CỤM CÔNG NGHIỆP NINH HIỆP
Đang cập nhật trạng thái dự án

CỤM CÔNG NGHIỆP NINH HIỆP

TỔNG QUAN Quy mô:  63,6 ha Vốn đàu tư: 311 Tỷ VNĐ Thời hạn: 50 Năm Giá thuê: 80 -100 USD/năm Phí quản lý: 0.30 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.24 USD/m3   VỊ TRÍ Địa điểm: Thôn Phù Ninh- Xã Ninh Hiệp- Gia Lâm- Hà Nội. Cách trung tâm Hà Nội: 17km Cách sân bay Nội Bài: 40 Km Cách cảng Hải Phòng: 124 Km Cách cảng sông Hồng: 14 KM Tiếp giáp QL 1 mới, đường cao tốc Bắc Ninh, Bắc Giang, Lạng Sơn sang cửa khẩu đi Trung Quốc/.   THÔNG TIN CHI TIẾT Cơ sở hạ tầng:  Mặt bằng xây dựng: Mặt bằng các lô đất đã được xử lý sẵn sàng cho việc xây dựng nhà máy.  Cấp điện: Nguồn điện được cung cấp liên tục và ổn định thông qua 9 trạm biến áp công suất 2000KV/trạm, gồm 2 máy biến áp 1000KV. Mạng lưới điện cao thế được cung cấp dọc các trục đường giao thông nội bộ trong Khu công nghiệp. Doanh nghiệp đầu tư và xây dựng trạm hạ thế tuỳ theo công suất tiêu thụ.  Cấp nước: Nhà máy nước của Khu công nghiệp được xây dựng với công suất 12.000m3/ngày đêm, trong đó giai đoạn I cung cấp khoảng 3.500m3/ngày đêm. Nguồn nước lấy trực tiếp từ nguồn nước ngầm. Hệ thống cấp nước được đấu nối đến hàng rào từng doanh nghiệp.  Thoát nước: Nước mặt được thu gom vào hệ thống kênh mương tưới tiêu hiện có và tiêu thoát tự nhiên qua sông Đuống. Nước thải qua mạng lưới thu gom được đưa về trạm xử lý chung của Khu công nghiệp.  Xử lý nước thải và chất thải: Khu công nghiệp có Trạm xử lý nước thải công suất 2.400m3/ngày đêm.  Thông tin liên lạc: Hệ thống viễn thông đạt tiêu chuẩn quốc tế và được đấu nối từ Bưu điện Gia Lâm đến Khu công nghiệp nhằm đáp ứng nhu cầu thông tin liên lạc và dịch vụ bưu điện của các doanh nghiệp.  Giao thông nội bộ: Hệ thống đường giao thông nội bộ được xây dựng mặt cắt hợp lý, đảm bảo cho các phương tiện giao thông đến từng nhà máy dễ dàng và thuận tiện. Hệ thống điện chiếu sáng được lắp đặt dọc các tuyến đường.  Phòng cháy chữa cháy: Hệ thống cấp nước với các họng cứu hoả được bố trí dọc các tuyến đường trong Khu công nghiệp. Áp lực tối thiểu 10m cột nước.  Môi trường và cây xanh: Khu công nghiệp dành 13,76% diện tích đất để trồng cây xanh tập trung. Ngoài ra, cây xanh còn được phân bố dọc các trục đường giao thông và được trồng tại các nhà máy để tạo cảnh quan và tạo môi trường cho toàn Khu công nghiệp. Nguồn nhân lực: Là khu vực giao thương sôi nổi, Ninh Hiệp là chợ đầu mối các cửa ngõ của Hà Nội, thu hút nguồn lao động phổ thông dồi dào từ khắp các tỉnh thành phía Bắc và Đông Bắc bộ. Nhân lực có trình độ chuyên môn từ nội thành các Quận, Long Biên, Hoàn Kiếm, qua lại thuận tiện, đáp ứng được tiêu chí về nguồn nhân lực cho các DN trên địa bàn.  

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP MINH KHAI - VĨNH TUY
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP MINH KHAI - VĨNH TUY

TỔNG QUAN Tổng diện tích: 81ha Mật độ XD: 60 (%) Phí quản lý: 1 USD/m2/năm Giá nước: 0.28 USD/m2 Thời hạn: 50 năm   VỊ TRÍ Địa chỉ: Phường Lĩnh Nam, Quận Hoàng Mai, TP. Hà Nội Cách Trung Tâm Hà Nội: 8 km Cách sân bay quốc tế Nội Bài: 25 km Cách cảng Hải Phòng: 86 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Định hướng khu công nghiệp: Minh Khai – Vĩnh Tuy được định hướng là khu công nghiệp đa ngành sử dụng công nghệ cao hiện đại phù hợp quy chuẩn quốc tế, thân thiện với môi trường, dự kiến thu hút các ngành nghề như: Cơ khí lắp ráp, sản xuất phụ tùng, linh kiện điện tử Sản xuất tiêu dùng, hàng thủ công mỹ nghệ Công nghiệp dệt may Chế biến thực phẩm và các sản phẩm nông nghiệp và một số ngành công nghiệp khác Nguồn nhân lực: Về lực lượng lao động, Hà Nội có hơn 8 triệu người trong đó dân số ở độ tuổi lao động chiếm 60%. Tại khu vực thành thị là hơn 3 triệu người; khu vực nông thôn là khoảng 1,5 triệu người. Bên cạnh đó, tỷ lệ lao động đang làm việc qua đào tạo của Hà Nội ước đạt 70% Cơ sở hạ tầng & tiện ích: Cảnh quan: Hơn 12% tổng diện tích toàn khu công nghiệp được trồng cây xanh dọc các tuyến đường và các khu vực khác Các thảm cỏ và các khu vực cây xanh công cộng được trồng để cải thiện môi trường khu công nghiệp Các dự án xây dựng nhà máy và các khu nhà khác phải được chấp thuận của ban quản lý Điều kiện về đất đai: Cao độ san nền trung bình 9m/ Chất đất: cứng đã san nền Hệ thống giao thông nội bộ: được thiết kế hợp lý đảm bảo việc giao thông trong toàn khu công nghiệp được thông suốt. Hệ thông được thiết kế như sau: + Các trục đường chính trong khu công nghiệp rộng 30 m – 4 làn + Các trục đường nhánh trong khu công nghiệp rộng 18 m – 2 làn Toàn bộ các đường nội bộ đều được thiết kế và thi công tuân thủ chặt chẽ các quy định của quốc gia gia, và được hoàn thiệt bằng bê tông nhựa Asphalt. Các đường nội bộ cũng được trang bị hệ thống chiếu sáng cao áp hoàn chỉnh, thẩm mỹ Hệ thống cung cấp điện: Nguồn điện cung cấp đến khu công nghiệp được lấy từ trạm biến áp 110/35/22KV. Mạng lưới điện cao thế được cung cấp dọc giao thông nội bộ trong khu công nghiệp. Hệ thống cung cấp nước: Nước sạch được cung cấp với công suất 14.000 m3 mỗi ngày từ nhà máy nước sạch Hà Nội. Nước được cung cấp tới hàng rào nhà máy bằng hệ thống ống cấp nước tiêu chuẩn quốc tế. Hệ thống xử lý nước và rác thải: Nước thải được thu gom về nhà máy nước thải của khu công nghiệp xử lý đạt tiêu chuẩn nước A (QCVN 40:2011/BTNMT) trước khi xả ra hệ thống chung của khu công nghiệp. Nhà máy nước thải được xây dựng với công suất xử lý 3.000m3/ngày – đêm Rác thải được các nhà máy trong khu công nghiệp ký hợp đồng phân loại thu gom và vận chuyển rác ra khỏi khu công nghiệp tránh gây ô nhiễm môi trường Khí thải của các nhà máy được lắp đặt hệ thống lọc theo tiêu chuẩn quốc gia trước khi thải ra môi trường tự nhiên Hệ thống thông tin liên lạc: khu công nghiệp được lắp đặt hệ thống cáp thông tin liên lạc ngầm và được cung cấp tới hàng rào của nhà máy bởi hệ thống cáp tiêu chuẩn quốc tế Qua hệ thống kết nối giữa trung tâm thông tin liên lạc của khu công nghiệp thông qua mạng bưu chính viễn thông mọi nhu cầu về thông tin liên lạc được đảm bảo và có khả năng cung cấp mọi dịch vụ cần thiết như : Tổng đài riêng, điện thoại quốc tế, hội thảo từ xa, kênh thuê riêng, internet tốc độ cao, email,vv… Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: khu công nghiệp được láp đặt hệ thống cảnh báo, phòng chống và chữa cháy tuân thủ chặt che các quy định quốc gia Các họng cấp nước chữa cháy được lắp đặt ở các đầu mối giao thông nội khu, và tại mọi nhà máy nhằm đảm bảo tác dụng bảo vệ hiệu quả toàn khu khỏi các sự cố cháy nổ Tài chính: Hệ thống các ngân hàng như Vietinbank, Vietcombank, Sacombank, Agribank, …  

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP BẮC THƯỜNG TÍN (HÀ BÌNH PHƯƠNG)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP BẮC THƯỜNG TÍN (HÀ BÌNH PHƯƠNG)

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Bắc Thường Tín Diện tích: 112Ha Mặt độ XD: 60% Thời hạn: 50 năm Giá thuê : 80 – 100 USD/m2/năm Phí quản lý: 0.35 USD/m2/năm Giá nước: 0.4 USD/m3   VỊ TRÍ QL 1A và đường tỉnh lộ 71 thuộc địa bàn xã Văn Bình, huyện Thường Tín, TP Hà Nội. Cách Trung Tâm Hà Nội: 30 Km Cách sân bay quốc tế Nội Bài: 55 Km Cách cảng Hải Phòng: 125 Km Cách cảng sông Hồng: 12 Km   THÔNG TIN CHI TIẾT Định hướng khu công nghiệp: Bắc Thường Tín được định hướng là khu công nghiệp đa ngành sử dụng công nghệ cao hiện đại phù hợp quy chuẩn quốc tế, thân thiện với môi trường, dự kiến thu hút các ngành nghề như: Cơ khí lắp ráp, sản xuất phụ tùng, linh kiện điện tử Sản xuất tiêu dùng, hàng thủ công mỹ nghệ Công nghiệp dệt may Chế biến thực phẩm và các sản phẩm nông nghiệp và một số ngành công nghiệp khác Nguồn nhân lực: Về lực lượng lao động, Hà Nội có hơn 8 triệu người trong đó dân số ở độ tuổi lao động chiếm 60%. Tại khu vực thành thị là hơn 3 triệu người; khu vực nông thôn là khoảng 1,5 triệu người. Bên cạnh đó, tỷ lệ lao động đang làm việc qua đào tạo của Hà Nội ước đạt 70%. Cơ sở hạ tầng & tiện ích: Cảnh quan: Hơn 12% tổng diện tích toàn khu công nghiệp được trồng cây xanh dọc các tuyến đường và các khu vực khác Các thảm cỏ và các khu vực cây xanh công cộng được trồng để cải thiện môi trường khu công nghiệp Các dự án xây dựng nhà máy và các khu nhà khác phải được chấp thuận của ban quản lý Điều kiện về đất đai: Cao độ san nền trung bình 9m/ Chất đất: cứng đã san nền Hệ thống giao thông nội bộ: được thiết kế hợp lý đảm bảo việc giao thông trong toàn khu công nghiệp được thông suốt. Hệ thông được thiết kế như sau: + Các trục đường chính trong khu công nghiệp rộng 40 m – 6 làn + Các trục đường nhánh trong khu công nghiệp rộng 26 m – 2 làn Toàn bộ các đường nội bộ đều được thiết kế và thi công tuân thủ chặt chẽ các quy định của quốc gia gia, và được hoàn thiệt bằng bê tông nhựa Asphalt. Các đường nội bộ cũng được trang bị hệ thống chiếu sáng cao áp hoàn chỉnh, thẩm mỹ Hệ thống cung cấp điện: Nguồn điện cung cấp đến khu công nghiệp được lấy từ trạm biến áp 110/35/22KV. Mạng lưới điện cao thế được cung cấp dọc giao thông nội bộ trong khu công nghiệp. Hệ thống cung cấp nước: Nước sạch được cung cấp với công suất 5.000 m3 mỗi ngày từ nhà máy nước sạch Hà Nội. Nước được cung cấp tới hàng rào nhà máy bằng hệ thống ống cấp nước tiêu chuẩn quốc tế. Hệ thống xử lý nước và rác thải: Nước thải được thu gom về nhà máy nước thải của khu công nghiệp xử lý đạt tiêu chuẩn nước A (QCVN 40:2011/BTNMT) trước khi xả ra hệ thống chung của khu công nghiệp. Nhà máy nước thải được xây dựng với công suất xử lý 3.000m3/ngày – đêm Rác thải được các nhà máy trong khu công nghiệp ký hợp đồng phân loại thu gom và vận chuyển rác ra khỏi khu công nghiệp tránh gây ô nhiễm môi trường Khí thải của các nhà máy được lắp đặt hệ thống lọc theo tiêu chuẩn quốc gia trước khi thải ra môi trường tự nhiên Hệ thống thông tin liên lạc: khu công nghiệp được lắp đặt hệ thống cáp thông tin liên lạc ngầm và được cung cấp tới hàng rào của nhà máy bởi hệ thống cáp tiêu chuẩn quốc tế Qua hệ thống kết nối giữa trung tâm thông tin liên lạc của khu công nghiệp thông qua mạng bưu chính viễn thông mọi nhu cầu về thông tin liên lạc được đảm bảo và có khả năng cung cấp mọi dịch vụ cần thiết như : Tổng đài riêng, điện thoại quốc tế, hội thảo từ xa, kênh thuê riêng, internet tốc độ cao, email,vv… Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: khu công nghiệp được láp đặt hệ thống cảnh báo, phòng chống và chữa cháy tuân thủ chặt che các quy định quốc gia Các họng cấp nước chữa cháy được lắp đặt ở các đầu mối giao thông nội khu, và tại mọi nhà máy nhằm đảm bảo tác dụng bảo vệ hiệu quả toàn khu khỏi các sự cố cháy nổ Tài chính: Hệ thống các ngân hàng như Vietinbank, Vietcombank, Sacombank, Agribank, BIDV, techcombank có chi nhánh quanh khu công nghiệp  

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHỆ CAO HÒA LẠC
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHỆ CAO HÒA LẠC

TỔNG QUAN Khu CNC Hoà Lạc thuộc đô thị vệ tinh Hoà Lạc nằm phía Tây Hà Nội. Vị trí ở hai phía của Đại lộ Thăng Long trên địa bàn huyện Quốc Oai và huyền Thạch Thất, Hà Nội. Khu CNC Hoà Lạc là trung tâm nghiên cứu phát triển và ứng dụng công nghệ cao cấp Quốc gia, là nơi ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao, đào tạo nguồn nhân lực, phát triển sản xuất, cung ứng dịch vụ và kinh doanh sản phẩm công nghệ cao. Trọng tâm phát triển của Khu CNC Hoà Lạc là các ngành công nghệ cao như: Công nghệ thông tin, viễn thông, điện tử, sinh học, cơ điện tử, chế tạo máy, vật liệu mới, năng lượng mới... và doanh mục các sản phẩm công nghê cao được khuyến khích phát triển. Quy mô diện tích: Khoàng 1.586 ha Dân số: Khoảng 229.000 người Khu đô thị được chia thành các phân khu như sau: Khu giáo dục và đào tạo diện tích 123,53 ha Khu nghiên cứu và phát triển diện tích 263,15 ha Khu phần mềm diện tích 55,93 ha Khu công nghệ cao diện tích 391,01 ha Khu trung tâm diện tích 43,14 ha Khu hỗn hợp diện tích 80,12 ha Khu nhà ở diện tích 75,50 ha Khu giải trí thể dục thể thao diện tích 32,92 ha Hồ Tân Xã và vùng đệm 150,77 ha Giao thông và các công trình công cộng diện tích 220,55 ha Khu cây xanh diện tích 149,37 ha   VỊ TRÍ: Phía Đông: Giáp các xã Hạ Bằng – Tân Xã – Bình Yên Phía Tây: Giáp quốc lộ 21 đi Sơn Tây – Xuân Mai Phía Nam: Giáp đại lộ Thăng Long Phía Bắc: Giáp khu dân cư phía Nam đường 84 tỉnh lộ 420 Cách trung tâm Hà Nôi: 45km Cách sân bay Nội Bài: 56Km, Sân bay Hòa Lạc 8Km Cách cảng Hải Phòng: 163Km Cách ga Hà Nội: 42Km QUY HOẠCH HẠ TÂNG KỸ THUẬT Cấp nước: Từ hệ thống cấp nước Sông Đà – Hà Nội, qua hệ thống trạm bơm tăng áp 43.000m3/ngày đêm và 8.000m3/ngày đêm. Cấp điện: Toàn bộ hệ thống điện động lực và chiếu sáng được cấp từ trạm biến áp 110/35/22kV 3x63MVA và trạm biến áp 110/22kV 2x63MVA Thông tin liên lạc: Hệ thống cáp quang 96 core. Xử lý nước thải: Toàn bộ nước thải được xử lý tại nhà máy xử lý nước thải công suất 42.000 m3/ngày đêm. Quản lý chất thải rắn: Chất thải rắn sau khi thu gom tại chỗ, được thu gom vận chuyển đến nơi xử lý tập trung. Quản lý môi trường: Các dự án theo quy mô và loại hình cần được đánh giá tác động môi trường, đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường và thực hiện các biện pháp quản lý để đạt được các tiêu chí sản xuất sạch, thân thiện môi trường. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN Khu công nghệ cao Hoà Lạc có hệ thống hạ tầng hiền đại và đồng bộ theo xu hướng khu đô thị mở, xanh và phát triển bền vững Phát triển thành một thành phố khoa học và công nghệ, sinh thái và thông minh, bao gồm một chuỗi các hoạt động: từ đào tạo, ươm tạo đến nghiên cứu, thương mại hoá sản phẩm nghiên cứu và cuối cùng là sản xuất, cùng đầy đủ các dịch vụ hỗ trợ. NGUỒN NHÂN LỰC Được định hướng là đô thị vệ tinh lớn nhất Hà Nội sau đô thị trường tâm, đô thị Hòa Lạc có quy mô 17.000 Ha, bao gồm đô thị, các trường đại học, khu tổ hợp y tế và khu Công nghệ cao.  Phân khu đại học tập trung các trước đại học hàng đầu của Việt Nam, theo hướng nghiên cứu, bên cạnh đó là các huyện ngoại thành Hà Nội và các tỉnh phía Tây Hà Nội. Riêng khu Đại Học Quốc Gia là 887 ha, cơ sở nghiên cứu cao cấp là 113 ha, khu tái định cư là 114 ha. Phân khu đại học Quốc Gia gồm: Khu trung tâm, khu các khoa và trường học, Khu ký túc xá sinh viên, Khu nhà ở công vụ, Khu viện và trung tâm nghiên cứu, Khu đất cây xanh, Khu trung tâm thể dục thể thao Tai đây đã thu hút một số trường học như; Đại học FPT: 30ha TH School Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội: 65 ha Đại học Việt – Nhật Cùng một số trung tâm đào tạo nghề, cao đẳng, trung học, , đáp ứng nguồn nhân lực dồi dào cả về chuyên môn lẫn lao động phổ thông.

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP NỘI BÀI (SÓC SƠN)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP NỘI BÀI (SÓC SƠN)

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Nội Bài được phát triển bởi Công ty phát triển Nội Bài, một công ty liên doanh giữa Renon (Malaysia) và Công ty Xây dựng Công nghiệp Hà Nội. - Hình thức đầu tư dự án: Liên doanh + Bên Việt Nam: Công ty Xây dựng Công nghiệp Hà Nội + Bên nước ngoài: Công ty Renong-Malaysia - Được thành lập theo Giấy phép đầu tư số 839/GP do Bộ Kế hoạch & Ðầu tư Việt Nam cấp ngày 12/4/1994 - Tổng vốn đầu tư xây dựng hạ tầng: 29.950.000 USD - Vốn pháp định: 11.667.000 USD - Bên Việt Nam: 30% - Bên nước ngoài: 70% - Diện tích dự án: 100 ha và được phát triển làm hai giai đoạn: + Giai đoạn 1 (50 ha) hiện đã cho thuê 50% + Giai đoạn 2 (50 ha) đang triển khai xây dựng hạ tầng kỹ thuật - Kích thước các lô linh động: KCN Nội Bài đáp ứng rất linh động các nhu cầu đất khác nhau và có thể lựa chọn các lô có kích thước từ 0.25-1 ha. Nếu có nhu cầu lớn hơn có thể thuê các lô liền kề nhau   VỊ TRÍ ĐỊA LÝ Phía Tây - Nam khu công nghiệp giáp sân bay Quốc tế Nội Bài, phía trước mặt khu công nghiệp có đường tỉnh lộ 131 chạy qua nối quốc lộ 3 với quốc lộ 2 và đường cao tốc Thăng Long - Nội Bài; đường giao thông tới cảng Hài Phòng và cảng Cái Lân. Điều kiện đất: Độ cao so với mực nước biển: Khoảng 12 m Điều kiện khí hậu: Nhiệt đới gió mùa Khoảng cách tới Thành phố lớn gần nhất: 30km (Trung tâm TP. Hà Nội) Khoảng cách tới Trung tâm HN: 30 Km Khoảng cách tới Sân bay gần nhất: 5km (Sân bay Nội Bài) Khoảng cách tới Ga đường sắt gần nhất: 13km (ga đường sắt Trung Giã – Sóc Sơn) Khoảng cách tới Cảng sông gần nhất: 22km (Bến Văn Khê, Mê Linh, Hà Nội) Khoảng cách tới Cảng biển gần nhất: 140km (Cảng biển Hải Phòng)   CƠ SỞ HẠ TẦNG Hệ thống Giao thông: Đường chính 40m, 4 làn đường (7m/làn) - Giao thông nội bộ: 35m, 4 làn đường Điện:110kv Nước: Công suất: 3.500m3/ngày Xử lý nước thải: Tiêu chuẩn xử lý đầu vào: QCVN40: 2008/BTNMT - Tiêu chuẩn xử lý đầu ra: QCTĐHN02: 2014/BTNMT tại Cột B với hệ số Kq = 0,9 và Kf = 1,0 - Công suất: 2.800m3/ngày Hệ thống cứu hỏa: Hệ thống chữa cháy bằng nước, có máy phát điện dự phòng (mặt bằng KCN có tổng số 38 trụ nước, Khu nhà dịch vụ văn phòng có 6 hộp vòi chữa cháy vách tường). Tại các vị trí làm việc bố trí các bình chữa Thông tin liên lạc: Cáp quang ineternet tốc độ cao, ổn định. Nguồn nhân lực: Là khu vực tiếp giáp với các tỉnh phía Tây Bắc, có lực lượng lao động phổ thông dồi dào, bên cạnh đó là nhân lực có trình độ từ nội đô Hà Nội, cho phép DN tìm kiếm nhân lực hiệu quả thuận lợi, đa dạng nhóm nhân lực đáp ứng mọi yêu cầu và tiêu chí.

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP QUANG MINH
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP QUANG MINH

   Tổng quan Tên: Khu công nghiệp Quang Minh - Hà Nội Chủ đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển hạ tầng Nam Đức Thời gian vận hành: 2004 Địa chỉ: Thị trấn Quang Minh và Thị trấn Chi Đông, huyện Mê Linh, Hà Nội Tổng diện tích: 344ha Diện tích xưởng: Diện tích đất nhỏ nhất 1ha Diện tích xưởng nhỏ nhất 1000m2 Mật độ XD (%): 65 (%) Giá thuê: 120 USD/m2 Phí quản lý: 0.35 USD/m2/năm Giá nước: 0.4 USD/m3   Vị trí Khu công nghiệp Quang Minh nằm trên đường cao tốc Bắc Thăng Long – Nội Bài nối giữa thủ đô Hà Nội và Sân bay quốc tế Nội Bài – Cách trung tâm thủ đô Hà Nội: 7 km – Cách Sân bay Nội Bài: 04km – Cách Cảng Hải Phòng: 110km – Cách cảng Cái Lân – Quảng Ninh: 160km Hạ tầng kỹ thuật Hệ thống đường: Hệ thống giao thông nội bộ được xây dựng đảm bảo cho các phương tiện giao thông đến từng nhà máy dễ dàng và thuận tiện: Đường chính rộng: 36m Đường nhánh rộng: 24m Hệ thống điện: Nguồn điện cấp cho Khu công nghiệp Quang Minh được lấy từ hai đường dây 22KV dẫn từ trạm biến áo tổng 110/22KV tỉnh Vĩnh Phúc. Mạng lưới cao thế (22KV) được cung cấp dọc các đường giao thông nội bộ trong Khu công nghiệp. Nguồn điện và mạng lưới điện đảm bảo việc cung cấp điện ổn định phục vụ sản xuất cho các doanh nghiệp. Hệ thống nước: Vận hành hệ thống cấp nước công suất 14,000m3/ngày đảm bảo chất lượng và số lượng phục vụ nhu cầu sản xuất và sinh hoạt tới tận hàng rào các doanh nghiệp. Xử lý nước thải: Toàn bộ nước thải sản xuất, nước thải sinh hoạt được doanh nghiệp xử lý đạt tiêu chuẩn tối thiểu mức nước C trước khi xả hệ thống đường nước thải chung Khu công nghiệp, sau đó Khu công nghiệp sẽ tiếp tục xử lý đạt tiêu chuẩn quy định. Hệ thống thông tin liên lạc và công nghệ thông tin: Mạng lưới bưu chính viễn thông và công nghệ thông tin đạt tiêu chuẩn, hiện đại, luôn sẵn sang đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp. Ngành nghề lĩnh vực kinh doanh trong Khu công nghiệp. Sản xuất, chế tạo thiết bị cơ khí chính xác; điện tử, điện lạnh, thiết bị, phụ tùng ô tô, xe máy; Sản xuất khuôn mẫu cho các sản phẩm kim loại và phi kim loại… Hạ tầng xã hội Bệnh viện: Bệnh viện Bắc Thăng Long, huyện Đông Anh (Cách Khu công nghiệp 13km), Bệnh viện E Hà Nội (cách 15km). Bưu điện: Bưu điện huyện Mệ Linh (cách Khu công nghiệp 5km), Bưu điện xã Quang Minh (Cách Khu công nghiệp 2km). Xe Bus: Tuyến đường Hà Nội – Nội Bài – Hà Nội hàng ngày từ 5h30 sáng đến 22h tối. Trường đào tạo: Hệ thống trường đào tạo toàn tỉnh rất đa dạng (trường đại học, cao đẳng, trung cấp) Hệ thống an ninh: Đội ngũ bảo vệ chuyên nghiệp làm việc và tuần tra thường xuyên 24/24h bảo vệ an ninh trật tự, người và tài sản trong khu công nghiệp. Bên cạnh đó, Đội ngũ quản lý lưu lượng xe, bảo đảm đường xá không bị ách tách, giao thông lưu thông hai chiều cho các phương tiện lưu thông trong Khu công nghiệp. Hệ thống phòng cháy chữa cháy: Khu công nghiệp được lắp đặt hệ thống phòng cháy và chữa cháy tuân thủ chặt chẽ các quy định của quốc gia. Các họng cấp nước chữa cháy được lặp đặt tại các tuyến đường nội bộ trong Khu công nghiệp . Hệ thống cây xanh: Không gian xanh trong Khu công nghiệp được quy hoạch dọc theo các trục giao thông nội bộ, tạo cảnh quan thoáng mát và bảo vệ môi trường.   Nguồn nhân lực: Nằm trên trục đường ra sân bay và đi về các tỉnh thành Tây Bắc Việt Nam, tiếp giáp với Vĩnh Phúc, Phú Thọ. Nơi có nguồn nhân lực trẻ dồi dào, KCN thu hút được lực lương lao động phổ thông, bên cạnh nguồn nhân lực có trình độ từ nội thành Hà Nội di chuyển qua lại đáp ứng tiêu chí về điều kiện đi lại, sinh hoạt và sự đa dạng về trình độ.  

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP THĂNG LONG (BẮC)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP THĂNG LONG (BẮC)

Tổng quan Tên dự án:  Khu công nghiệp Thăng Long (Khu CN Bắc Thăng Long) Chủ đầu tư: Liên doanh Công ty Sumitomo Nhật Bản và công ty cơ khí Đông Anh Địa chỉ: Đại lộ Võ Văn Kiệt, Xã Kim Chung, Huyện Đông Anh, TP. Hà Nội Năm xây dựng: 1997 - 2000 Tổng diện tích: 302 Ha Diện tích thuê tối thiểu: 500m2 Mật độ XD: 60% Giá: 120 usd/m2/năm Phí quản lý: 1.0 usd/m2/năm Giá nước: 0.28 usd/m3   Vị trí Đại lộ Võ Văn Kiệt, Xã Kim Chung, Huyện Đông Anh, TP. Hà Nội Khoảng cách tới trung tâm: Cách Hà Nôi 11 km (km số 0) Khoảng cách tới Sân bay gần nhất: Cách sân bay Nội Bài 18 km Khoảng cách tới Ga HN: 9 km Khoảng cách tới Cảng biển gần nhất: Cách cảng Đình Vũ Hải Phòng 115 km   Thông tin chi tiết Thông tin cơ sở hạ tầng Hệ thống Giao thông: Hệ thống trục chính rộng 30 m, 6 làn đường,  Đường chính A Phần đường lưu thông 22m; 4 làn đường Hệ thống điện: Khu công nghiệp Thăng Long được cấp điện từ 2 đường dây 110KV vào trạm điện E1.17 qua hệ thống phân phối lưới trung áp 22kV cấp điện cho các khách hàng trong khu công nghiệp Thăng Long. Hệ thống nước: Công suất: 24.000m3/ngày Xử lý nước thải: Tiêu chuẩn nhà máy: QCVN TĐ 02/2014 với hệ số Kq=0,9 & Kf=0,9 - Công suất: ): Khoảng 8.000 đến 11.000 m3/ngày đêm + Trạm xử lí nước thải của công ty TNHH KCN Thăng Long công suất 11.000 m3/ngày đêm (hiện đang trong quá trình vận hành chạy thử nghiệm. + Nhà máy xử lí nước thải Bắc Thăng Long Vân Trì công suất 38.000 m3/ngày đêm. Xử lý rác thải: Theo tiêu chuẩn ISO Hệ thống cứu hỏa: Bao gồm hệ thống cứu hỏa chung và của từng nhà máy. Tổng số trụ cứu hỏa ở khu công nghiệp Thăng Long là 150 trụ. Có năm bơm cấp nước cho hệ thống đường ống cứu hỏa khu công nghiệp.  Hệ thống thông tin liên lạc: Internet cap quang, điện thoại quốc tế và trong nước với nhiều bên cung cấp, đáp ứng các tiêu chuẩn về chất lượng dành cho công nghiệp. Lĩnh vực hoạt động trong khu công nghiệp - Công nghiệp cơ khí, thiết bị phụ tùng ô tô, xe máy - Công nghiệp điện tử, thiết bị linh kiện máy tính, thiết bị gia dụng, - Công nghiệp chính xác, công nghệ cao - Công nghiệp nhẹ, thực phẩm, đồ uống. Hiện dự án chủ yếu dành cho khách khách là các DN Nhật Bản. Nguồn nhân lực: Lao động trẻ, dồi dào từ lao động phổ thông đến được đào tạo từ nhiều trường từ trung học, cao đẳng, đại học từ nội thành Hà Nội và các tỉnh thành phía Bắc.

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP PHÚ NGHĨA
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP PHÚ NGHĨA

Tổng quan Tên dự án:  Khu công nghiệp Phú Nghĩa Chủ đầu tư:  Công ty cổ phần tập đoàn Phú Mỹ Địa chỉ: Km25 QL6, Xã Phú Nghĩa, huyện Chương Mỹ, TP. Hà Nội Năm xây dựng: 2008 Tổng diện tích: 170 ha Diện tích thuê tối thiểu: 3000m2 Giá: 2 usd/m2/tháng Phí quản lý: 0.35 usd/m2/năm Giá nước: 0.4 usd/m3   Vị trí Km25 QL6, Xã Phú Nghĩa, huyện Chương Mỹ, TP. Hà Nội Khoảng cách tới trung tâm: Cách Hà Nôi 23 km Khoảng cách tới Sân bay gần nhất: Cách sân bay Nội Bài 40 km Khoảng cách tới đường HCM: 10km Khoảng cách tới Cảng biển gần nhất: Cách cảng Đình Vũ Hải Phòng 120km   Thông tin chi tiết Thông tin cơ sở hạ tầng Hệ thống Giao thông: Hệ thống trục chính: 30m, 4 làn đường - Hệ thống giao thông nội bộ: 25m, 2 làn đường, vỉa hè 6-9 m Hệ thống chữa cháy: bằng nước, có máy phát điện dự phòng (mặt bằng KCN có tổng số 38 trụ nước, Khu nhà dịch vụ văn phòng có 6 hộp vòi chữa cháy vách tường). Tại các vị trí làm việc bố trí các bình chữa. Mỗi doanh nghiệp có phương án phòng chống cháy nổ được cơ quan chức năng phê duyệt trước khi xây dựng. Môi trường: Xung quanh KCN có trên 8,3ha  dành để trồng cây xanh, mặt nước tập trung, kết hợp với cây xanh phân bố dọc theo các tuyến đường giao thông tạo nên môi trường không khí trong lành. Hệ thống điện: Trạm biến thế điện 110KV/220KV, công suất 40MVA Hệ thống cấp nước: 6000m3/ngày đêm Hệ thống thông tin liên lạc: Internet cap quang, điện thoại quốc tế và trong nước với nhiều bên cung cấp, đáp ứng các tiêu chuẩn về chất lượng dành cho công nghiệp. Hệ thống xử lý nước thải:  Hiện đại được sử dụng phương pháp xử lý sinh học Lĩnh vực hoạt động trong khu công nghiệp - Công nghiệp cơ khí, thiết bị phụ tùng ô tô, xe máy - Công nghiệp điện tử, thiết bị linh kiện máy tính. - Công nghiệp chính xác - Công nghiệp nhẹ, thực phẩm, đồ uống, thời trang Nguồn nhân lực: Lao động trẻ, dồi dào từ lao động phổ thông đến được đào tạo từ nhiều trường từ trung học, cao đẳng, đại học trên địa bàn và vùng lân cận. Có khu nhà riêng dành cho lao động ngoại tỉnh đáp ứng được chỗ ăn ở sinh hoạt cho công nhân tại KCN.

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP NỘI BÀI
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP NỘI BÀI

Tổng quan Tên dự án:  KHU CÔNG NGHIỆP NỘI BÀI Chủ đầu tư:  Công ty Xây dựng Công nghiệp Hà Nội và  Renong-Malaysia Địa chỉ: Xã Quang Tiến, huyện Sóc Sơn, TP. Hà Nội Năm xây dựng: 1994 Tổng vốn đầu tư: 30 triệu USD Tổng diện tích: 114 ha Giá: 100-150USD/m2/năm Vị trí Khoảng cách tới trung tâm: Cách Hà Nôi 25 km Khoảng cách tới Sân bay gần nhất: Cách sân bay Nội Bài 3 km Khoảng cách tới Ga đường sắt gần nhất: Cách ga Mỹ Đình 22 km Khoảng cách tới Cảng sông gần nhất: Cách cảng Sông Hồng 20 km Khoảng cách tới Cảng biển gần nhất: Cách cảng Đình Vũ Hải Phòng 120km Thông tin chi tiết: Thông tin cơ sở hạ tầng Hệ thống Giao thông: Hệ thống trục chính: 40m, 4 làn đường (7m/làn) - Hệ thống giao thông nội bộ: 35m, 4 làn đường Hệ thống chữa cháy: bằng nước, có máy phát điện dự phòng (mặt bằng KCN có tổng số 38 trụ nước, Khu nhà dịch vụ văn phòng có 6 hộp vòi chữa cháy vách tường). Tại các vị trí làm việc bố trí các bình chữa Hệ thống điện: Trạm biến thế điện 110KV/220KV, công suất 40MVA Hệ thống cấp nước: 7500m3/ngày đêm Hệ thống thông tin liên lạc: KCN được đặt ngầm dưới lòng đất gồm 2000 đường dây, đường điện thoại cáp quang Hệ thống xử lý nước thải:  Hiện đại được sử dụng phương pháp xử lý sinh học Lĩnh vực hoạt động trong khu công nghiệp - Công nghiệp cơ khí - Công nghiệp điện tử - Công nghiệp chính xác - Công nghiệp nhẹ - Công nghệ tin học Nguồn nhân lực: Đa dạng, từ nhóm dân cư bản địa thuộc Quận Đông Anh và Huyện Sóc Sơn và các tỉnh miền núi phía Bắc như: Yên Bái, Lào Cai, Phú Thọ, Vĩnh Phúc… Bên cạnh nhóm lao động có trình độ chuyên môn cao từ khu vực nội thành Hà Nội. Đáp ứng được các tiêu chí về nguồn lao động đa dạng phong phú, thuận lợi cho DN tìm kiếm nhân sự với giá cả phù hợp.

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ NAM HÀ NỘI - HANSSIP
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ NAM HÀ NỘI - HANSSIP

Tổng quan Tên dự án:  Khu Công nghiệp hỗ trợ Nam Hà Nội(Hanssip) Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Đầu tư - Phát triển N&G Địa chỉ: 386 Đường Nguyễn Văn Linh, Phường Sài Đồng, Quận Long Biên, Thành Phố Hà Nội Tổng diện tích: 600 ha Mật độ XD (%): 60 (%) Giá: Thỏa thuận Vị trí Khoảng cách tới trung tâm: Cách Hà Nôi 40 km Khoảng cách tới Trung tâm tỉnh: Cách thành phố Phủ Lý, Hà Nam 20km Khoảng cách tới Sân bay gần nhất: Cách sân bay Nội Bài 60km Khoảng cách tới Ga đường sắt gần nhất: Cách ga Giáp Bát 35km Khoảng cách tới Cảng sông gần nhất: Cách cảng Vạn Điểm 10km Khoảng cách tới Cảng biển gần nhất: Cách cảng Đình Vũ Hải Phòng 150km   Thông tin chi tiết Hệ thống Giao thông: Hệ thống trục chính: rộng 32m, 4 làn xe - Hệ thống giao thông nội bộ: rộng 17,5 và 22,5 m; 3 làn đường Điện: Từ trạm 35kV (80MVA) và 110kV Giai đoạn 1: 10.000m3/ngày đêm; giai đoạn 2: 50.000m3/ngày-đêm. Ngoài ra, nguồn cấp nước còn từ nhà máy nước mặt sông Đuống công suất 300.000m3/ngày đêm Xử lý nước thải - Tiêu chuẩn nhà máy: đạt chuẩn A - Công suất xử lý tối đa: 3.700 m3/ngày. Hệ thống cấp nước và các trụ cứu hỏa được bố trí dọc các tuyến đường nội bộ Khu công nghiệp đến từng nhà máy. Đặc biệt có cơ quan cứu hỏa ứng trực 24/24 của TP Hà Nội (cách Khu công nghiệp chỉ 2km) Thông tin liên lạc: Hệ thống hạ tầng viễn thông đạt tiêu chuẩn quốc tế của các nhà mạng Viettel, VNPT đã được lắp đặt hoàn thiện, đấu nối trực tiếp đến từng doanh nghiệp, đáp ứng nhu cầu thông tin liên lạc, truyền dữ liệu tốc độ cao trong nước và quốc tế HANSSIP tập trung thu hút đầu tư vào các nhóm ngành CNHT thuộc các lĩnh vực: Cơ khí chế tạo, dệt may, da – giầy, điện tử - tin học, sản xuất và lắp ráp ô tô ... và một số ngành công nghiệp khác. Các nhà đầu tư hoạt động trong Khu công nghiệp này sẽ nhận được các ưu đãi đặc biệt và sự hỗ trợ từ mọi phía trong suốt quá trình hoạt động như: thu xếp nguồn tài chính, tuyển dụng và đào tạo lao động, hợp tác trao đổi công nghệ, định hướng và liên kết sản phẩm đầu ra cho doanh nghiệp. HANSSIP sẽ được quy hoạch kết hợp gắn liền khu đô thị dịch vụ phức hợp đảm bảo cho chuyên gia, công nhân và gia đình họ nơi ăn, ở, sinh hoạt được gắn kết dài lâu cùng sự phát triển của các doanh nghiệp. HANSSIP sẽ là tổ hợp phức hợp công nghiệp, đô thị - dịch vụ, logistic, trung tâm thương mại, ngân hàng, y tế, trường học ... và là động lực mũi nhọn để xây dựng đô thị vệ tinh Phú Xuyên – Phú Minh theo quy hoạch Thủ đô Hà Nội tầm nhìn đến năm 2030. Dự kiến đi vào hoạt động, Hanssip thu hút khoảng 200 nhà đầu tư lớn nhỏ, hoạt động trong các lĩnh vực CNHT và một số ngành công nghiệp lắp ráp tạo thành các chuỗi giá trị hoàn chỉnh ngay trong nội bộ Khu công nghiệp. Theo đó Khu công nghiệp - Đô thị này sẽ thu hút khoảng 30.000 việc làm mới cho lao đông địa phương và các tỉnh lân cận, góp phần thúc đẩy cho sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện Phú Xuyên - thành phố Hà Nội vì mục tiêu xây dựng đất nước Việt Nam giàu đẹp, phát triển. Mặt khác, HANSSIP sẽ tạo quỹ đất dành cho các nhà máy di dời ra khỏi nội đô Hà Nội theo chương trình cải tạo cảnh quan, môi trường thủ đô Hà Nội của Thủ tướng Chính Phủ và UBND TP Hà Nội đặt ra. Đất xây dựng khu công nghiệp trong HANSSIP được quy hoạch phát triển với đối tượng chính là công nghiệp hỗ trợ và công nghiệp hỗ trợ công nghệ cao bao gồm sáu ngành nghề cơ bản sau: - Sản xuất các linh kiện điện tử như: các vi mạch, bán dẫn, camera, cảm biến. - Sản xuất các chi tiết phục vụ ngành công nghiệp lắp ráp, sản xuất ô tô. - Sản xuất các sản phẩm dập đúc, khuôn mẫu, cơ khí chính xác. - Các sản phẩm công nghệ cao. - Sản xuất các chi tiết sản phẩm da giầy. - Sản xuất các nguyên phụ liệu cho ngành dệt may. Ưu đãi  Theo chính sách khuyến khích phát triển công nghiệp hỗ trợ, nhà đầu tư có hoạt động sản xuất các ngành nghề kể trên tại KCN HANSSIP sẽ nhận được các ưu đãi cao nhất của Chính phủ như sau: - Thời gian thuê đất lên tới 70 năm, tới năm 2082 (hơn 20 năm so với các khu công nghiệp thông thường khác). - Được miễn 20 năm tiền thuế sử dụng đất phải trả cho nhà nước. - Được ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp trong 15 năm đầu ở mức 10%, trong đó 4 năm đầu được miễn hoàn toàn 100%, giảm 50% ở 9 năm tiếp theo tương đương mức 5%, và áp dụng mức 10% kể từ khi có thu nhập chịu thuế. - Tất cả các doanh nghiệp đầu tư tại KCN HANSSIP được Chính phủ miễn hoàn toàn thuế nhập khẩu cho máy móc thiết bị, phương tiện vận tải đặc biệt nhập khẩu để tạo tài sản cố định của các dự án được khuyến khích đầu tư. Miễn thuế nhập khẩu với các nguyên vật liệu, vật tư mà trong nước không sản xuất được.

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI - ĐÀI TƯ
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI - ĐÀI TƯ

Tổng quan Tên: Khu công nghiệp Hà Nội - Đài Tư - Hà Nội Chủ đầu tư: Công ty Xây dựng và Kinh doanh cơ sở hạ tầng Khu công nghiệp Hà Nội - Đài Tư Mã số: DAITU-IP-VP - Thời gian vận hành: 1995 Địa chỉ: 386 Đường Nguyễn Văn Linh, Phường Sài Đồng, Quận Long Biên, Thành Phố Hà Nội Tổng diện tích: 40ha Diện tích xưởng: Diện tích đất nhỏ nhất 0,5ha Diện tích xưởng nhỏ nhất 1000m2 Mật độ XD (%): 60 (%) Giá: 110 USD/m2/năm Vị trí Khoảng cách tới Trung tâm Hà Nội: 5 km Khoảng cách tới Sân bay gần nhất: Cách say bay Nội Bài 25 km Khoảng cách tới Ga đường sắt gần nhất: Cách ga Hà Nội 5 km Khoảng cách tới Cảng sông gần nhất: 5 km Khoảng cách tới Cảng biển gần nhất: Cách cảng Hải Phòng 85 km Thông tin chi tiết Cơ sở hạ tầng & tiện ích:  Hệ thống giao thông nội bộ: được thiết kế hợp lý đảm bảo việc giao thông trong toàn khu công nghiệp được thông suốt chiếm 15% tổng diện tích khu công nghiệp . Hệ thống được thiết kế như sau: + Các trục đường chính trong khu công nghiệp rộng 36 m – 4 làn + Các trục đường nhánh trong khu công nghiệp rộng 24 m – 2 làn Toàn bộ các đường nội bộ đều được thiết kế và thi công tuân thủ chặt chẽ các quy định của quốc gia gia, và được hoàn thiệt bằng bê tông nhựa Asphalt. Các đường nội bộ cũng được trang bị hệ thống chiếu sáng cao áp hoàn chỉnh, thẩm mỹ Hệ thống cung cấp điện: Khu công nghiệp sử dụng nguồn điện với điện áp 110/35/22KV với công suất 126MVA. Hệ thống cung cấp nước: Nước sạch được đấu nối từ nguồn nước nhà máy nước với công suất 1000m3 ngày đêm, công suất tối đa là 3000m3 Hệ thống xử lý nước và rác thải: Rác thải được các nhà máy trong khu công nghiệp ký hợp đồng phân loại thu gom và vận chuyển rác ra khỏi khu công nghiệp tránh gây ô nhiễm môi trường. Khí thải của các nhà máy được lắp đặt hệ thống lọc theo tiêu chuẩn quốc gia trước khi thải ra môi trường tự nhiên. Nước thải công nghiệp được thu gom và xử lý tại Trạm xử lý nước thải chung của khu công nghiệp. Nhà máy xử lý nước thải với công suất 3000m3/ ngày với công nghệ xử lý sinh học hiếu khí bằng bùn hoạt tính. Hệ thống thông tin liên lạc: khu công nghiệp được lắp đặt hệ thống cáp thông tin liên lạc ngầm và được cung cấp tới hàng rào của nhà máy bởi hệ thống cáp tiêu chuẩn quốc tế. Qua hệ thống kết nối giữa trung tâm thông tin liên lạc của khu công nghiệp thông qua mạng viễn thông mọi nhu cầu về thông tin liên lạc được đảm bảo và có khả năng cung cấp mọi dịch vụ cần thiết như : Tổng đài riêng, điện thoại quốc tế, hội thảo từ xa, kênh thuê riêng, internet tốc độ cao, email,vv… Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: khu công nghiệp được lắp đặt hệ thống cảnh báo, phòng chống và chữa cháy tuân thủ chặt che các quy định quốc gia Các họng cấp nước chữa cháy được lắp đặt ở các đầu mối giao thông nội khu, và tại mọi nhà máy nhằm đảm bảo tác dụng bảo vệ hiệu quả toàn khu khỏi các sự cố cháy nổ. Hạ tầng xã hội: Khu công nghiệp Hà Nội-Đài Tư là số ít khu công nghiệp gần trung tâm Hà Nội có đày đủ cấc dịch vụ tiện ích xã hội như: Ngân hàng, bưu điện, bảo hiểm, nhà hàng, nhà ở cho công nhân, nhà ở cho chuyên gia cũng như cơ sở hạ tầng và trang thiết bị hiện đại. Phí quản lý: Phí quản lý khu công nghiệp: 0,7USD/m2/năm. Phí này được trả hàng năm vào tháng đầu tiên của năm Phí sử dụng điện: 0.1 USD giờ cao điểm/ 0.05 USD giờ bình thường/ 0.03 USD giờ thấp điểm Phí sử dụng nước sạch: 0,4 USD/m3. Lượng nước sạch sử dụng được tính theo chỉ số ghi trên đồng hồ đo nước Phí xử lý nước thải & chất thải rắn: 0,28 USD/ m3. Yêu cầu chất lượng trước xử lý là loại B sau xử lý là loại A Định hướng khu công nghiệp : Khu công nghiệp phục vụ cho nhiều ngành lĩnh vực khác nhau, ví dụ: lắp ráp điện tử, chế biến thực phẩm, mỹ phẩm, hàng hóa tiêu dùng, thiết bị gia dụng và các phụ tùng xe hơi… Nguồn nhân lực: Về lực lượng lao động, Hà Nội có hơn 8 triệu người trong đó dân số ở độ tuổi lao động chiếm 60%. Tại khu vực thành thị là hơn 3 triệu người; khu vực nông thôn là khoảng 1,5 triệu người. Bên cạnh đó, tỷ lệ lao động đang làm việc qua đào tạo của Hà Nội ước đạt 70%. Dân số tỉnh khoảng 8.2 triệu người dân số trong độ tuổi lao động khoảng 4,5 triệu người, Hà Nội là trung tâm đào tạo lớn nhất miền bắc và của cả nước, mỗi năm Hà nội đào tạo hàng 100 ngàn lao động có tay nghề.

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP THẠCH THẤT - QUỐC OAI
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP THẠCH THẤT - QUỐC OAI

Tổng quan - Tên dự án: Khu công nghiệp Thạch Thất Quốc Oai - Diện tích: 150,12 ha - Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Phát triển Hà Tây - Thời hạn: Đến năm 2056 Vị trí Khu công nghiệp có vị trí thuận lợi về giao thông kết nối với trung tâm thành phố Hà Nội, nguồn nhân lực có trình độ cao, dồi dào Khoảng cách trung tâm HN: 12 km Khoảng cách tới Sân bay Nội Bài: 45 km Khoảng cách tới Ga đường sắt gần nhất: 26 km Khoảng cách tới Cảng sông gần nhất: 23 km Khoảng cách tới Cảng biển Hải Phòng: 133 km Phía Bắc: Giáp khu dân cư xã Phùng Xá Phía Nam: Giáp đường cao tốc Láng Hoà Lạc Phía Đông: Đường gom Khu công nghiệp Phía Tây: Giáp tuyến đường liên huyện Thông tin chi tiết Khu công nghiệp Thạch Thất Quốc Oai được thành lập theo Quyết định số 2500/2007/QĐ-UB do Chủ tịch UBND tỉnh Hà Tây (nay là TP. Hà Nội) cấp ngày 21/12/2007 về việc thành lập, phê duyệt dự án và cho Công ty CP Đầu tư Phát triển Hà Tây làm chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp Thạch Thất Quốc Oai tại địa bàn thị trấn Quốc Oai và xã Phùng Xá, huyện Thạch Thất, TP. Hà Nội. Tọa lạc gần Đại lộ Thăng Long (đường cao tốc Láng- Hòa Lạc), trung tâm thủ đô Hà Nội, sân bay Nội Bài, cảng Hải Phòng và cảng nước sâu Quảng Ninh- Cái Lân, khu công nghiệp sở hữu vị thế thuận lợi. Với không gian rộng lớn, cơ sở hạ tầng hiện đại, dịch vụ hỗ trợ và lực lượng lao động dồi dào, khu công nghiệp Thạch Thất- Quốc Oai thích hợp cho nhiều ngành công nghiệp đa dạng Hệ thống Giao thông - Hệ thống trục chính: 14m đường (không kể vỉa hè) được chia 02 làn đường - Hệ thống giao thông nội bộ: 10m (không kể vỉa hè) Điện: 220kv Nước: Công suất: 15.000 m3/ngày (Nước Sông Đà) Xử lý nước thải: Công suất: 10.000 m3/ngày Hệ thống cứu hỏa: Người thuê đất bố trí và bảo dưỡng hệ thống báo cháy hiệu quả và hệ thống chữa cháy cho mỗi một công trình trong lô đất. Bất kỳ công trình nào trong phạm vi lô đất phải được trang bị bộ thu lôi theo thiết kế thích hợp. Thông tin liên lạc: Internet cáp quang, tốc độ cao, hệ thống viễn thông liên lạc thông suốt. Mật độ xây dựng: Toàn bộ công trình bao phủ của "vết chân" công trình ko được vượt quá 65% của tổng diện tích của lô đất. Tỷ lệ chấp nhận được của sàn trên diện tích không vượt quá 200% của tổng diện tích của lô đất. Tầng cao trung bình: 1-2 tầng đối với Nhà xưởng; 1-4 tầng đối với nhà văn phòng, mỗi tầng cao tối đa 4m. Chỉ giới xây dựng: Các công trình chính như nhà xưởng, nhà văn phòng, nhà ăn,… (trừ những công trình phụ như nhà để xe, trạm biến áp,...) phải được xây dựng cách chỉ giới đường nội bộ KCN là 6m, và cách hàng rào lô đất kế bên là 3.5 m. Chiều cao: Chiều cao công trình tối thiểu không vượt quá 13m khoảng cách thẳng đứng từ cao độ nền đã định (*) đến điểm cao nhất của mái. Hàng rào: Chiều cao tối đa của hàng rào dọc theo đường ôtô là 2,3m từ cao độ mặt đất và là loại hàng rào mở từ các thanh sắt đã được sơn phủ. Hàng rào giữa các lô đất không cao hơn 2m và không sử dụng dây thép gai (nên làm hàng rào không khuất). Nguồn lao động Dự án nằm trong khu vực giáp danh giữa 2 huyện Thạch Thất và Quốc Oai, tuyến giao thông huyết mạch đại lộ Thăng Long từ trung tâm Hà Nội đến khu Công Nghệ Cao Hòa Lạc, giúp cho việc di chuyển từ nội thành đến nơi làm việc thuận lợi, tại các địa phương này nguồn lao động phổ thông dồi dào, bên cạnh đội ngũ chất lượng cao từ nội thành và khu đại học quốc gia đang dần được hình thành.

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP SÀI ĐỒNG
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP SÀI ĐỒNG

Tổng quan Vị trí: Cách trung tâm Hà Nội 6km, Sân bay Nội Bài 30km Cách ga Hà Nội 10 km Cách cảng Sông Hồng 5km Cảng Hải Phòng 111 km Diện tích: 407 ha và khu công nghiệp: 147ha. Khu nhà ở và kinh doanh: 105ha, công viên cây xanh và khu vực công cộng: 105ha. Vốn đầu tư: 152 triệu USD Chủ đầu tư: Công ty điện tử Hanel,  công ty DEAWOO ENGINEER CONTRUCTION (Hàn Quốc).   Chi tiết Quy hoạch: Theo hướng thu hút đầu tư nước ngoài để xây dựng hạ tầng kỹ thuật KCN, chuẩn bị mặt bằng cho các doanh nghiệp FDI vào thuê đất để đầu tư sản xuất kinh doanh Hệ thống Giao thông - Hệ thống trục chính: Rộng 26m - Hệ thống giao thông nội bộ: Rộng 20,5m. Điện Lưới điện quốc gia 22Kv. Công suất 50MVA Nước Công suất: 2.500 m3/ngày đêm Xử lý nước thải Tiêu chuẩn nhà máy: Trạm xử lý nước thải tập trung được xây dựng phù hợp với quy hoạch, có khoảng cây xanh cách ly đáp ứng theo đúng QCVN 01/2008. Công suất: 800 m3/ ngày đêm. Xử lý rác thải: Theo tiêu chuẩn ISO Hệ thống cứu hỏa: Hệ thống trụ cứu hỏa được bố trí dọc các tuyến đường nội bộ đến từng nhà máy. Thông tin liên lạc: Hệ thống thông tin liên lạc đầy đủ đảm bảo liên lạc trong nước và quốc tế dễ dàng bao gồm điện thoại, điện thoại di động, fax, Internet cáp quang ... Nguồn nhân lực: Là khu vực có nhiều lao động phổ thông tập trung, cửa ngõ thủ đô đi các tỉnh phía Đông, Đông Nam. Chi phí phù hợp với người lao động nơi đây có thể thu hút được nhân cao lao động phổ thông và có trình độ từ nội thành di chuyển sang. Chi phí quản lý: 0.7 usd/m2/năm Thuê nhà xưởng: 100-150 USD/m2/năm

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP NAM THĂNG LONG
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP NAM THĂNG LONG

Tổng quan Vị trí: thuộc địa phận Liên Mạc, Thụy Phương, Minh Khai và Cổ Nhuế của huyện Từ Liêm Khoảng cách Cách Trung Tâm Hà Nội :12 km Cách sân bay quốc tế Nội Bài 25 km Cách cảng Hải Phòng: 138km Diện tích:  280,89 ha, được thiết kế đồng bộ, hiện đại với hệ thống giao thông nội bộ rộng, diện tích cây xanh lớn, điện, cấp thoát nước khu công nghiệp Công nghệ cao Sinh học phù hợp tiêu chuẩn quốc tế các lô đất linh hoạt, phù hợp với nhiều loại hình nhà máy. Tổng mức Đầu tư: 250 triệu USD Pháp lý đất đai:  Sổ đỏ 50 năm (1998 – 2048)   Chi tiết Định hướng khu công nghiệp: Được định hướng là khu công nghiệp đa ngành sử dụng công nghệ cao hiện đại phù hợp quy chuẩn quốc tế, thân thiện với môi trường, dự kiến thu hút các ngành nghề như: Công nghệ sinh học, hóa sinh, dược Chế biến thực phẩm và các sản phẩm nông nghiệp và một số ngành công nghiệp khác Cơ khí lắp ráp, sản xuất phụ tùng, linh kiện điện tử Sản xuất tiêu dùng, hàng thủ công mỹ nghệ Công nghiệp dệt may Nguồn nhân lực: Nhân sự khu vực xung quanh với nhiều trường đại học và học viện như: Mỏ địa chất, học viện tài chính, ĐH quốc gia, bên cạnh nhóm dân cư từ các tỉnh thành phía bắc tập trung về HN, DN có nhiều sự lựa chọn nhân lực từ phổ thông đến chuyên viên. Cơ sở hạ tầng & tiện ích: Cảnh quan: Hơn 12% tổng diện tích toàn khu công nghiệp được trồng cây xanh dọc các tuyến đường và các khu vực khác Các thảm cỏ và các khu vực cây xanh công cộng được trồng để cải thiện môi trường khu công nghiệp Các dự án xây dựng nhà máy và các khu nhà khác phải được chấp thuận của ban quản lý Điều kiện về đất đai: Cao độ san nền trung bình 9m/ Chất đất: cứng đã san nền Hệ thống giao thông nội bộ: được thiết kế hợp lý đảm bảo việc giao thông trong toàn khu công nghiệp được thông suốt. Hệ thông được thiết kế như sau: + Các trục đường chính trong khu công nghiệp rộng 32 m – 4 làn + Các trục đường nhánh trong khu công nghiệp rộng 23 m – 2 làn Toàn bộ các đường nội bộ đều được thiết kế và thi công tuân thủ chặt chẽ các quy định của quốc gia gia, và được hoàn thiệt bằng bê tông nhựa Asphalt. Các đường nội bộ cũng được trang bị hệ thống chiếu sáng cao áp hoàn chỉnh, thẩm mỹ Hệ thống cung cấp điện: Nguồn điện cung cấp đến khu công nghiệp được lấy từ trạm biến áp 110/35/22KV. Mạng lưới điện cao thế được cung cấp dọc giao thông nội bộ trong khu công nghiệp. Hệ thống cung cấp nước: Nước sạch được cung cấp với công suất 30.000 m3 mỗi ngày từ nhà máy nước sạch Hà Nội. Nước được cung cấp tới hàng rào nhà máy bằng hệ thống ống cấp nước tiêu chuẩn quốc tế. Hệ thống xử lý nước và rác thải: Nước thải được thu gom về nhà máy nước thải của khu công nghiệp xử lý đạt tiêu chuẩn nước A (QCVN 40:2011/BTNMT) trước khi xả ra hệ thống chung của khu công nghiệp. Nhà máy nước thải được xây dựng với công suất xử lý 2.900m3/ngày – đêm Rác thải được các nhà máy trong khu công nghiệp ký hợp đồng phân loại thu gom và vận chuyển rác ra khỏi khu công nghiệp tránh gây ô nhiễm môi trường Khí thải của các nhà máy được lắp đặt hệ thống lọc theo tiêu chuẩn quốc gia trước khi thải ra môi trường tự nhiên Hệ thống thông tin liên lạc: khu công nghiệp được lắp đặt hệ thống cáp thông tin liên lạc ngầm và được cung cấp tới hàng rào của nhà máy bởi hệ thống cáp tiêu chuẩn quốc tế Qua hệ thống kết nối giữa trung tâm thông tin liên lạc của khu công nghiệp thông qua mạng bưu chính viễn thông mọi nhu cầu về thông tin liên lạc được đảm bảo và có khả năng cung cấp mọi dịch vụ cần thiết như : Tổng đài riêng, điện thoại quốc tế, hội thảo từ xa, kênh thuê riêng, internet tốc độ cao, email,vv… Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: khu công nghiệp được láp đặt hệ thống cảnh báo, phòng chống và chữa cháy tuân thủ chặt che các quy định quốc gia Các họng cấp nước chữa cháy được lắp đặt ở các đầu mối giao thông nội khu, và tại mọi nhà máy nhằm đảm bảo tác dụng bảo vệ hiệu quả toàn khu khỏi các sự cố cháy nổ Tài chính: Hệ thống các ngân hàng như Vietinbank, Vietcombank, Sacombank, Agribank, BIDV, techcombank có chi nhánh quanh khu công nghiệp Hải quan: Mọi thủ tục hải quan được thực hiện tại Hải quan Phí quản lý: Phí quản lý khu công nghiệp: 1USD/m2/năm. Phí này được trả hàng năm vào tháng đầu tiên của năm Phí sử dụng điện: 0.1 USD giờ cao điểm/ 0.05 USD giờ bình thường/ 0.03 USD giờ thấp điểm Phí sử dụng nước sạch: 0,40 USD/m3. Lượng nước sạch sử dụng được tính theo chỉ số ghi trên đồng hồ đo nước Phí xử lý nước thải & chất thải rắn: 28 USD/ m3. Yêu cầu chất lượng trước xử lý là loại B sau xử lý là loại A

Xem chi tiết
CỤM CÔNG NGHIỆP PHÚ THỊ - GIA LÂM
Đang cập nhật trạng thái dự án

CỤM CÔNG NGHIỆP PHÚ THỊ - GIA LÂM

Tổng quan Vị trí: Xã Phú Thị, Huyện Gia Lâm, TP. Hà Nội. Chủ đầu tư: Công ty cổ phần phát triển FUJI Hà Nội Vốn đầu tư: 742 tỷ VNĐ Mặt đường QL 5, đường đi tuyến Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh. Cao tốc Hà Nội – Quảng Ninh 3,2 Km Cách Trung Tâm Hà Nội: 13 km Cách sân bay quốc tế Nội Bài: 34 km Cách cảng Hải Phòng: 118 km Diện tích:  32,5 ha được thiết kế đồng bộ, hiện đại với hệ thống giao thông nội bộ rộng, diện tích cây xanh lớn, điện, cấp thoát nước cụm công nghiệp Phú Thị phù hợp tiêu chuẩn quốc tế các lô đất linh hoạt, phù hợp với nhiều loại hình nhà máy. Pháp lý: Sổ đỏ 50 năm   Chi Tiết Định hướng cụm công nghiệp: Phú Thị được định hướng là cụm công nghiệp đa ngành sử dụng công nghệ cao hiện đại phù hợp quy chuẩn quốc tế, thân thiện với môi trường, dự kiến thu hút các ngành nghề như: Cơ khí lắp ráp, sản xuất phụ tùng, linh kiện xe máy, đồ gia dụng, lõi động cơ, công nghiệp phụ trợ Sản xuất tiêu dùng, hàng thủ công mỹ nghệ, in 3D, môi trường. Kho bãi, Logistic, cảng nội địa… Chế biến thực phẩm và các sản phẩm nông nghiệp và một số ngành công nghiệp khác Nguồn nhân lực: Nơi tập trung dân cư đông đúc, gần các khu công nghiệp lớn ven đô như: KCN Hòa Phát, Phố Nối A, Phố Nối B, các trường nghề và các đại đô thị như Vinhomes Ocean Park, Vinhomes Riverside, Ecopark, KĐT Đạng Xá. Khu vực tập trung nhiều lao động phổ thông từ các tỉnh lân cận. Các chi phí phải trả hàng năm   Phí duy tu bảo dưỡng hạ tầng: 0,25 USD/m2/ năm. (chưa VAT) Tiền thuê đất: Theo quy định của nhà nước tại từng thời điểm, 5 năm thay đổi một lần. Cơ sở hạ tầng Giao thông: đường giao thông nội bộ rộng rãi thoáng, xe container ra vào tránh nhau dễ dàng và hệ thống cấp thoát nước hoàn chỉnh, xử lý thải theo tiêu chuẩn. Cấp điện: từ điện lưới quốc gia, đường dây cao thế. Cấp nước: đáp ứng đủ nhu cầu (hiện tại 800 m3/ngày) Thông tin liên lạc: Intenet cáp quang Xử lý nước thải: trạm xử lý nước thải tập trung với công suất hiện tại 2.000 m3/ngày  Đặc điểm kinh tế xã hội khu vực Phú Thị Gia Lâm là mảnh đất địa linh, cũng là nơi có nhiều làng văn hóa của Hà Nội tiêu biểu như: Đền Phù Đổng, Đền thời Nguyên Phi Ỷ Lan được tổ chức lễ hội vào đầu năm hàng năm, dân cư chủ yếu canh tác nông nghiệp và tham gia sản xuất công nghiệp cho các DN lân cận. Về sản xuất công nghiệp có: LG, Vina ecook, tập đoàn Hòa Phát, tập đoàn T&T, Cty điện Stanley Việt Nam, công ty thiết bị vệ sinh Lixil Việt Nam … Gia Lâm là huyện có tốc độ đô thị hóa nhanh định hướng đến năm 2022 sẽ trở thành quận nội thành của Hà Nội. Năm 2019 tổng thu ngân sách của huyện đạt hơn 5.000 tỷ đồng.

Xem chi tiết
CỤM CÔNG NGHIỆP NGỌC HỒI
Đang cập nhật trạng thái dự án

CỤM CÔNG NGHIỆP NGỌC HỒI

Tổng quan Vị trí: Xã Ngọc Hồi, Huyện Thanh Trì, TP. Hà Nội Mặt đường QL 1, Cao tốc Pháp Vân – Cầu Giẽ 500m Cách Trung Tâm Hà Nội: 14 km Cách sân bay quốc tế Nội Bài: 42 km Cách cảng Hải Phòng: 128 km Diện tích:  56,04 ha được thiết kế đồng bộ, hiện đại với hệ thống giao thông nội bộ rộng, diện tích cây xanh lớn, điện, cấp thoát nước cụm công nghiệp Ngọc Hồi phù hợp tiêu chuẩn quốc tế các lô đất linh hoạt, phù hợp với nhiều loại hình nhà máy. Chi tiết Pháp lý: Sổ đỏ 50 năm Định hướng cụm công nghiệp:Ngọc Hồi được định hướng là cụm công nghiệp đa ngành sử dụng công nghệ cao hiện đại phù hợp quy chuẩn quốc tế, thân thiện với môi trường, dự kiến thu hút các ngành nghề như: Cơ khí lắp ráp, sản xuất phụ tùng, linh kiện điện tử Sản xuất tiêu dùng, hàng thủ công mỹ nghệ Kho bãi, Logistic, cảng nội địa… Chế biến thực phẩm và các sản phẩm nông nghiệp và một số ngành công nghiệp khác Nguồn nhân lực: Nơi tập trung dân cư đông đúc, gần các trường địa học hàng đầu trong nước như : ĐH Xây dựng, ĐH Bách Khoa, ĐH Kinh Tế, các trường nghề, cũng là nơi tập trung nhiều lao động phổ thông, đáp ứng được các tiêu chuẩn về nguồn nhân lực dồi dào, đa dạng từ chuyên gia đến phổ thông. Các chi phí phải trả hàng năm   Phí duy tu bảo dưỡng hạ tầng: 0,2 USD/m2/ năm. (chưa VAT) Tiền thuê đất: Theo quy định của nhà nước tại từng thời điểm, 5 năm thay đổi một lần. Cơ sở hạ tầng Giao thông: đường giao thông nội bộ rộng rãi thoáng, xe container ra vào tránh nhau dễ dàng và hệ thống cấp thoát nước hoàn chỉnh, xử lý thải theo tiêu chuẩn. Cấp điện: từ điện lưới quốc gia Cấp nước: đáp ứng đủ nhu cầu (hiện tại 800 m3/ngày) Thông tin liên lạc: thuận tiện trong và ngoài nước Xử lý nước thải: trạm xử lý nước thải tập trung với công suất hiện tại 2.000 m3/ngày  Đặc điểm kinh tế xã hội khu vực Thanh Trì Thanh Trì là mảnh đất có nhiều sản vật giá trị như: vải tiến làng Quang (xã Thanh Liệt), nghề dệt quai thao Triều Khúc, sơn vẽ Đông Phù, mây tre Vạn Phúc, bánh chưng Tranh Khúc, rượu hoa cúc Yên Ngưu, làm bánh kẹo Nội Am, làm chìa khóa Tương Chúc. Về sản xuất công nghiệp có: Nhà máy phân lân Văn Điển, Nhà máy pin Văn Điển, Nhà máy đệm Hanvico, Nhà máy lắp ráp ô tô GM, Khu công nghiệp Ngọc Hồi có nhiều doanh nghiệp in ấn bao bì, thức ăn chăn nuôi, cửa nhựa, Công ty May Thanh Trì. Trên địa bàn huyện Thanh Trì đã và đang hình thành một số khu đô thị lớn như: khu đô thị Đại Thanh thuộc xã Tả Thanh Oai, khu đô thị Cầu Bươu, khu đô thị Hồng Hà Park City, khu đô thị Tây Nam Kim Giang, khu đô thị Tân Triều, khu đô thị Ngọc Hồi, khu đô thị Tứ Hiệp. Thanh Trì là huyện có tốc độ đô thị hóa nhanh định hướng đến năm 2020 sẽ trở thành quận nội thành của Hà Nội. Năm 2019 tổng thu ngân sách của huyện đạt hơn 1000 tỷ đồng

Xem chi tiết
CỤM CÔNG NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TỪ LIÊM
Đang cập nhật trạng thái dự án

CỤM CÔNG NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TỪ LIÊM

Tổng quan:  Tên dự án: Cụm công nghiệp vừa và nhỏ Từ Liêm Vị trí: Phường Phương Canh, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội. Phía Nam: Đường Trịnh Văn Bô,  sân vận động Quốc Gia Mỹ Đình Phía Tây: Đường QL 70, đi qua đại lộ Thăng Long, Hà Đông Phía Đông: Đường nội khu CN rộng 15m Phía Bắc: Đường 32 đi Sơn Tây, Ba Vì - Trung Tâm Hà Nội Diện tích: 40 ha được thiết kế đồng bộ, hiện đại với hệ thống giao thông nội bộ rộng, diện tích cây xanh lớn, điện, cấp thoát nước cụm công nghiệp Nam Từ Liêm phù hợp tiêu chuẩn quốc tế các lô đất linh hoạt, phù hợp với nhiều loại hình sản xuất, thương mại, dịch vụ Logistic, kho bãi... Pháp lý đất đai: Sổ đỏ 50 năm  Định hướng cụm công nghiệp: Dự án được định hướng là cụm công nghiệp đa ngành, sử dụng công nghệ cao hiện đại phù hợp quy chuẩn quốc tế, thân thiện với môi trường, dự kiến thu hút các ngành nghề như: Cơ khí lắp ráp, sản xuất phụ tùng, linh kiện điện tử Sản xuất tiêu dùng, hàng thủ công mỹ nghệ Công nghiệp dệt may Kho bãi, dịch vụ thương mại, logistic Chế biến thực phẩm và các sản phẩm nông nghiệp và một số ngành công nghiệp khác Nguồn nhân lực: Về lực lượng lao động, Hà Nội có hơn 8 triệu người trong đó dân số ở độ tuổi lao động chiếm 60%. Tại khu vực thành thị là hơn 3 triệu người; khu vực nông thôn là khoảng 1,5 triệu người. Bên cạnh đó, tỷ lệ lao động đang làm việc qua đào tạo của Hà Nội ước đạt 70%,. Dự án cạnh khu gần các trường đại học hàng đầu của Việt Nam, nơi tập trung sinh viên và lao động ngoại tỉnh sinh sống như Cầu Giấy, Nam Bắc Từ Liêm. Các chi phí phải trả hàng năm   Phí  dịch vụ quản lý và duy tu bảo dưỡng hạ tầng: 0,2 USD/m2/ năm. (chưa VAT) Tiền thuê đất: Theo quy định của nhà nước tại từng thời điểm, 5 năm thay đổi một lần. Cơ sở hạ tầng a) Quy họach hệ thống giao thông: Giao thông đô thị: – Giáp phía Tây là tuyến đường quốc lộ 70, đường có mặt cắt rộng 40m, thuộc trong phạm vi quy hoạch dài 590m. – Giáp phía Nam là tuyến đường Vành đai 3 – Mỹ Đình – Xuân Phương – đường 70B có mặt cắt dự kiến rộng 50m, thuộc trong phạm vi quy hoạch dài 637m. Đây là các phần đất tạm giao để làm đường thi công và chống lấn chiếm. Việc xây dựng hoàn chỉnh các tuyến đường này sẽ được thực hiện theo dự án riêng. Giao thông cụm công nghiệp: Bao gồm: Tuyến đường có mặt cắt ngang rộng 30m; đường rộng 17,5m và đường rộng 5,5m cách ly với Chùa Thanh Lâm dài 210m. Tổng chiều dài của tuyến đường chính trong Cụm Công nghiệp tập trung vừa và nhỏ Huyện Từ Liêm – giai đoạn 2 (đường rộng 17,5m và đường 30m) là 3.485m; Mật độ đường 7,7km/km2. Xây dựng các bãi đỗ xe riêng trong từng khu vực chức năng và các lô đất xây dựng công nghiệp.   b) Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa và san nền: Khu vực quy hoạch thuộc lưu vực tiêu nước phía Nam đường 32. Hệ thống thoát nước mưa trong khu vực bao gồm: Các tuyến cống D600 đến D2000, tuyến cống hộp bê tông cốt thép H 2500xB3000; H600xB600 thu gom nước mưa trong toàn bộ khu vực quy hoạch và các khu vực trong phạm vi nghiên cứu rồi theo hệ thống dẫn ra Trạm bơm Hoè Thị để thoát ra Sông Nhuệ. Để đảm bảo cho các hoạt động sản xuất nông nghiệp tại phía Tây đường 70, thay thế tuyến mương tưới hiện có bằng tuyến cống hộp BTCT B600xH700 nối với Hồ Sen và đến trạm bơm tưới hiện có. Trạm bơm này hiện đang nằm trong phạm vi mở rộng đường 70, khi mở rộng đường trạm bơm sẽ dịch chuyển vào khu vực Hồ Sen. Cao độ san nền trung bình của toàn bộ khu vực quy hoạch: 6,6 – 6,7m. Trong từng ô đất, nền được san tạo mái với độ dốc i = 0,4%, dốc ra các đường bao quanh bố trí hệ thống thoát nước mưa.   c) Quy hoạch hệ thống cấp nước Nhu cầu dùng nước trong phạm vi Quy hoạch Cụm Công nghiệp tập trung vừa và nhỏ Huyện Từ Liêm (giai đoạn 2): Qtb: 1716 m3/ngày đêm Qmax: 2430 m3/ngày đêm. Nhu cầu dùng nước trong toàn bộ khu vực nghiên cứu: Qtb: 5120 m3/ngày.đêm; Qmax: 7320 m3/ ngày.đêm. Nguồn cấp nước: Trước mắt do trạm cấp nước xây dựng trong giai đoạn 1 cung cấp. Trạm được dự kiến nâng cấp với công suất khoảng 8000m3/ngày đêm. Sau này cấp nước cho khu vực quy hoạch thông qua tuyến cấp nước truyền dẫn  F400 của thành phố dự kiến xây dựng dọc theo tuyến đường vành đai 3 – Mỹ Đình – Xuân Phương – Đường 70B và Đường 70. Hệ thống cấp nước trong khu vực quy hoạch bao gồm các tuyến ống F250, 160 và 110 tạo thành các mạch vòng cấp nước đến từng ô đất xây dựng.   d) Quy hoạch hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường Khối lượng nước thải cần xử lý trong khu vực quy hoạch – cụm công nghiệp Từ Liêm giai đoạn 2 là 801 m3/ngày.đêm. Nhu cầu xử lý nước thải của toàn bộ khu vực nghiên cứu (bao gồm toàn bộ Khu công nghiệp tập trung Từ Liêm và khu vực dân cư lân cận) là 2860m3/ngày đêm. Hệ thống thoát nước thải là hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn với hệ thống thoát nước mưa. Nước thải của các Xí nghiệp Công nghiệp được thu gom vào tuyến cống D300 – D500 dẫn đến trạm xử lý nước thải với công suất xử lý dự kiến 3500m3/ngày.đêm tại phía Nam khu vực quy hoạch. Nước thải sau khi được xử lý tại trạm xử lý nước thải, đáp ứng các yêu cầu về điều kiện vệ sinh môi trường (tương ứng với nguồn xả loại 2), được xả vào cống ra Sông Nhuệ. Tổng khối lượng rác thải phải thu gom xử lý trong phạm vi Quy hoạch Cụm Công nghiệp tập trung vừa và nhỏ Huyện Từ Liêm (giai đoạn 2) là 4,5T/ngày đêm, tương đương với 11m3/ngày đêm. Tổng khối lượng rác thải phải thu gom trong khu vực nghiên cứu vào khoảng 13T/ngày đêm, tương đương với 31m3/ngày đêm. Rác thải độc hại và không độc hại phải được phân loại và được vận chuyển đến trạm xử lý rác thải chung của thành phố.   e) Quy hoạch hệ thống cấp điện Nhu cầu cấp điện trong khu vực Quy hoạch Cụm Công nghiệp tập trung vừa và nhỏ Huyện Từ Liêm (giai đoạn 2): Ptt = 7.827 KW; Stt = 8.697 KVA. Nhu cầu cấp điện cho khu vực nghiên cứu: Ptt = 22.840 KW; Stt = 25.308 KVA. Nguồn cấp điện cho khu vực quy hoạch là trạm biến thế 110/22KV Cầu Diễn với công suất dự kiến 2x63MVA, sẽ được xây dựng theo dự án riêng của ngành điện. Xây dựng các lộ cáp cấp điện cho khu vực quy hoạch và lân cận. Các tuyến 22KV bố trí đi ngầm chôn dưới vỉa hè hoặc được đặt trong các tuynen kỹ thuật. Xây dựng 12 trạm biến thế  22/0,4KV; đảm bảo bán kính phục vụ 250 -300 m. g) Quy hoạch hệ thống thông tin bưu điện: Tổng nhu cầu điện thoại cố định thuê bao trong khu vực Quy hoạch Cụm Công nghiệp tập trung vừa và nhỏ Huyện Từ Liêm (giai đoạn 2) là 309 máy. Nhu cầu điện thoại cố định thuê bao trong khu vực nghiên cứu 1800 máy. Khu vực quy hoạch được đáp ứng nhu cầu điện thoại thuê bao từ tổng đài vệ tinh Từ Liêm dự kiến 4000 số. Bố trí 2 tủ cáp có dung lượng từ 200 số đến 300 số. Các tuyến cáp điện thoại từ tổng đài đến tủ cáp được bố trí đi ngầm dưới hè. h) Quy hoạch tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật: Xây dựng một tuyến tuy nen bố trí tổng hợp các tuyến cấp điện, nước và thông tin bưu điện tại trục đường chính có mặt cắt rộng 30m với tổng chiều dài 995m

Xem chi tiết

DỊCH VỤ NỔI BẬT CỦA IPPLAND

Bán nhanh - Cho thuê dễ - Ký gửi miễn phí

Tiếp cận khách hàng đã được xác thực nhu cầu, khả năng tài chính. Miễn phí tư vấn pháp lý & hỗ trợ định giá bán / cho thuê phù hợp.

Ký Gửi

Tìm Mua và Thuê Như Ý

Tìm kiếm theo tiêu chí, đảm bảo an toàn pháp lý

Đặt hàng