KHU CÔNG NGHIỆP BÀU BÀNG (BÌNH DƯƠNG)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP BÀU BÀNG (BÌNH DƯƠNG)

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Bàu Bàng thuộc địa bàn các xã Lai Hưng và Lai Uyên, huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương, dự án được thành lập theo: Quyết định thành lập: số 566/TTg-CN ngày 10/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ v/v chủ trương thành lập KCN Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương. Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết khu công nghiệp: số 4280/QĐ-UBND ngày 28/9/2007 của UBND tỉnh Bình Dương. Giấy chứng nhận đầu tư: số 46221000302 ngày 23/10/2007 do Ban Quản lý các KCN Bình Dương cấp. Quy mô: 1.000 Ha. (và 1.000ha đất ở đô thị) Thời hạn thuê: Đến năm 2057 Chủ đầu tư: TCT Đầu Tư Phát Triển Công Nghiệp - Becamex IDC Giá thuê: 80 - 90 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.8 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ Khu công nghiệp Bàu Bàng có vị trí rất gần sân bay quốc tế, cảng biển và các trung tâm thương mại tại TP.HCM. Nằm ngay trên tuyến Quốc lộ 13, trở thành tuyến đường huyết mạch nối liền Bình Dương và các tỉnh lân cận với 6 làn xe mới được nâng cấp, mở rộng. Bên cạnh đó, tỉnh Bình Dương hiện đang hoàn thiện tuyến Mỹ Phước – Tân Vạn  kết nối với đường QL51, là giao điểm đơn vị hành chính quan trọng của tỉnh Bình Dương như huyện Bàu Bàng, thị xã Bến Cát và TP. Thủ Dầu Một. + Cách Tp. Thủ dầu một – trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương: 37 km + Cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh : 59 km + Cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất : 67 km, sân bay Long thành: 90 km + Cách cảng Cảng Cát Lái : 73 km; cách cảng biển Cái Mép: 114 km + Cách cửa khẩu Mộc bài (đi Campuchia): 67 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Môi trường, cây xanh: Khu công nghiệp được quy hoạch với những mảng xanh dọc các trục đường, hai bên và ở giữa nhằm tạo nên bầu không khí trong lành dễ chịu và đem lại môi trường trong lành mắt mẻ. Cây xanh và kênh rạch 119,1300 ha  chiếm 11,940% tổng diện tích đất quy hoạch. Hệ thống giao thông: Đường nội bộ: toàn bộ hệ thống đường nội bộ rộng 25m (mặt nhựa rộng 15m và mỗi bên hành lang rộng 5m) với tải trọng chịu lực tới 40-60 tấn/01 xe tải. Hệ thống cung cấp điện: Điện lưới quốc gia 110/22kv cung cấp tới ranh giới các lô đất, đảm bảo đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng của các doanh nghiệp. Các trạm biến áp đặt tại nhà máy có nhu cầu sử dụng nguồn điện lớn. Hệ thống cung cấp nước: Nước sạch được xử lý theo tiêu chuẩn WHO do đơn vị chuyên trách cung cấp tới ranh giới các lô đất. Công suất 10.000 m3/ngày đêm, đảm bảo cho KCN và cư dân KĐT. Hệ thống xử lý nước thải: Nhà máy xử lý nước thải (xử lý từ loại B sang A) với công suất 4.000 m3/ ngày đêm, đảm bảo tiếp nhận và xử lý đạt tiêu chuẩn theo quy định trước khi thải ra môi trường. Hệ thống thông tin liên lạc: Đường dây điện thoại lắp đặt sẵn tới ranh giới các lô đất và cung cấp đầy đủ theo nhu cầu khách hàng, không giới hạn số lượng. Hệ thống cáp quang có thể nối kết với các ứng dụng viễn thông băng tầng rộng (ADSL) và hệ thống kênh thuê riêng (Lease Line). Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Hệ thống vòi cung cấp nước dọc các trục đường nội bộ với khỏang cách trung bình 150m/cột nước cứu hỏa, lực lượng bảo vệ KCN 24/7 được huấn luyện nghiệp vụ PCCC. Tiện ích, dịch vụ: + Trung tâm hỗ trợ và tư vấn lao động: đặt tại khu công nghiệp nhằm hỗ trợ nhà đầu tư trong công tác tuyển dụng và tư vấn các chính sách về lao động; xúc tiến các chương trình tuyển dụng lao động, giới thiệu việc làm và tạo điều kiện hỗ trợ lao động trong khu công nghiệp. + Khu Thương Mại – Dịch Vụ: cung cấp các dịch vụ hỗ trợ như khu nhà ở cho chuyên gia, ngân hàng, dịch vụ giao nhận, căn tin phục vụ cho công nhân, dịch vụ chăm sóc y tế, khu vui chơi giải trí,…. + Dịch vụ hỗ trợ các thủ tục triển khai dự án đầu tư miễn phí: tư vấn và hỗ trợ nhà đầu tư chuẩn bị thủ tục và xin cấp giấy chứng nhận đầu tư và các thủ tục sau GCNĐT.Hệ thống PCCC hoàn thiện.   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ Khu công nghiệp hướng đến các ngành: + Công nghiệp sản xuất gỗ, vật liệu xây dựng, đồ trang trí nội thất + Công nghiệp sản xuất mỹ phẩm, dược phẩm, nông dược, thuốc thú y + Công nghiệp sản xuất thủy tinh, pha lê, gốm sứ + Công nghiệp chế tạo xe máy, ô tô, thiết bị phụ tùng + Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm, nông-lâm sản + Và các lĩnh vực, ngành nghề khác … Chính sách thu hút đầu tư: Miễn thuế 02 năm; Giảm 50% cho 04 năm tiếp theo. Theo chính sách của nhà nước và  UBND tỉnh Bình Dương.   NGUỒN NHÂN LỰC Nguồn nhân công đa dạng. Thống kê tháng 4 năm 2019 tổng dân số bình dương là 2.455.865 người, trong đó tổng số lao động khoảng 1.2 triệu người. Thu nhập bình quân của người lao động trong các KCN đạt khoảng 7.3 triệu đồng/người/tháng

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP SÓNG THẦN III (BÌNH DƯƠNG)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP SÓNG THẦN III (BÌNH DƯƠNG)

TỔNG QUAN  Khu công nghiệp Sóng Thần 3 tọa lạc tại Phường Phú Tân, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Nơi đây thuộc vùng Đông Nam Bộ, phía Bắc tiếp giáp tỉnh Bình Phước, phía Nam và phía Tây Nam tiếp giáp TP.HCM, phía Tây tiếp giáp tỉnh Tây Ninh, phía Đông giáp Đồng Nai.  Dự án được thành lập theo: Quyết định thành lập: Số 912/QĐ-TTg ngày 01/9/2005 của Thủ tướng Chính phủ v/v phê duyệt Đề án tổng thể đầu tư và phát triển Khu liên hợp công nghiệp - dịch vụ - đô thị Bình Dương; số 3505/QĐ-UBND ngày 01/8/2006 của UBND tỉnh Bình Dương v/v thành lập và phê duyệt dự án đầu tư kinh doanh CSHT KCN Sóng Thần 3; Giấy chứng nhận đầu tư: số 46221000224 ngày 06/8/2007 do Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương cấp; Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết khu công nghiệp: số 2940/QĐ-CT ngày 22/6/2006 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Dương v/v phê duyệt qui hoạch chi tiết KCN Sóng Thần 3 thuộc Khu liên hợp Công nghiệp - Dịch vụ - Đô thị Bình Dương. Quy mô: 533.8 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2069 Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Đại Nam Giá thuê: 80 -100 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.3 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ Vị trí khu công nghiệp Sóng Thần 3 – tỉnh Bình Dương nằm tại trung tâm vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (Tp. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu, Tây Ninh, Long An, Bình Phước). Nằm gần trục chính Quốc lộ 13 với hệ thống cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh, kết nối với các tuyến đường huyết mạch Quốc gia và các trung tâm kinh tế thương mại cả nước. + Cách Tp. Thủ dầu một – trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương: 9.5 km + Cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh : 34 km + Cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất : 36 km, sân bay Long thành: 59 km + Cách cảng Cảng Cát Lái : 44 km; cách cảng biển Cái Mép: 83 km + Cách cửa khẩu Mộc bài (đi Campuchia): 68 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Cây xanh: Diện tích cây xanh là 54,789 ha chiếm 10,26% diện tích đất, cây xanh được trồng giữa làn các trục chính và 2 bên ven tất cả các trục trong KCN. Hệ thống giao thông: Hệ thống trục chính rộng 28m với 4 làn đường. Hệ thống giao thông nội bộ rộng 24m với thiết kế 4 làn xe Hệ thống cung cấp điện: Điện sản xuất của KCN Sóng Thần 3 được lấy từ hệ thống điện lưới quốc gia cùng trạm biến áp tập trung mức công suất 120 MVA, trạm biến thế 110/22kv. Qua đó, cung cấp tới từng ranh giới các lô đất, đồng thời đáp ứng đủ 100% nhu cầu sử dụng điện của các doanh nghiệp trên địa bàn. Hệ thống cung cấp nước: Đảm bảo công suất 20.000m3/ngày. Theo đó cung cấp tới ranh giới từng lô đất lớn nhỏ khắp KCN. Đặc biệt, nước được xử lý theo tiêu chuẩn WHO nhằm đảm bảo vệ sinh và an toàn cho mọi hoạt động sinh hoạt, sản xuất. Hệ thống xử lý nước thải: Nhà máy xử lý nước thải với công suất 5.000 -10.000 m3/ngày, đảm bảo các tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Hệ thống thông tin liên lạc: Đảm bảo hệ thống viễn thông  IDD, ADSL, 6000 số, băng thông tối đa 2GB. Nhà cung cấp VNPT, FPT, Viettel, cho phép làm việc, hội họp trực tuyến với chất lượng ổn định, an toàn. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Đã được đầu tư đồng bộ với cột nước đặt theo dọc đường nhánh và đường chính. Đội ngũ PCCC giàu kinh nghiệm, túc trực 24/7 để sẵn sàng ứng phó với những trường hợp chữa cháy khẩn cấp. Tiện ích, dịch vụ: Khu cư trú gồm khu nhà ở công nhân trong khu công nghiệp và khu nhà ở chuyên gia ngoài khu công nghiệp. Văn phòng hành chính, phòng chăm sóc khách hàng. Phòng họp và hội trường với sức chứa 50 người. ATM, văn phòng đại diện Ngân Hàng. Phòng hỗ trợ tư vấn Hải Quan. Hệ thống PCCC hoàn thiện. Bảo vệ 24/7. Hệ thống điện, nước đáp ứng đầy đủ nhu cầu khách hàng. Hệ thống internet kết nối tốc độ cao. Phòng khám sức khỏe.   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ Khu công nghiệp hướng đến các ngành: + Công nghiệp sản xuất dược phẩm, mỹ phẩm; + Mây, tre, đồ gỗ, mỹ nghệ + Chế biến các sản phẩm từ lương thực, trái cây, thức ăn gia súc, bánh kẹo, bột mì; + Công nghiệp SX hàng tiêu dùng, bao bì gồm giấy, nhựa, nhôm, thép, hàng gia dụng, chế biến gỗ, in ấn, mực in, chiết nạp chất tăng trưởng thực vật, chiết nạp gas; + Cơ khí phục vụ cơ giới hóa nông nghiệp; Sản xuất hoặc lắp ráp các thiết bị điện – điện tử, sản xuất lắp ráp xe đạp, phụ tùng xe đạp; + Sản xuất vật liệu xây dựng, cấu kiện bê tông; và thủ công mỹ nghệ, dịch vụ.  + Và các lĩnh vực, ngành nghề khác … Chính sách thu hút đầu tư: Miễn thuế 02 năm; Giảm 50% cho 04 năm tiếp theo. Theo chính sách của nhà nước và  UBND tỉnh Bình Dương.   NGUỒN NHÂN LỰC Nguồn nhân công đa dạng. Thống kê tháng 4 năm 2019 tổng dân số bình dương là 2.455.865 người, trong đó tổng số lao động khoảng 1.2 triệu người. Thu nhập bình quân của người lao động trong các KCN đạt khoảng 7.3 triệu đồng/người/tháng

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP SÓNG THẦN II (BÌNH DƯƠNG)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP SÓNG THẦN II (BÌNH DƯƠNG)

TỔNG QUAN  Khu công nghiệp Sóng Thần 2 tọa lạc tại Phường Tân Đông Hiệp, TP. Dĩ An, tỉnh Bình Dương. Nơi đây thuộc vùng Đông Nam Bộ, phía Bắc tiếp giáp tỉnh Bình Phước, phía Nam và phía Tây Nam tiếp giáp TP.HCM, phía Tây tiếp giáp tỉnh Tây Ninh, phía Đông giáp Đồng Nai.  Dự án được thành lập theo: Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về thành lập khu công nghiệp Sóng Thần 2 số 796/TTg ngày 26 tháng 10 năm 1996; Quyết định số 1199/QĐ-BXD ngày 24 tháng 9 năm 2002 của Bộ Xây dựng về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết KCN Sóng Thần 1 và 2; Quyết định của UBND tỉnh Bình Dương số 958/QĐ-UBND ngày 31 tháng 03 năm 2008 về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết KCN Sóng Thần 2. Quy mô: 279,27 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2045 Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Đại Nam Giá thuê: 90 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.4 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ Địa chỉ khu công nghiệp: thị trấn Dĩ An và xã Tân Đông Hiệp, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương. KCN chỉ cách Quốc lộ 1A chưa đầy 3km, cách sân bay Tân Sơn Nhất 12km, cách các cảng ICD, Sài Gòn, Tân Cảng trên dưới 10km. Bởi vậy, quá trình giao thương, vận chuyển hàng hóa dễ dàng giúp các doanh nghiệp sản xuất tiết kiệm chi phí và thời gian vận tải hiệu quả. + Cách Tp. Thủ dầu một – trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương: 18 km + Cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh : 21 km + Cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất : 18 km, sân bay Long thành: 44 km + Cách cảng Cảng Cát Lái : 21 km; cách cảng biển Cái Mép: 70 km + Cách cửa khẩu Mộc bài (đi Campuchia): 76 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Khu công nghiệp Sóng Thần 2 đi đầu trong việc thử nghiệm các loại hình công nghiệp theo xu hướng mới của thế giới. Bởi vậy, dự án được chủ đầu tư đặc biệt chú trọng xây dựng cơ sở hạ tầng hoàn thiện, hiện đại.  Hệ thống giao thông: Hệ thống trục chính đường bê tông trải nhựa chịu tải trọng 30 tấn. Riêng hệ thống đường giao thông nội bộ tiêu chuẩn theo yêu cầu của khu công nghiệp tập trung. Hệ thống cung cấp điện: Kết nối với hệ thống điện lưới quốc gia 110/22KV, cung cấp tới từng ranh giới các lô đất. Đồng thời, đáp ứng đủ 100% nhu cầu sử dụng điện của các doanh nghiệp trên địa bàn. Hệ thống cung cấp nước: Cung cấp theo tiêu chuẩn WHO, đảm bảo vệ sinh và an toàn cho mọi hoạt động sinh hoạt, khu sản xuất. Nước sạch được cung cấp từ nhà máy tỉnh Đồng Nai với công suất lớn 50.000m3/ngày đêm.  Hệ thống xử lý nước thải: Nhà máy xử lý nước thải với công suất 4.000m3/ngày, đảm bảo các tiêu chuẩn theo quy định của Nhà nước. Hệ thống thông tin liên lạc: Đảm bảo hệ thống viễn thông  IDD, ADSL, 6000 số, băng thông tối đa 2GB. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Đã được đầu tư đồng bộ với cột nước đặt theo dọc đường nhánh và đường chính. Đội ngũ PCCC giàu kinh nghiệm, túc trực 24/7 để sẵn sàng ứng phó với những trường hợp chữa cháy khẩn cấp. Tiện ích, dịch vụ: Khu cư trú gồm khu nhà ở công nhân trong khu công nghiệp và khu nhà ở chuyên gia ngoài khu công nghiệp. Văn phòng hành chính, phòng chăm sóc khách hàng. Phòng họp và hội trường với sức chứa 50 người. ATM, văn phòng đại diện Ngân Hàng. Phòng hỗ trợ tư vấn Hải Quan. Hệ thống PCCC hoàn thiện. Bảo vệ 24/7. Hệ thống điện, nước đáp ứng đầy đủ nhu cầu khách hàng. Hệ thống internet kết nối tốc độ cao. Phòng khám sức khỏe.   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ Khu công nghiệp hướng đến các ngành: + Điện tử, điện gia dụng+ Điện tử, điện gia dụng + Mây, tre, đồ gỗ, mỹ nghệ + Gia công, chế tạo cơ khí. + Dệt, may mặc, giày dép + Chế biến lương thực, thực phẩm + Thủy tinh, gốm sứ + Và các lĩnh vực, ngành nghề khác … Chính sách thu hút đầu tư: Miễn thuế 02 năm; Giảm 50% cho 04 năm tiếp theo. Theo chính sách của nhà nước và  UBND tỉnh Bình Dương.   NGUỒN NHÂN LỰC Nguồn nhân công đa dạng. Thống kê tháng 4 năm 2019 tổng dân số bình dương là 2.455.865 người, trong đó tổng số lao động khoảng 1.2 triệu người. Thu nhập bình quân của người lao động trong các KCN đạt khoảng 7.3 triệu đồng/người/tháng

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP SÓNG THẦN I (BÌNH DƯƠNG)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP SÓNG THẦN I (BÌNH DƯƠNG)

TỔNG QUAN  Khu công nghiệp Sóng Thần 1 tọa lạc tại phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương. Nơi đây thuộc vùng Đông Nam Bộ, phía Bắc tiếp giáp tỉnh Bình Phước, phía Nam và phía Tây Nam tiếp giáp TP.HCM, phía Tây tiếp giáp tỉnh Tây Ninh, phía Đông giáp Đồng Nai.  Dự án được thành lập theo Quyết định thành lập: Số 577/TTg ngày 16/9/1995 của Thủ tướng Chính phủ. Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết khu công nghiệp: số 1444/QĐ-UBND ngày 12/5/2008 của UBND tỉnh Bình Dương về việc điều chỉnh một số nội dung trong quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp Sóng Thần 1 tại Quyết định số 1199/QĐ-BXD ngày 24/9/2002 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. Khu công nghiệp Sóng Thần I với hơn 178,1 ha, tọa lạc tại thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Quy mô: 178.1 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2045 Chủ đầu tư: Tổng Công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ  Giá thuê: 90 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.4 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ KCN Sóng Thần 1 thuộc phường Dĩ An, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương. Từ vị trí KCN Sóng Thần Bình Dương, các nhà đầu tư, chuyên gia và người lao động làm việc tại KCN có thể dễ dàng kết nối:  Tuyến dường sắt Bắc Nam ở phía Đông, gần ga Sóng Thần; Cách trung tâm kinh tế-văn hóa-xã hội Tp. Hồ Chí Minh, Tp. Biên Hòa 15 km, Tp. Vũng Tàu 100 km.   + Cách Tp. Thủ dầu một – trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương: 18 km + Cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh : 21 km + Cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất : 18 km, sân bay Long thành: 44 km + Cách cảng Cảng Cát Lái : 21 km; cách cảng biển Cái Mép: 70 km + Cách cửa khẩu Mộc bài (đi Campuchia): 76 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Hệ thống giao thông: Hệ thống trục chính 4 làn xe với chiều rộng 28m. Hệ thống giao thông nội bộ 2 làn xe với chiều rộng 18m. Hệ thống cung cấp điện: Đảm bảo mức điện áp 110/22kV cung cấp tới từng ranh giới các lô đất, đồng thời đáp ứng đủ 100% nhu cầu sử dụng điện của các doanh nghiệp trên địa bàn. Hệ thống cung cấp nước: Đảm bảo công suất 50.000 m3/ngày cung cấp tới ranh giới từng lô đất lớn nhỏ khắp KCN. Đặc biệt, nước được xử lý theo tiêu chuẩn WHO nhằm đảm bảo vệ sinh và an toàn cho mọi hoạt động sinh hoạt cũng như các khu chế xuất. Hệ thống xử lý nước thải: KCN Sóng Thần I hiện đã có nhà máy xử lý nước thải với công suất 12.000 m3/ngày, đảm bảo các tiêu chuẩn theo quy định của Nhà nước. Hệ thống thông tin liên lạc: Đảm bảo hệ thống viễn thông  IDD, ADSL, 6000 số, băng thông tối đa 2GB. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Đã được đầu tư đồng bộ với cột nước đặt theo dọc đường nhánh và đường chính. Đội ngũ PCCC giàu kinh nghiệm, túc trực 24/7 để sẵn sàng ứng phó với những trường hợp chữa cháy khẩn cấp. Tiện ích, dịch vụ: Kho bãi logistic cho DN, dịch vụ vận tải hàng hóa. Khu nhà ở cho cán bộ và nhân viên Nhà hàng, khách sạn   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ Quyết định phê duyệt báo cáo 2118/QĐ-BTNMT ngày 11/09/2010 của Bộ Tài nguyên Môi trường, các ngành KCN hướng đến gồm: + Công nghiệp nhẹ bao gồm may mặc, điện, điện tử.​ + Cơ khí chế tạo máy móc, thiết bị, lắp ráp và chế tạo các phương tiện giao thông vận tải + Công nghiệp chế biến nông, lâm sản bao gồm: chế biến cao su, điều, cà phê, thức ăn gia súc, gỗ + Và các lĩnh vực, ngành nghề khác … Chính sách thu hút đầu tư: Miễn thuế 02 năm; Giảm 50% cho 04 năm tiếp theo. Theo chính sách của nhà nước và  UBND tỉnh Bình Dương.   NGUỒN NHÂN LỰC Nguồn nhân công đa dạng. Thống kê tháng 4 năm 2019 tổng dân số bình dương là 2.455.865 người, trong đó tổng số lao động khoảng 1.2 triệu người. Thu nhập bình quân của người lao động trong các KCN đạt khoảng 7.3 triệu đồng/người/tháng

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP NAM TÂN UYÊN (BÌNH DƯƠNG)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP NAM TÂN UYÊN (BÌNH DƯƠNG)

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Nam Tân Uyên nằm trên địa bàn xã Khánh Bình, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương, một trong những tỉnh có nền kinh tế năng động nhất trong Vùng kinh tế trọng điểm phía nam và cả nước. KCN được thành lập theo quyết định số 5297/QD-UBND do UBND tỉnh Bình Dương cấp ngày 24/10/2005.Quyết định số 2169/QD-BXD của Bộ Trưởng Xây dựng ngày 22/11/2005.Nghị định số 36/CP của Thủ Tướng chính phủ cấp ngày 24/04/1997 quy định về quản lý Khu công nghiệp, Khu chế xuất và KCN kỹ thuật cao. Dự án được chia làm 2 giai đoạn phát triển. Giai đoạn 1: 331,97 ha bắt đầu từ năm 2005 đến 2054 Giai đoạn 2: 288.52 ha bắt đầu từ 2016 - 2066 Quy mô: 620 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2054  Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Khu Công Nghiệp Nam Tân Uyên . Giá thuê: 50 - 60 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.4 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ Nằm trong vùng kinh tế khoa học và xã hội quan trọng như vậy sẽ giúp cho KCN Nam Tân Uyên có nhiều lợi thế để cung cấp những dịch vụ tốt nhất chẳng hạn như: giá nhân công thấp, giá đầu tư cho cơ sở hạ tầng ưu đãi và là nơi thuận lợi cho các nhà đầu tư có thể đi vào thị trường TP. Hồ Chí Minh đầy tiềm năng, nguồn nhân lực tốt và các phương tiện tiện tích khác hoặc có thể đi ra nhiều thị trường khác thông qua các cảng sông, cảng biển lớn như Cát Lái, Thị Vải, sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất và Long Thành, ga xe lửa Sóng Thần, đường Xuyên Á, tuyến xe lửa Bắc Nam của Việt Nam, đường Quốc lộ 13, 1A, và đường cao tốc Mỹ Phước – Tân Vạn… Tuyến xe buýt : TP.Hồ Chí Minh-Trung Tâm Tỉnh Bình Dương-Khu Công Nghiệp Nam Tân Uyên và nhiều hỗ trợ để tạo điều kiện thích nghi và thuận tiện cho người lao động. + Cách Tp. Thủ dầu một – trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương: 16 km + Cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh : 39 km + Cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất : 36 km, sân bay Long thành: 57 km + Cách cảng Cảng Cát Lái : 39 km; cách cảng biển Cái Mép: 81 km + Cách cửa khẩu Mộc bài (đi Campuchia): 74 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Môi trường, cây xanh: Đất cây xanh - mặt nước chiếm: 28,87ha. Các thảm cỏ và dãy cây xanh dọc hai bên đường cũng được bố trí hợp lý để tạo khoảng không gian tươi mát cho người đi bộ. Toàn bộ hệ thống đường đây điện chiếu sáng được lắp đặt bên dưới mặt đất tạo cảnh quan trong KCN. Hệ thống giao thông: Với diện tích 53,65ha đất giành cho giao thông bên trong KCN Nam Tân Uyên, các tuyến đường được thiết kế hài hòa cùng với các phân khu chức năng tạo mạng lưới giao thông khép kín. Mặt đường được thảm bê tông nhựa nóng, rộng từ 14m đến 35m. Hệ thống cung cấp điện: Mạng lưới điện sản xuất, 22 KV được đấu nối từ mạng lưới điện quốc gia ở trạm hạ thế Tân Uyên 110/22KV – 2×63MVA, đã được thi công dọc theo các tuyến đường nội bộ của KCN. Đảm bảo việc cung cấp điện ổn định đến các doanh nghiệp. Hệ thống cung cấp nước: Hệ thống cung cấp nước sạch trong KCN với công suất 17.000m3/ngày đêm. Hệ thống ống dẫn nước Þ 300 ~ 450mm được lắp đặt dọc theo bờ tường rào của các Doanh nghiệp đảm bảo cung cấp 24 giờ/ngày đêm. Giai đoạn mở rộng: Hệ thống ống dẫn nước của KCN Nam Tân Uyên đã được kết nối chung với hệ thống của Nhà máy nước Uyên Hưng với công suất 100.000 – 120.000 m3 / ngày đêm để phục vụ cho nhu cầu sản xuất của các Doanh nghiệp trong thời gian tới. Hệ thống xử lý nước thải: Nhà máy xử lý nước thải với tổng diện tích 15.900m2. Tổng công suất thiết kế 8.000m3/ngày đêm. Hiện nay nhà máy xử lý nước thải đã đưa vào vận hành module 1 va module 2 với công suất 4.000m3 /ngày đêm. Hệ thống thông tin liên lạc: Bưu điện trung tâm Nam Tân Uyên: giai đoạn-1 có công suất 2600 cổng thoại và đường truyền cáp quang băng thông rộng. Đảm bảo thông tin liên lạc thông suất và có thể kết nối dịch vụ Fiber Vnn họp trực tuyến giữa các vùng lãnh thổ khác nhau. Hệ thống cáp quang hiện đại đã được lắp đặt đến chân tường rào nhà máy. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Khu công nghiệp có hệ thống hạ tầng hoàn chỉnh, chất lượng, để  bảo an toàn sản xuất kinh doanh cho nhà đầu tư hệ thống vòi cung cấp nước dọc các trục đường nội bộ KCN trung bình 150m/cọc. Tiện ích, dịch vụ: Kho bãi logistic cho DN, dịch vụ vận tải hàng hóa. Khu nhà ở cho cán bộ và nhân viên Nhà hàng, khách sạn   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ Quyết định phê duyệt báo cáo 2118/QĐ-BTNMT ngày 11/09/2010 của Bộ Tài nguyên Môi trường, các ngành KCN hướng đến gồm: + Chế biến lương thực, thực phẩm, nước giải khát + Sản xuất vật liệu xây dựng: cấu kiện bêtông, ống cống, bấc thấm xử lý nền móng + Dược phẩm, mỹ phẩm: sản xuất mỹ phẩm; sản xuất thuốc phụ vụ cho người và gia súc gia cầm + May mặc: sản xuất hàng may mặc, da (không thuộc da), giả da, sản xuất các sản phẩm dệt may (không nhuộm); + Lắp ráp các sản phẩm điện tử, in ấn, bao bì và các dịch vụ có liên quan; sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ + Sản xuất hàng giấy và bao bì từ bột giấy hoặc giấy đã qua sử dụng; sản xuất hàng công nghệ phẩm + Và các lĩnh vực, ngành nghề khác …   Chính sách thu hút đầu tư: Miễn thuế 02 năm; Giảm 50% cho 04 năm tiếp theo. Theo chính sách của nhà nước và  UBND tỉnh Bình Dương.   NGUỒN NHÂN LỰC Nguồn nhân công đa dạng. Thống kê tháng 4 năm 2019 tổng dân số bình dương là 2.455.865 người, trong đó tổng số lao động khoảng 1.2 triệu người. Thu nhập bình quân của người lao động trong các KCN đạt khoảng 7.3 triệu đồng/người/tháng

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM - SINGAPORE II (VSIP II BÌNH DƯƠNG)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM - SINGAPORE II (VSIP II BÌNH DƯƠNG)

TỔNG QUAN Khu công nghiệp VSIP 2 được xây dựng trên địa bàn: phường Hòa Phú thuộc thành phố Thủ Dầu Một; phường Hòa Lợi thuộc thị xã Bến Cát; phường Phú Chánh, Vĩnh Tân thuộc thị xã Tân Uyên và xã Tân Bình thuộc huyện Bắc Tân Uyên. Dự án được chia làm hai giai đoạn phát triển. Giai đoạn 1: gồm 345ha. Tổng vốn đầu tư: 1.3 tỷ USD. Giai đoạn 2: gồm 1.700ha. Vốn đầu tư dự kiến: 2 tỷ USD Quy mô: 1.345 Ha. (và 700 ha đất ở đô thị) Thời hạn thuê: Đến năm 2046  Chủ đầu tư: Công ty Liên doanh TNHH Khu công nghiệp Việt Nam – Singapore. Giá thuê: 80 - 85 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.4 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ Khu công nghiệp VSIP 2 tọa lạc tại Đại Lộ Thống Nhất - Trần Quốc Toản - Lê Lợi, thuộc Phường Tân Uyên, TP Bình Dương, tỉnh Bình Dương. Với qui mô 2045ha, khu công nghiệp VSIP 2 đang là nơi thu hút lượng lớn nhân công, giúp Bình Dương trở thành một trong những thị trường hấp dẫn thu hút vốn đầu tư hàng đầu cả nước + Cách Tp. Thủ dầu một – trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương: 10 km + Cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh : 34 km + Cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất : 41 km, sân bay Long thành: 63 km + Cách cảng Cảng Cát Lái : 49 km; cách cảng biển Cái Mép: 87 km + Cách cửa khẩu Mộc bài (đi Campuchia): 69 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Với cơ sở hạ tầng hiện đại đạt chuẩn quốc tế đầy chuyên nghiệp với đầy đủ các ngành nghề như: công nghiệp, thương mại - dịch vụ, dân cư... Khu công nghiệp được chủ đầu tư thiết thiết kế theo mô hình hiện đại theo kiến trúc chung với đầy đủ các tiện ích sẵn có như: chợ, trường học, bệnh viện, công viên... ngay trong dự án, phục vụ đầy đủ nhu cầu thiết yếu có cho cư dân sinh sống, làm ăn tại đây. Hệ thống giao thông, điện, cấp - thoát nước và hệ thống liên lạc tại khu công nghiệp cũng được chủ đầu tư chú trọng nên không những giúp việc khai thác sản xuất được hiệu quả còn hướng đến nhu cầu ở chất lượng cho cư dân. Hệ thống giao thông: Hiện tại, hệ thống đường nội bộ trục chính rộng: 28m, gồm 4 làn xe. Hệ thống giao thông trục nội bộ rộng: 18m, gồm 2 làn xe. Hệ thống cung cấp điện: Nguồn cấp điện từ lưới điện Quốc gia 22 Kv, với công suất: 140 MW/ngày, đảm bảo cấp điện 24/24h. Hệ thống cung cấp nước: Mạng lưới cấp nước là mạng vòng đảm bảo cung cấp nước đến từng lô đất qua 2 trạm bơm với tổng lưu lượng hơn 70.000m3/ngày. Hệ thống xử lý nước thải: Hệ thống xử lý nước thải hiện đại, đúng tiêu chuẩn với công suất tối thiểu 6.000m3 / ngày và công suất xử lý tối đa là 41.000m3 / ngày. Hệ thống thoát nước mưa Vsip 1: Được lắp đặt dọc theo các tuyến đường với sự hỗ trợ của đội quản lý cơ sở hạ tầng. Hệ thống thông tin liên lạc: Có hệ thống thông tin liên lạc đầy đủ đảm bảo liên lạc trong nước và quốc tế được thuận tiện hơn. Hệ thống liên lạc bao gồm điện thoại, điện thoại di động, Fax, Internet ... Thời gian thực hiện dịch vụ trong vòng 7-10 ngày, internet cáp quang được cung cấp bởi VNPT, Viettel, FPT đường truyền tốc độ cao, ổn định cho phép làm việc, học tập, họp trực tuyến an toàn, không ngắt quãng, lag mạng. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Khu công nghiệp có hệ thống hạ tầng hoàn chỉnh, chất lượng, để  bảo an toàn sản xuất kinh doanh cho nhà đầu tư hệ thống vòi cung cấp nước dọc các trục đường nội bộ KCN, đồng thời lực lượng bảo vệ được huấn luyện nghiệp vụ PCCC và chống bạo động túc trực 24/7. Tiện ích, dịch vụ: Khu thể thao tổng hợp, nhà hàng, bưu điện, không gian ăn uống, trung tâm thương mại phục vụ các chuyên gia và công nhân. Ngoài ra KCN VSIP II thừa hưởng một số tiện ích hiện hữu như: trung tâm hành chính, bệnh viện đa khoa, trường học từ mầm non đến đại học, trung tâm thương mại, trường đua ngựa hay khu vui chơi, giải trí cuối tuần với sân golf 27 lỗ Twin Doves, hồ sinh thái công viên trung tâm... Trường ĐH Quốc tế Miền Đông.   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ Khu công nghiệp VSIP 2 được xây dựng giống theo mô hình chuẩn Singapore: Xanh - sạch - đẹp. Là KCN công nghệ cao, hướng đến môi trường hệ sinh thái trong lành, an toàn thân thiện với môi trường và con người, các ngành KCN hướng đến gồm: + Sản xuất lắp ráp & phụ tùng xe hơi + Điện & điện tử. + Dệt may, da dày, thời trang, các nhóm sản phẩm ngành may mặc. + Dược phẩm & chăm sóc sức khỏe. + Thực phẩm & đồ uống. + Công nghiệp phụ trợ & các ngành công nghiệp khác + Và các lĩnh vực, ngành nghề khác … Chính sách thu hút đầu tư: Miễn thuế 02 năm; Giảm 50% cho 04 năm tiếp theo  Miễn phí 1 tháng setup   NGUỒN NHÂN LỰC Nguồn nhân công đa dạng. Thống kê tháng 4 năm 2019 tổng dân số bình dương là 2.455.865 người, trong đó tổng số lao động khoảng 1.2 triệu người. Thu nhập bình quân của người lao động trong các KCN đạt khoảng 7.3 triệu đồng/người/tháng

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM - SINGAPORE (VSIP I, BÌNH DƯƠNG)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM - SINGAPORE (VSIP I, BÌNH DƯƠNG)

TỔNG QUAN VSIP I nằm trên quốc lộ 13, thuộc thị xã Thuận An, tỉnh Bình Bương, là khu công nghiệp quốc tế quy mô lớn đầu tiên đặt chân vào Việt Nam. Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, VSIP đã chọn Bình Dương ­ đơn vị nhiều năm liền dẫn đầu cả nước về nhiều mặt kinh tế, xã hội làm nơi đặt nền móng đầu tiên cho một kỷ nguyên phát triển tại Việt Nam. Quá trình phát triển của VSIP I đã tạo cơ sở để Bình Dương chuyển từ một tỉnh thuần nông trở thành một tỉnh đi đầu trong phát triển Thương mại – Dịch vụ – Công nghiệp. Bình Dương từ lâu đã được coi là tỉnh đứng đầu cả nước về thu hút đầu tư và xây dựng cơ sở hạ tầng với tốc độ nhanh. Quyết định số 870/TTg ngày 18/11/1996 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban quản lý Khu công nghiệp Việt Nam – Singapore. Giấy phép đầu tư số 1498/GP ngày 13 tháng 02 năm 1996, 1498/GPĐC1 ngày 20 tháng 07 năm 1998, 1498/GPĐC2 ngày 05 tháng 11 năm 2001, 1498/GPĐC3 ngày 10 tháng 08 năm 2004 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp. Quy mô: 500 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2046  Chủ đầu tư: Công ty Liên doanh TNHH Khu công nghiệp Việt Nam – Singapore. Giá thuê: 80 - 85 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.4 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ Khu công nghiệp VSIP 1 tọa lạc trên vị trí chiến lược tại Thị xã Thuận An tiếp giáp với 2 trục chính là Quốc lộ 13 và Đường DT743, nằm trong khu vực được coi là trung tâm của trọng điểm kinh tế phía Nam, Trong khi đó Tỉnh Bình Dương được xem một trong những tỉnh có nền kinh tế mới đang phát triển mạnh mẽ nhất với sự đầu tư của các đối tác lớn ở nước Ngoài, do đó GDP của tỉnh Bình Dương rất vượt trội hơn so với các tỉnh còn lại trong toàn quốc.  + Cách Tp. Thủ dầu một – trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương: 11 km + Cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh : 24 km + Cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất : 22 km, sân bay Long thành: 48 km + Cách cảng Cảng Cát Lái : 30 km; cách cảng biển Cái Mép: 72 km + Cách cửa khẩu Mộc bài (đi Campuchia): 69 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Cơ sở hạ tầng của KCN Vsip 1 được chủ đầu tư tập trung phát triển đồng bộ, hiện đại, phục vụ tốt nhất nhu cầu sử dụng của khách hàng là các doanh nghiệp lớn nhỏ. Hệ thống giao thông: Hiện tại, hệ thống đường nội bộ hoàn chỉnh của khu công nghiệp VSIP 1 đảm bảo có trục chính 64m và đường nhánh 24m. Hệ thống cung cấp điện: Hòa vào lưới điện quốc gia 110 / 22KV đến tất cả các khu đất, đáp ứng đầy đủ nhu cầu điện năng của các công ty trong khu công nghiệp. Hệ thống cung cấp nước: Đảm bảo theo yêu cầu của WHO, công suất tối đa 50.000 m3 / ngày đêm, phục vụ cho từng lô đất trong khu công nghiệp. Hệ thống xử lý nước thải: Hệ thống xử lý nước thải hiện đại, đúng tiêu chuẩn với công suất tối thiểu 6.000m3 / ngày và công suất xử lý tối đa là 41.000m3 / ngày. Hệ thống thoát nước mưa Vsip 1: Được lắp đặt dọc theo các tuyến đường với sự hỗ trợ của đội quản lý cơ sở hạ tầng. Hệ thống thông tin liên lạc: Bưu chính viễn thông: đường dây điện thoại lắp đặt sẵn tới ranh giới các lô đất và cung cấp đầy đủ theo nhu cầu khách hàng, không giới hạn số lượng, internet cáp quang được cung cấp bởi VNPT, Viettel, FPT đường truyền tốc độ cao, ổn định cho phép làm việc, học tập, họp trực tuyến an toàn, không ngắt quãng, lag mạng. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Khu công nghiệp có hệ thống hạ tầng hoàn chỉnh, chất lượng, để  bảo an toàn sản xuất kinh doanh cho nhà đầu tư hệ thống vòi cung cấp nước dọc các trục đường nội bộ KCN, đồng thời lực lượng bảo vệ được huấn luyện nghiệp vụ PCCC và chống bạo động túc trực 24/7. Tiện ích, dịch vụ: Khu thể thao tổng hợp, nhà hàng, bưu điện, không gian ăn uống, trung tâm thương mại phục vụ các chuyên gia và công nhân. Khu thương mại – dịch vụ như ngân hàng, dịch vụ chăm sóc y tế, dịch vụ giao nhận, khu nhà ở cho chuyên gia, căng-tin phục vụ cho công nhân, khu vui chơi giải trí,… Bên cạnh đó là các dịch vụ hỗ trợ thủ tục triển khai dự án đầu tư miễn phí như: Tư vấn, hỗ trợ chuẩn bị thủ tục cho nhà đầu tư, xin cấp giấy chứng nhận đầu tư và các thủ tục sau chứng nhận đầu tư.   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ Là KCN công nghệ cao, hướng đến môi trường hệ sinh thái trong lành, an toàn thân thiện với môi trường và con người, các ngành KCN hướng đến gồm: + Công điện tử, thiết bị và kinh kiện lắp ráp, R&D. + Công nghiệp cơ khí, cơ khí chính xác, ô tô, công nghệ pin, và phụ tùng ngành ô tô. + Công nghiệp sản xuất dược phẩm, y tế, công nghệ sinh học. + Công nghiệp thực phẩm, chế biến và sản xuất các loại thực phẩm, bánh kẹo. + Công nghiệp sản phẩm công nghiệp phụ trợ, ngành chế tạo, vi mạch. + Công nghiệp sản xuất đồ gỗ, trang trí nội thất, vật liệu xây dựng, + Kho vận và logistics, bến bãi + Và các lĩnh vực, ngành nghề khác … Chính sách thu hút đầu tư: Theo quy định nhà nước và của UBND tỉnh Bình Dương.   NGUỒN NHÂN LỰC Nguồn nhân công đa dạng. Thống kê tháng 4 năm 2019 tổng dân số bình dương là 2.455.865 người, trong đó tổng số lao động khoảng 1.2 triệu người. Thu nhập bình quân của người lao động trong các KCN đạt khoảng 7.3 triệu đồng/người/tháng

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP MỸ PHƯỚC III (BÌNH DƯƠNG)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP MỸ PHƯỚC III (BÌNH DƯƠNG)

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Mỹ Phước III thuộc Phường Thái Hòa và phường Mỹ Phước, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương. Được thành lập năm 2007, tại khu vực kinh tế trọng điểm phía Bắc tỉnh Bình Dương theo Quyết định thành lập: số 1316/TTg-CN ngày 28/8/2006 do Thủ tướng Chính phủ v/v cho phép thành lập KCN Mỹ Phước 3, tỉnh Bình Dương; số 3920/QĐ-UBND ngày 31/8/2006 của Chủ tịch UBND v/v thành lập và phê duyệt dự án đầu tư và xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật KCN Mỹ Phước 3, tỉnh Bình Dương. Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết khu công nghiệp: số 1308/QĐ-BXD ngày 18/9/2006 của Bộ Xây Dựng v/v phê duyệt quy hoạch chi tiết KCN Mỹ Phước 3, tỉnh Bình Dương. Quy mô: 1.000 Ha. (và 1.200ha đất ở, TMDV) Thời hạn thuê: Đến năm 2057  Chủ đầu tư: Tổng công ty Đầu tư và Phát triển công nghiệp – CTCP (Becamex IDC Corp) Giá thuê: 45 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.04 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ Nằm trên đường Quốc Lộ 13, giao thông phát triển, cở sở hạ tầng hoàn thiện từ rất sớm. Ngày càng được nâng cấp và mở rộng. Đi qua các tuyến đường giao thông quan trọng: Đại Lộ Bình Dương, Đường Vành Đai 4, Đường cao tốc Tân Vạn – Mỹ Phước. Khu đô thị công nghiệp Mỹ Phước 3 có khoản cách rất gần các khu kinh tế lớn: Cách khu du lịch Đại Nam, thành phố mới Bình Dương : 3-4km.  + Cách Tp. Thủ dầu một – trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương: 13 km + Cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh : 35 km + Cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất : 42 km, sân bay Long thành: 66 km + Cách cảng Cảng Cát Lái : 52 km; cách cảng biển Cái Mép: 91 km + Cách cửa khẩu Mộc bài (đi Campuchia): 67 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Là một trong số các điểm công nghiệp ở Bình Dương, cơ sở hạ tầng khu công nghiệp Mỹ Phước 3 luôn là một trong những yếu tố then chốt được nhà đầu tư quan tâm, xây dựng. Qua tìm hiểu từ sàn bất động sản Moveland, Tổng công ty Becamex IDC đã đầu tư hệ thống cơ sở hạ tầng như sau: Môi trường, cây xanh: Công viên cây xanh rộng lớn, thoáng mát góp phần mang lại bầu không khí trong lành cho mọi người dân bên cạnh là khu đô thị sinh thái Ecolakes rộng tới 226ha, khu đô thị dịch vụ – du lịch sinh thái Hoàng Gia. Hệ thống giao thông: Toàn bộ hệ thống đường nội bộ tại khu công nghiệp rộng 25m. Trong đó, mặt đường nhựa rộng 15m và mỗi bên hành lang rộng 5m. Tải trọng chịu lực từ 40-60 tấn/xe tải. Tổng thể đường nội khu thiết kế hài hòa, đảm bảo mỹ quan chung của dự án khu công nghiệp thị xã Bến Cát. Hệ thống cung cấp điện: Hệ thống điện lưới quốc gia 22KV cung cấp từ 2 tuyến Bến Cát – Mỹ Phước và Tân Định-Mỹ Phước tới ranh giới các lô đất trong KCN. Trong đó, công suất trạm giai đoạn 1 là 126 MVA, công suất giai đoạn 2 là 200 MVA và công suất giai đoạn 3 là 500 MVA. Hệ thống cung cấp nước: Hệ thống nước sạch tại KCN Mỹ Phước 3 được xử lý theo tiêu chuẩn WHO cung cấp tới từng ranh giới lô đất. Trong đó, giai đoạn I đạt công suất 12.000m3/ngày, giai đoạn 2 phát triển lên công suất 30.000m3/ngày và giai đoạn 3 công suất 120.000m3/ngày. Hệ thống xử lý nước thải: Hệ thống xử lý xả thải cho phép xử lý nước thải từ loại B sang A với công suất lớn. Qua đó, đảm bảo tiếp nhận và xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Tài nguyên và môi trường trước khi đưa ra môi trường. Hệ thống thông tin liên lạc: Bưu chính viễn thông: đường dây điện thoại lắp đặt sẵn tới ranh giới các lô đất và cung cấp đầy đủ theo nhu cầu khách hàng, không giới hạn số lượng. Hệ thống cáp quang có thể nối kết với các ứng dụng viễn thông băng tầng rộng (ADSL) và hệ thống kênh thuê riêng (Lease Line). Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Tập đoàn Becamex IDC bố trí đội phòng cháy chữa cháy chuyên nghiệp tại khu công nghiệp Mỹ Phước 3. Đảm bảo hệ thống vòi cung cấp nước dọc các trục đường nội bộ KCN, đồng thời lực lượng bảo vệ được huấn luyện nghiệp vụ PCCC và chống bạo động túc trực 24/7. Tiện ích, dịch vụ: Trung tâm hỗ trợ và tư vấn lao động được đặt ngay tại khu công nghiệp nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp trong công tác tuyển dụng, tư vấn các chính sách về lao động. Thông qua đó, giúp giới thiệu việc làm, xúc tiến các chương trình tuyển dụng lao động và tạo điều kiện hỗ trợ lao động trong khu công nghiệp. Khu thương mại – dịch vụ như ngân hàng, dịch vụ chăm sóc y tế, dịch vụ giao nhận, khu nhà ở cho chuyên gia, căng-tin phục vụ cho công nhân, khu vui chơi giải trí,… Bên cạnh đó là các dịch vụ hỗ trợ thủ tục triển khai dự án đầu tư miễn phí như: Tư vấn, hỗ trợ chuẩn bị thủ tục cho nhà đầu tư, xin cấp giấy chứng nhận đầu tư và các thủ tục sau chứng nhận đầu tư.   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ Là KCN kết hợp đô thị, dự án hướng đến các ngành công nghiệp thân thiện với môi trường, đặc biệt về khí thải và âm thanh, ưu tiên các ngành công nghệ cao, cụ thể như: + Công nghiệp chế tạo xe máy, ôtô, máy kéo, thiết bị phụ tùng, lắp ráp phụ tùng + Công nghiệp cơ khí, cơ khí chính xác + Công nghiệp sản xuất dược phẩm, mỹ phẩm, nông dược thú y + Công nghiệp cao su, xăm lốp, các sản phẩm cao su kỹ thuật cao + Công nghiệp sản xuất các loại khí công nghiệp + Công nghiệp sản xuất đồ gỗ, trang trí nội thất, vật liệu xây dựng + Và các lĩnh vực, ngành nghề khác … Chính sách thu hút đầu tư: Theo quy định nhà nước và của UBND tỉnh Bình Dương.   NGUỒN NHÂN LỰC Nguồn nhân công đa dạng. Thống kê tháng 4 năm 2019 tổng dân số bình dương là 2.455.865 người, trong đó tổng số lao động khoảng 1.2 triệu người. Thu nhập bình quân của người lao động trong các KCN đạt khoảng 7.3 triệu đồng/người/tháng

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP MỸ PHƯỚC II (BÌNH DƯƠNG)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP MỸ PHƯỚC II (BÌNH DƯƠNG)

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Mỹ Phước II thuộc xã Thới Hòa, Xã Mỹ Phước, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương. Được thành lập năm 2002, tại khu vực kinh tế trọng điểm phía Bắc tỉnh Bình Dương theo, với thành công dự án KCN Mỹ Phước I, tổng công ty Becamex tiếp tục mở rộng dự án Mỹ Phước II với quy mô rộng hơn dự án trước đó, tổng diện tích Mỹ Phước II là 800ha trong đó đất công nghiệp là 477ha, khu đất ở và dịch vụ là 323ha. Dự án được thành lập theo Quyết định: số 59/TTg-CN ngày 14/01/2005 của Thủ tướng Chính phủ v/v cho phép thành lập đầu tư và thành lập KCN Mỹ Phước 2, tỉnh Bình Dương; số 222/QĐ-CT ngày 20/01/2005 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Dương v/v thành lập và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật KCN Mỹ Phước 2. Quy mô: 800 Ha. (477ha đất công nghiệp) Thời hạn thuê: Đến năm 2056  Chủ đầu tư: Tổng công ty Đầu tư và Phát triển công nghiệp – CTCP (Becamex IDC Corp) Giá thuê: 45 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.5 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ KCN Mỹ Phước 2 có vị trí tiếp giáp với Quốc lộ 13, xã Thới Hòa, Mỹ Phước, huyện Bến Cát, Bình Dương. Tiếp giáp với Quốc lộ 13 hiện đại gồm 6 làn xe tạo nên tuyến đường huyết mạch chính nối liền các tỉnh lân cận cũng như tỏa đi các trục giao thông chính của cả nước.  + Cách Tp. Thủ dầu một – trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương: 21 km + Cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh : 41 km + Cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất : 51 km, sân bay Long thành: 72 km + Cách cảng Tân Cảng - Cát Lái : 60 km; cách cảng biển Cái Mép: 95 km + Cách cửa khẩu Mộc bài (đi Campuchia): 61 km   THÔNG TIN CHI TIẾT KCN Mỹ Phước 2 được quy hoạch theo tiêu chuẩn quốc tế. Bởi vậy, cơ sở hạ tầng tại đây đặc biệt được đầu tư xây dựng, trang bị các tiện ích đầy đủ, đáp ứng các nhu cầu cuộc sống và làm việc như: sinh hoạt, vui chơi, giải trí, mua sắm, giáo dục đào tạo, khám chữa bệnh… Môi trường, cây xanh: Dự án được đầu tư xây dựng theo mô hình thành phố công nghiệp, hiện đại, chú trọng bảo vệ môi trường, tạo ra nền công nghiệp xanh, sạch. Hệ thống giao thông: Hệ thống trục chính: Rộng từ 25-62m - Hệ thống giao thông nội bộ: Được trải nhựa rộng từ 25 đến 35m chia thành 2-6 làn đường. Chất lượng công trình đảm bảo khả năng di chuyển thuận tiện cho các container trọng tải từ 40 – 60 tấn.  Hệ thống cung cấp điện: Điện năng được cung cấp từ 2 tuyến Tân Định – Mỹ Phước và Bến Cát – Mỹ Phước với công suất 22kV và 200MVA tới ranh giới các lô đất.  Hệ thống cung cấp nước: Hệ thống ống từ Ø 27 đến Ø 800 tạo thành mạch vòng cấp nước khép kín toàn khu, dẫn thẳng đến từng nhà máy đảm bảo cung cấp nước đầy đủ áp lực và lưu lượng với công suất cung cấp nước khoảng 80.000 m3/ngày đêm. Hệ thống xử lý nước thải: Nhà máy xử lý nước thải tập trung có công suất 16.000 m3 /ngày đêm, đảm bảo tiếp nhận và xử lý đạt tiêu chuẩn TCVN 5945:2005, cột A trước khi thải ra sông. Xử lý rác thải: Rác thải được các nhà máy trong khu công nghiệp ký hợp đồng phân loại thu gom và vận chuyển rác ra khỏi khu công nghiệp tránh gây ô nhiễm môi trường. Hệ thống thông tin liên lạc: Hệ thống cáp điện chất lượng, tổng đài điện thoại IDD, VoID, ADSL,… lắp đặt tới ranh giới các lô đất đáp ứng các yêu cầu khắt khe nhất của khách thuê, hệ thống đường truyền cáp quang internet VNPT, Viettel, FPT cho phép làm việc hội họp liên tục an toàn và ổn định. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Đội phòng cháy chữa cháy chuyên nghiệp tại khu công nghiệp. Hệ thống vòi cung cấp nước dọc các trục đường nội bộ, lực lượng bảo vệ KCN 24/7 được huấn luyện nghiệp vụ PCCC và chống bạo động. Tiện ích, dịch vụ: Trung tâm thương mại, khu thể thao, trường học, trạm y tế đặt tại KCN và đô thị dự án.   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ   Là KCN kết hợp đô thị, dự án hướng đến các ngành công nghiệp thân thiện với môi trường, đặc biệt về khí thải và âm thanh, ưu tiên các ngành công nghệ cao, cụ thể như: + Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm + Công nghiệp chế biến nông lâm sản + Công nghiệp điện máy, điện công nghiệp và điện gia dụng + Công nghiệp sản xuất dược phẩm, nông dược, thuốc thú y + Công nghiệp sản xuất dụng cụ thể dục thể thao + Công nghiệp may mặc, dệt, nhuộm, phụ kiện ngành may mặc + Và các lĩnh vực, ngành nghề khác … Chính sách thu hút đầu tư: Theo quy định nhà nước và của UBND tỉnh Bình Dương.   NGUỒN NHÂN LỰC Nguồn nhân công đa dạng. Thống kê tháng 4 năm 2019 tổng dân số bình dương là 2.455.865 người, trong đó tổng số lao động khoảng 1.2 triệu người. Thu nhập bình quân của người lao động trong các KCN đạt khoảng 7.3 triệu đồng/người/tháng

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP MỸ PHƯỚC I (BÌNH DƯƠNG)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP MỸ PHƯỚC I (BÌNH DƯƠNG)

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Mỹ Phước I thuộc xã Thới Hòa, Xã Mỹ Phước, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương. Được thành lập năm 2002, tại khu vực kinh tế trọng điểm phía Bắc tỉnh Bình Dương theo; -QĐ thành lập số : 452/QĐ-TTg ngày 14/6/2002 của thủ tướng chính phủ. -QĐ phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường số : 420/QĐ-BKHCN ngày 10/10/2002 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy mô: 400 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2056  Chủ đầu tư: Tổng công ty Đầu tư và Phát triển công nghiệp – CTCP (Becamex IDC Corp) Giá thuê: 45 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.5 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ KCN Mỹ Phước 1 có vị trí tiếp giáp với Quốc lộ 13, xã Thới Hòa, Mỹ Phước, huyện Bến Cát, Bình Dương. Nằm trong tứ giác kinh tế trọng điểm phía Nam, Mỹ Phước 1 có vị trí địa lý thuận lợi với các ưu điểm nổi bật:  Tiếp giáp gần với các cảng biển, sân bay quốc tế điển hình như: Tân cảng (32km), cảng Sài Gòn, VICT, ICD Long Phước (42km) và sân bay Tân Sơn Nhất (42km),…  Tiếp giáp với Quốc lộ 13 hiện đại gồm 6 làn xe tạo nên tuyến đường huyết mạch chính nối liền các tỉnh lân cận cũng như tỏa đi các trục giao thông chính của cả nước.  + Cách Tp. Thủ dầu một – trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương: 21 km + Cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh : 41 km + Cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất : 51 km, sân bay Long thành: 72 km + Cách cảng Tân Cảng - Cát Lái : 60 km; cách cảng biển Cái Mép: 95 km + Cách cửa khẩu Mộc bài (đi Campuchia): 61 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Địa chất: Đặc điểm điều kiện đất nền cứng (Không cần gia cố nền móng), độ cao 30-35 m so với mực nước biển sẽ giúp nhà đầu tư tiết kiệm khoảng 30% chi phi xây dựng. Hệ thống giao thông: Hệ thống giao thông đặc biệt được đầu tư xây dựng, thiết kế với những mảng xanh rộng 50m ngăn cách KCN và khu dân cư. Hệ thống đường nội bộ khu công nghiệp phân tách với đường nội bộ khu dân cư. Hệ thống cung cấp điện: Trạm biến áp 500MAV và nguồn điện từ lưới điện quốc gia 22kV cung cấp đến ranh giới các lô đất và đi sâu vào các văn phòng, nhà xưởng của các doanh nghiệp Hệ thống cung cấp nước: Hệ thống nước cung cấp thành dạng mạch vòng, khép kín, các khối nước được dẫn thẳng đến từng nhà máy với công suất 80.000m3/ngày đêm. Hệ thống xử lý nước thải: Nước thải được tập trung và xử lý liên tục với công suất 16.000m3/ngày đêm. Tiêu chuẩn xử lý TCVN 5945:2005, cột A trước khi thải ra sông. Xử lý rác thải: Rác thải được các nhà máy trong khu công nghiệp ký hợp đồng phân loại thu gom và vận chuyển rác ra khỏi khu công nghiệp tránh gây ô nhiễm môi trường. Hệ thống thông tin liên lạc: Hệ thống cáp điện chất lượng, tổng đài điện thoại IDD, VoID, ADSL,… lắp đặt tới ranh giới các lô đất đáp ứng các yêu cầu khắt khe nhất của khách thuê.  Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Đội phòng cháy chữa cháy chuyên nghiệp tại khu công nghiệp. Hệ thống vòi cung cấp nước dọc các trục đường nội bộ, lực lượng bảo vệ KCN 24/7 được huấn luyện nghiệp vụ PCCC và chống bạo động. Tiện ích, dịch vụ: Trung tâm thương mại, khu thể thao, trường học, trạm y tế.   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ + Các sản phẩm nhựa, kim khí, dụng cụ gia đình. + Công nghiệp điện tử, linh kiện lắp ráp và sản xuất. + Công nghiệp sản xuất gỗ mỹ nghệ xuất khẩu, trang thiết bị văn phòng, khách sạn, trang trí nội thất + Chế biến hàng tiêu dùng và xuất khẩu (thực phẩm, mì ăn liền) + Các ngành gia công cơ khí như sản xuất, lắp ráp đồng hồ. + Ngành cơ khí chế tạo, sửa chữa máy mọc, cơ khí xây dựng + Và các lĩnh vực, ngành nghề khác …   Chính sách thu hút đầu tư: Theo quy định nhà nước và của UBND tỉnh Bình Dương.   NGUỒN NHÂN LỰC Nguồn nhân công đa dạng. Thống kê tháng 4 năm 2019 tổng dân số bình dương là 2.455.865 người, trong đó tổng số lao động khoảng 1.2 triệu người. Thu nhập bình quân của người lao động trong các KCN đạt khoảng 7.3 triệu đồng/người/tháng

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP MỸ PHƯỚC (BÌNH DƯƠNG)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP MỸ PHƯỚC (BÌNH DƯƠNG)

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Mỹ Phước được thành lập năm 2002, tại khu vực kinh tế trọng điểm phía Bắc tỉnh Bình Dương. Đến nay, KCN Mỹ Phước đã mở rộng quy mô qua 04 giai đoạn. – Giai đoạn 1: Khu công nghiệp Mỹ Phước 1: 400 ha – Giai đoạn 2: Khu công nghiệp Mỹ Phước 2: 800 ha – Giai đoạn 3: Khu công nghiệp Mỹ Phước 3: 2,280 ha – Giai đoạn 4: Khu công nghiệp Thới Hòa: 1,000 ha – Giai đoạn 5 (KCN & Đô Thị Bàu Bàng): 2.000 ha Với kinh nghiệm hơn 20 năm hoạt động trong lĩnh vực đầu tư cơ sở hạ tầng khu công nghiệp, Tổng công ty Đầu Tư và Phát Triển Công Nghiệp (Becamex IDC Corp) đã xây dựng Khu công nghiệp Mỹ Phước với mục tiêu tạo nguồn lực mới thúc đẩy sự phát triển chung, toàn diện Kinh Tế - Xã Hội tại khu vực phía Bắc tỉnh Bình Dương. Với điều kiện thuận lợi về vị trí địa lý, các chính sách hỗ trợ nhà đầu tư Quy mô: 6.200 Ha. (3.000 ha đất công nghiệp, 3.200 ha đất ở đô thị và dv thương mại) Thời hạn thuê: Đến năm 2056  Chủ đầu tư: Tổng công ty Đầu tư và Phát triển công nghiệp – CTCP (Becamex IDC Corp) Giá thuê: 60 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.5 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ Dự án có vị thế đặc biệt khi nằm trong khu vực tứ giác kinh tế trọng điểm phía Nam (Tp.Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bà Rịa-Vũng Tàu và Đồng Nai), có một vị trí địa lý kinh tế thuận lợi với các ưu điểm: - Gần cảng biển, sân bay quốc tế, cách trung tâm dịch vụ thương mại tại Tp.Hồ Chí Minh (60 phút đi xe), cách Tân Cảng 32 km, cụm cảng Sài Gòn, VICT, ICD Phước Long và cách sân bay quốc tế Tân Sân Nhất 42 Km. - Tiếp giáp với Quốc lộ 13 đã được nâng cấp và mở rộng 06 làn xe, là tuyến đường huyết mạch nối liền Bình Dương với các tỉnh lân cận. Đặc biệt, Bình Dương đang hoàn thiện thi công tuyến đường MỸ PHƯƠC – TÂN VẠN kết nối với Quốc Lộ 51 nhằm tận dụng tối đa lợi thế của các cảng biển như Hiệp Phước, Cát Lái (TP.HCM) và Cái Mép, Thị Vải (Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu) và sân bay quốc tế Long Thành (Đồng Nai). Các nhà đầu tư tại khu công nghiệp sẽ tiếp cận địa bàn các tỉnh Tây nguyên và miền Trung cũng như Tp. Hồ Chí Minh một cách thuận lợi nhất. - Nằm tại giao điểm của 02 đơn vị hành chính quan trọng của Tỉnh Bình Dương: Thành phố Thủ Dầu Một và thị xã Bến Cát (Bán kính 14 Km). Đặc điểm dân cư có khoảng 1,500,000 người ở tuổi lao động và có từ 7,000 – 9,000 học sinh tốt nghiệp PTTH hàng năm. Khu Công nghiệp đảm bảo giới thiệu, cung cấp cũng như tạo mọi điều kiện thuận lợi để công ty có thể tuyển dụng một lực lượng lao động tốt nhất phục vụ cho nhu cầu sản xuất của doanh nghiệp. -  Đặc điểm điều kiện đất nền cứng (không cần gia cố nền móng), độ cao 28m-32m so với mực nước biển sẽ giúp nhà đầu tư tiết kiệm khoảng 30% chi phí xây dựng. + Cách Tp. Thủ dầu một – trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương: 21 km + Cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh : 41 km + Cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất : 51 km, sân bay Long thành: 72 km + Cách cảng Tân Cảng - Cát Lái : 60 km; cách cảng biển Cái Mép: 95 km + Cách cửa khẩu Mộc bài (đi Campuchia): 61 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Hệ thống giao thông: Toàn bộ hệ thống đường nội bộ rộng 25m (mặt nhựa rộng 15m và mỗi bên hành lang rộng 5m) với tải trọng chịu lực tới 40-60 tấn/01 xe tải. Hệ thống cung cấp điện: Nguồn điện lưới quốc gia cung cấp từ 02 tuyến Tân Định-Mỹ Phước và Bến Cát-Mỹ Phước (22KV) cung cấp tới ranh giới các lô đất. Công suất trạm: 126 MVA (giai đoạn 1), 200 MVA (giai đoạn 2) & 500 MVA (giai đoạn 3). Hệ thống cung cấp nước: Nước sạch được xử lý theo tiêu chuẩn WHO công suất 12.000m3/ngày (giai đoạn I), phát triển 30.000m3/ngày (giai đoạn II) và 120.000m3/ngày (giai đoạn III) cung cấp tới ranh giới các lô đất. Hệ thống xử lý nước thải: Nhà máy xử lý nước thải (xử lý từ loại B sang A) với công suất lớn, đảm bảo tiếp nhận và xử lý đạt tiêu chuẩn theo quy định trước khi thải ra môi trường. Xử lý rác thải: Rác thải được các nhà máy trong khu công nghiệp ký hợp đồng phân loại thu gom và vận chuyển rác ra khỏi khu công nghiệp tránh gây ô nhiễm môi trường. Hệ thống thông tin liên lạc: Đường dây điện thoại lắp đặt sẵn tới ranh giới các lô đất và cung cấp đầy đủ theo nhu cầu khách hàng, không giới hạn số lượng. Hệ thống cáp quang có thể nối kết với các ứng dụng viễn thông băng tầng rộng (ADSL) và hệ thống kênh thuê riêng (Lease Line). Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Đội phòng cháy chữa cháy chuyên nghiệp tại khu công nghiệp. Hệ thống vòi cung cấp nước dọc các trục đường nội bộ, lực lượng bảo vệ KCN 24/7 được huấn luyện nghiệp vụ PCCC và chống bạo động. Tiện ích, dịch vu: Trung tâm hỗ trợ và tư vấn lao động đặt tại khu công nghiệp nhằm hỗ trợ nhà đầu tư trong công tác tuyển dụng và tư vấn các chính sách về lao động; xúc tiến các chương trình tuyển dụng lao động, giới thiệu việc làm và tạo điều kiện hỗ trợ lao động trong khu công nghiệp. Khu thương mại-dịch vụ: cung cấp các dịch vụ hỗ trợ như khu nhà ở cho chuyên gia, ngân hàng, dịch vụ giao nhận, căn tin phục vụ cho công nhân, dịch vụ chăm sóc y tế, khu vui chơi giải trí,…. Dịch vụ hỗ trợ các thủ tục triển khai dự án đầu tư miễn phí: tư vấn và hỗ trợ nhà đầu tư chuẩn bị thủ tục và xin cấp giấy chứng nhận đầu tư và các thủ tục sau GCNĐT.   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ + Công nghiệp điện máy, sản xuất máy móc, thiết bị phụ tùng điện công nghiệp và điện gia dụng + Công nghiệp điện tử, tin học, thông tin viễn thông + Công nghiệp nhẹ: đồ chơi trẻ em, nữ trang giả, may, da giày, các sản phẩm gốm sứ, thủy tinh, pha lê + Ngành cơ khí chế tạo, sửa chữa máy móc, cơ khí xây dựng + Các ngành gia công cơ khí như sản xuất, lắp ráp đồng hồ, các thiết bị, dụng cụ quang học + Công nghiệp sản xuất gỗ mỹ nghệ xuất khẩu, trang thiết bị văn phòng, khách sạn, trang trí nội thất + Và các lĩnh vực, ngành nghề khác …   Chính sách thu hút đầu tư: Giá cho thuê hợp lý với cơ sở hạ tầng đạt tiêu chuẩn. - Phương thức thanh toán linh hoạt, theo từng đợt và có thể trả chậm giúp cho nhà đầu tư giảm bớt nguồn vốn đầu tư ban đầu. - Hệ thống đường nội bộ với độ rộng giống nhau (25 m) giúp cho nhà đầu tư giảm tâm lý lựa chọn đất. - Đất nền cứng, không cần đóng cọc giúp giảm bớt chi phí xây dựng. - Đất vuông vức, diện tích sử dụng lớn cho phép tối đa hóa diện tích sử dụng. - Miễn 5 năm phí thuê đất cho dự án xuất khẩu trên 80% sản phẩm.   NGUỒN NHÂN LỰC Nguồn nhân công đa dạng. Thống kê tháng 4 năm 2019 tổng dân số bình dương là 2.455.865 người, trong đó tổng số lao động khoảng 1.2 triệu người. Thu nhập bình quân của người lao động trong các KCN đạt khoảng 7.3 triệu đồng/người/tháng

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP RẠCH BẮP - AN ĐIỀN (BÌNH DƯƠNG)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP RẠCH BẮP - AN ĐIỀN (BÌNH DƯƠNG)

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Rạch Bắp nằm tại trung tâm thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương, được thành lập theo Văn bản số 1838/TTg-CN ngày 16/11/2005 của Thủ tướng Chính Phủ. Quyết định thành lập: số 1838/TTg-CN ngày 16/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ v/v cho phép thành lập và đầu tư xây dựng KCN Rạch Bắp, tỉnh Bình Dương. Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết khu công nghiệp: số 346/QĐ-BXD ngày 03/3/2006 của Bộ Xây Dựng v/v phê duyệt quy hoạch chi tiết KCN Rạch Bắp, Bình Dương; số 3962/QĐ-UBND ngày 13/12/2010 của UBND tỉnh Bình Dương v/v phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết KCN Rạch Bắp, tỉnh Bình Dương. Dự án được chia làm 2 giai đoạn: Giai đoạn 1: 279ha, giai đoạn 2: 360ha. Quy mô: 640 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2058. Chủ đầu tư: Công ty Cổ Phần Công Nghiệp An Điền Giá thuê: 60 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.4 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ Vị trí khu công nghiệp Rạch Bắp tọa lạc tại trung tâm thị xã Bến Cát, Bình Dương, nằm trong khu vực có nguồn nguyên vật liệu dồi dào của vùng Đông Nam bộ + Cách Tp. Thủ dầu một – trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương: 23 km + Cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh : 45 km + Cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất : 52 km, sân bay Long thành: 80 km + Cách cảng Tân Cảng - Cát Lái : 60 km; cách cảng biển Cái Mép: 105 km + Cách cửa khẩu Mộc bài (đi Campuchia): 51 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Hệ thống giao thông: Hệ thống đường nội bộ được trải thảm bê tông nhựa nóng và được thiết kế theo tiêu chuẩn Việt Nam H18-H30; Đường chính: mặt đường rộng 20m, vĩa hè mỗi bên rộng 10m (đường D2 và D9) Đường phụ: mặt đường rộng 12m, vĩa hè mỗi bên rộng 5m (đường D5 và D10) Hệ thống cung cấp điện: Nguồn điện: cấp từ lưới điện quốc gia thông qua tuyến dây trung thế 22kV chạy dọc theo KCN. Cấp điện áp: 22/0,4kV; Công suất: 70 MVA; Trạm hạ thế: 2.000 KAV. Hệ thống cung cấp nước: Nhà máy nước công suất 7.000 m3/ngày đêm (giai đoạn 1), xử lý và cung cấp theo tiêu chuẩn Việt Nam. Hệ thống phân phối nước: hệ thống ống chính có đường kính 250 mm, ống các tuyến nước nhánh có đường kính 160 mm. Hệ thống xử lý nước thải: Nước mưa được thoát qua hệ thống cống ngầm bê tông cốt thép. -Nước thải được xử lý sơ bộ tại các nhà máy đạt tiêu chuẩn loại B trước khi thải ra hệ thống thoát nước thải chung của khu công nghiệp, và được xử lý tập trung tại nhà máy nước thải của khu đạt tiêu chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT trước khi thải ra bên ngoài. Nhà máy xử lý nước thải có công suất 6.000 m3/ngày (giai đoạn 1: 3.000 m3/ngày) Xử lý rác thải: Rác thải được các nhà máy trong khu công nghiệp ký hợp đồng phân loại thu gom và vận chuyển rác ra khỏi khu công nghiệp tránh gây ô nhiễm môi trường. Hệ thống thông tin liên lạc: Cáp quang, ADSL, điện thoại và các dịch vụ viễn thông do Bưu điện tỉnh Bình Dương cung cấp. Hệ thống cáp ngầm đã được đầu tư trong KCN. Cáp quang từ nhà cung cấp VNPT, Viettel đáp ứng nhu cầu hội họp, làm việc trực tuyến ổn định, an toàn. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Được láp đặt hệ thống cảnh báo, phòng chống và chữa cháy tuân thủ chặt che các quy định quốc gia. Các cột nước cứu hỏa được lắp đặt theo trục đường chính và trục đường nhánh với khoảng cách trung bình 150m/trụ.   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ + Công nghiệp chế biến nông lâm sản, đặc biệt là sản phẩm từ mủ cao su + Các ngành công nghiệp may mặc + Các ngành công nghiệp sản xuất gỗ mỹ nghệ xuất khẩu, đồ gỗ văn phòng, đặc biệt từ nguồn gỗ cao su + Kho hàng và các dịch vụ vận tải + Các ngành công nghiệp điện máy, sản xuất máy móc, thiết bị phụ tùng điện công nghiệp và điện gia dụng + Các ngành công nghiệp cơ khí chế tạo, sữa chữa máy móc, cơ khí xây dựng + Và các lĩnh vực, ngành nghề khác …   Chính sách thu hút đầu tư: Ưu đãi thuế doanh nghiệp: + Luật Thuế TNDN số 14/2008/QH12 thông qua ngày 03/06/2008; + Nghị định 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 Thuế XNK Cơ sở pháp lý của ưu đãi: + Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 thông qua ngày 14/06/2005. Các ưu đãi được hưởng: + Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện để thực hiện dự án đầu tư. Thuế GTGT Theo Luật thuế GTGT hiện hành, Nghị định 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008, Thông tư 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 quy định: + Những hàng hóa được miễn thuế nhập khẩu như đã nêu tại Mục 2 đều thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. + Mức thuế suất 0% đối với hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình của doanh nghiệp chế xuất, ngoại trừ trường hợp sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên khoáng sản khai thác chưa qua chế biến. + Mức thuế 5%, 10% áp dụng cho từng ngành nghề cụ thể tại Thông tư 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính   NGUỒN NHÂN LỰC Nguồn nhân công đa dạng. Thống kê tháng 4 năm 2019 tổng dân số bình dương là 2.455.865 người, trong đó tổng số lao động khoảng 1.2 triệu người. Thu nhập bình quân của người lao động trong các KCN đạt khoảng 7.3 triệu đồng/người/tháng

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP PHÚ GIA (BÌNH DƯƠNG)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP PHÚ GIA (BÌNH DƯƠNG)

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Phú Gia nằm trong tổng thể Khu liên hợp Công nghiệp – Dịch vụ - Đô thị Bình Dương trải rộng trên hai huyện Bến Cát, Tân uyên và thị xã Thủ Dầu Một, là vùng kinh tế trọng điểm của tỉnh Bình Dương. được thành lập theo Quyết định số 912/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ- Đó là khu phát triển công nghiệp tạo động lực mạnh cho tỉnh Bình Dương. Là khu phát triển dịch vụ cao cấp mang tầm vóc quốc tế và khu vực, bao gồm gồm sân golf, trung tâm đào tạo, trung tâm tài chính, du lịch... Quy mô: 133,29 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2057. Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu tổng hợp và dầu tư thành phố Hồ Chí Minh. Giá thuê: 70 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.6 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ Vị trí khu công nghiệp Phú Gia nằm trong Khu liên hợp Công nghiệp - Dịch vụ- Đô thị Bình Dương. + Cách Tp. Thủ dầu một – trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương: 15 km + Cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh : 37 km + Cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất : 46 km, sân bay Long thành: 69 km + Cách cảng Tân Cảng - Cát Lái : 51 km; cách cảng biển Cái Mép: 93 km + Cách cửa khẩu Mộc bài (đi Campuchia): 68 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Hệ thống giao thông: Mạng lưới giao thông trong toàn khu công nghiệp được bố trí liên hoàn nhằm tạo sự giao lưu dễ dàng, thuận lợi trong từng cụm công nghiệp, từng nhà máy xí nghiệp và giữa các khu công nghiệp và bên ngoài. Hệ thống cung cấp điện: Mạng lưới điện trung thế được đầu tư sẵn từ Khu liên hợp Công nghiệp - Dịch vụ - Đô thị Bình Dương nên rất thuận lợi cho việc đấu nối kỹ thuật phục vụ cho các dự án đầu tư. Nguồn điện cung cấp đến khu công nghiệp được lấy từ trạm biến áp 110/35/22KV. Hệ thống cung cấp nước: Nguồn cung cấp nước sạch đã được đấu nối với hệ thống nước sạch của Khu liên hợp Công nghiệp - Dịch vụ - Đô thị Bình Dương. Nước sạch được cung cấp với công suất 30.000 m3 mỗi ngày từ nhà máy nước sạch. Hệ thống xử lý nước thải: Nước thải được thu gom về nhà máy nước thải của khu công nghiệp xử lý đạt tiêu chuẩn nước A (QCVN 40:2011/BTNMT) trước khi xả ra hệ thống chung của khu công nghiệp. Nhà máy nước thải được xây dựng với công suất xử lý 2.900m3/ngày – đêm. Xử lý rác thải: Rác thải được các nhà máy trong khu công nghiệp ký hợp đồng phân loại thu gom và vận chuyển rác ra khỏi khu công nghiệp tránh gây ô nhiễm môi trường. Hệ thống thông tin liên lạc: Hệ thống kết nối giữa trung tâm thông tin liên lạc của khu công nghiệp thông qua mạng bưu chính viễn thông mọi nhu cầu về thông tin liên lạc được đảm bảo và có khả năng cung cấp mọi dịch vụ cần thiết như : Tổng đài riêng, điện thoại quốc tế, hội thảo từ xa, kênh thuê riêng, cáp quang từ nhà cung cấp VNPT, Viettel đáp ứng nhu cầu hội họp, làm việc trực tuyến ổn định, an toàn. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Được láp đặt hệ thống cảnh báo, phòng chống và chữa cháy tuân thủ chặt che các quy định quốc gia. Các cột nước cứu hỏa được lắp đặt theo trục đường chính và trục đường nhánh với khoảng cách trung bình 150m/trụ. Tiện ích, dịch vụ: Khu công nghiệp Phú Gia sẵn sàng cung cấp các dịch vụ hỗ trợ như: tư vấn đầu tư, xin cấp chứng nhận đầu tư, tư vấn thiết kế xây dựng, xin giấp phép xây dựng, tuyển dụng, đào tạo lao động và những dịch vụ cần thiết khác.   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ + Ngành sản xuất, lắp ráp các thiết bị điện, điện tử + Ngành sản xuất các mặt hàng cơ khí, chế tạo máy móc + Ngành cơ khí phục vụ cơ giới hóa công nghiệp + Ngành sản xuất các mặt hàng gỗ dân dụng cao cấp + Ngành sản xuất hàng dệt may, thủ công mỹ nghệ + Ngành sản xuất lương thực và thực phẩm + Một số ngành hàng sản xuất khác không gây ô nhiễm môi trường + Và các lĩnh vực, ngành nghề khác … Chính sách thu hút đầu tư: Theo quy định của Chính phủ và địa phương.   NGUỒN NHÂN LỰC Nguồn nhân công đa dạng. Thống kê tháng 4 năm 2019 tổng dân số bình dương là 2.455.865 người, trong đó tổng số lao động khoảng 1.2 triệu người. Thu nhập bình quân của người lao động trong các KCN đạt khoảng 7.3 triệu đồng/người/tháng

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP VIỆT HƯƠNG II (BÌNH DƯƠNG)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP VIỆT HƯƠNG II (BÌNH DƯƠNG)

TỔNG QUAN Khu Công nghiệp Việt Hương 2 nằm ở Ấp2, Xã An Tây, Thị xã Bến Cát, Tỉnh Bình Dương. Theo quyết định thành lập: Số 3681/QĐ-CT do UBND tỉnh Bình Dương cấp ngày 29/9/2003 về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng khu công nghiệp Việt Hương 2. Giấy chứng nhận đầu tư: số 46221000085 do Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương cấp ngày 30/01/2007. Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết khu công nghiệp: số 5157/QĐ-UBND do UBND tỉnh Bình Dương cấp ngày 12/2/2003. Quy mô: 250 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2053. Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Đầu tư phát triển Việt Hương. Giá thuê: 52 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.04 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ Việt Hương 2 toạ lạc ngay cạnh sông Sài Gòn, cách thành phố Thủ Dầu Một 12km. Hiện nay, Việt Hương 2 nằm ngay trọng điểm phát triển kinh tế của tỉnh và Trung Ương. + Cách Tp. Thủ dầu một – trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương: 18 km + Cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh : 41 km + Cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất : 47 km, sân bay Long thành: 75 km + Cách cảng Tân Cảng - Cát Lái : 63 km; cách cảng biển Cái Mép: 113 km + Cách cửa khẩu Mộc bài (đi Campuchia): 56 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Môi trường, cây xanh: KCN sử dụng khoảng 35.88 ha diện tích dành cho cây xanh và cải thiện môi trường cảnh quan. Cây xanh được trồng dọc các tuyến đường chính và đường phụ trong KCN. Hệ thống giao thông: Đường trục chính: Trục đường giao thông nội khu an toàn, sạch đẹp, trải nhựa bê tông với 4 làn xe thoáng rộng. Đường phụ rộng 17,5m gồm 2 làn đường.  Hệ thống cung cấp điện: Hệ thống điện: Hệ thống điện Việt Hương 2 được kết nối trực tiếp với mạng lưới điện quốc gia tùy vào mục đích sử dụng và nhu cầu của doanh nghiệp. Hệ thống cung cấp nước: KCN Việt Hương với công suất mỗi ngày có thể lên tới 10,000 m3 đảm bảo chất lượng và số lượng để phục vụ nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của các doanh nghiệp. Hệ thống mạng lưới ống dẫn được lấp đặt đến bờ tường rào của doanh nghiệp. Hệ thống xử lý nước thải: Công suất xử lý tối đa (m3/ ngày): 6.000m3/ngày/đêm. Công suất xử lý nước thải hiện nay (m3/ ngày): 6.000m3/ngày/đêm. Xử lý rác thải: Hệ thống xử lý và quy trình kiểm soát chất thải đạt tiêu chuẩn vệ sinh môi trường trong nước và quốc tế. Hệ thống thông tin liên lạc: Với hơn 200 đường dây IDD và fax, cùng với các đường dây được thiết kế đặc biệt dành riêng cho kết nối mạng internet ADSL, việc truyền đạt thông tin với khách hàng cũng như các bộ phận trong doanh nghiệp sẽ thuận lợi hơn. Ngoài ra, ngay trong khu công nghiệp, chúng tôi còn có bưu điện nhằm cung cấp dịch vụ gửi thư và bưu phẩm cho doanh nghiệp. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Các cột nước cứu hỏa được lắp đặt theo trục đường chính và trục đường nhánh với khoảng cách trung bình 150m/trụ. Tiện ích, dịch vụ: Ngoài những cơ sở vật chất trên, chúng tôi còn tiện ích khác như ngân hàng, bưu điện, nhà ăn, khu nhà liên kết cho công nhân và các chuyên gia.   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ + Ngành công nghiệp dệt, nhuộm, may mặc, thuộc da, da giày. + Ngành công nghiệp điện, điện tử, điện máy, sản xuất máy móc, cơ khí chế tạo, sữa chữa máy móc, cơ khí xây dựng, thiết bị phụ tùng + Vật liệu xây dựng, gốm sứ, đồ gỗ gia dụng, nhựa kim khí, dụng cụ gia đình, trang thiết bị văn phòng. + Chế biến sản phẩm cây trồng, lâm sản, thủy sản. + Và các lĩnh vực, ngành nghề khác … Chính sách thu hút đầu tư: Nằm trong khu vực được hưởng ưu đãi về Thuế thu nhập doanh nghiệp miễn 2 năm đầu, giảm 20% cho 4 năm tiếp theo.   NGUỒN NHÂN LỰC Nguồn nhân công đa dạng. Thống kê tháng 4 năm 2019 tổng dân số bình dương là 2.455.865 người, trong đó tổng số lao động khoảng 1.2 triệu người. Thu nhập bình quân của người lao động trong các KCN đạt khoảng 7.3 triệu đồng/người/tháng

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP TÂN BÌNH (TBIP) - BÌNH DƯƠNG
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP TÂN BÌNH (TBIP) - BÌNH DƯƠNG

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Tân Bình - Bình Dương (TBIP) có địa chị tại xã Tân Bình, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương Dương, Việt Nam. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty Cổ phần số 3702068452 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư tỉnh Bình Dương cấp thay đổi lần thứ nhất ngày 06/08/2013. Quyết định số: 252/QD-UBND của UBND tỉnh Bình Dương cấp ngày 02/02/2012 về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết Khu Công Nghiệp Tân Bình tại xã Tân Bình, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương. Quy mô: 1.055,83 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2062. Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Cao su Phước Hòa,  Công ty Cổ phần KCN Nam Tân Uyên. Giá thuê: 90 - 120 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.04 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ Khu công nghiệp Tân Bình (TBIP) nằm ở phía Bắc tỉnh Bình Dương, thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam Việt Nam và là địa phương tập trung nhiều khu công nghiệp của cả nước + Cách Tp. Thủ dầu một – trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương: 26 km + Cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh : 53 km + Cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất : 56 km, sân bay Long thành: 77 km + Cách cảng Tân Cảng - Cát Lái : 56 km; cách cảng biển Cái Mép: 102 km + Cách cửa khẩu Mộc bài (đi Campuchia): 78 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Môi trường, cây xanh: Để đáp ứng nhu cầu đa dạng trên thị trường ngành công nghiệp, KCN sử dụng khoảng 11,309 % diện tích dành cho cây xanh và cải thiện môi trường cảnh quan.  Hệ thống giao thông: Đường nội bộ được thiết kế theo tiêu chuẩn VN tải trọng H30, đảm bảo cho container và các phương tiện khác của doanh nghiệp lưu thông và vận chuyển hàng hóa được dễ dàng và thuận tiện. - Đường trục chính: lộ giới rộng 38m (kết nối trực tiếp với đường liên tỉnh ĐT741 - huyết mạch nối liền Tây Nguyên, Bình Phước, Bình Dương và TP HCM). - Đường nội bộ: lộ giới rộng 24m. Hệ thống cung cấp điện: Được đấu nối từ mạng lưới điện quốc gia được thi công dọc theo các tuyến đường nội bộ của KCN. Đảm bảo việc cung cấp điện ổn định phục vụ sản xuất cho các doanh nghiệp. Hệ thống cung cấp nước: KCN Tân Bình với công suất 14.000m3/ngày đêm đảm bảo chất lượng và số lượng để phục vụ nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của các doanh nghiệp. Hệ thống mạng lưới ống dẫn được lấp đặt đến bờ tường rào của doanh nghiệp. Hệ thống xử lý nước thải: KCN Tân Bình sẽ xử lý ra nước thải loại A theo TCVN. Tổng công suất thiết kế là 10.000 m3/ngày đêm. Hiện nay, nhà máy xử lý nước thải đang xây dựng giai đoạn 1 với công suất 2.500 m3/ngày đêm. Xử lý rác thải: Rác thải được các nhà máy trong khu công nghiệp ký hợp đồng phân loại thu gom và vận chuyển rác ra khỏi khu công nghiệp tránh gây ô nhiễm môi trường Khí thải của các nhà máy được lắp đặt hệ thống lọc theo tiêu chuẩn quốc gia trước khi thải ra môi trường tự nhiên. Hệ thống thông tin liên lạc: Công nghệ internet FTTx tốc độ cao lên đến 2,5 Gb/s, dịch vụ bưu chính đảm bảo đáp ứng nhu cầu về CNTT cho các nhà đầu tư trong KCN. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Khu công nghiệp được láp đặt hệ thống cảnh báo, phòng chống và chữa cháy tuân thủ chặt che các quy định quốc gia. Các trụ cứu hỏa được bố trí dọc theo các tuyến đường và các điểm giao lộ ngã ba, ngã tư với khoảng cách trung bình 150m/trụ. Tiện ích, dịch vụ: Khu tái định cư, nhà ở dành cho công nhân và chuyên gia có tổng diện tích 36 ha.   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ Khu công nghiệp thu hút các doanh nghiệp trong nước và FDI các ngành công nghiệp sạch, ít ô nhiễm, đặc biệt các ngành về công nghệ cao, cụ thể như sau: + Công nghiệp chế biến nông lâm sản, đặc biệt là sản phẩm từ mủ cao su như lốp xe, phụ tùng ôtô, xe máy, đồ gia dụng, đồ nhựa,... + Các ngành công nghiệp sản xuất đồ gỗ, đặc biệt từ nguồn gỗ cao su + Công nghiệp phục vụ phát triển nông nghiệp, chế tạo cơ khí, máy móc nông cụ, phân bón. + Sản xuất hàng tiêu dùng phục vụ trong nước và xuất khẩu như may mặc, đồ điện, đồ gia dụng, kim khí , các loại bao b́ì. + Sản xuất vật liệu xây dựng: vật liệu trang trí nội thất vật liệu xây dựng, khung cấu kiện, tấm lợp, tấm bao che. + Sản xuất dược phẩm, mỹ phẩm, chế biến thực phẩm, hương liệu, hóa chất.  + Và các lĩnh vực, ngành nghề khác … Chính sách thu hút đầu tư: Nằm trong khu vực được hưởng ưu đãi về Thuế thu nhập doanh nghiệp (miễn 2 năm đầu, giảm 50% cho 4 năm tiếp theo.   NGUỒN NHÂN LỰC Nguồn nhân công đa dạng. Thống kê tháng 4 năm 2019 tổng dân số bình dương là 2.455.865 người, trong đó tổng số lao động khoảng 1.2 triệu người. Thu nhập bình quân của người lao động trong các KCN đạt khoảng 7.3 triệu đồng/người/tháng

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP QUỐC TẾ PROTRADE (PITP) - BÌNH DƯƠNG
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP QUỐC TẾ PROTRADE (PITP) - BÌNH DƯƠNG

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Quốc tế Protrade - Bình Dương (PITP) có địa chị tại xã An Tây, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương, Việt Nam, dự án được thành lập bởi Tập đoàn Ascendas Singapore và Tổng Công ty Protrade. Giấy chứng nhận đầu tư: số 9854346876 ngày 29/10/2007 và thay đổi lần thứ 11 ngày 23/12/2016 do Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương cấp. Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết khu công nghiệp: số 4573/QĐ-UBND ngày 23/10/2007 và thay đổi theo quyết định số 2929/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bình Dương. Quy mô: 500 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2057. Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH MTV QUỐC TẾ PROTRADE Giá thuê: 90 - 120 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.04 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ  Khu công nghiệp PITP nằm trên trục đường giao thông DT 744 và gần kề đường vành đai 4 TPHCM nối liền giữa các tỉnh Bình Dương, Đồng Nai, TPHCM. Cách Sân bay Tân Sơn Nhất 43 km, Cảng sông Vinaconex (dự kiến hoạt động 2020) 2km, Cảng Tân Cảng – Cát Lái 47 km, Quốc lộ 13 khoảng 18 km, TP.HCM khoảng 47 km; Thành phố mới Bình Dương 25 Km. + Cách cảng sông Rạch Bắp : 2km + Cách vành đai 04 – tuyến đường kết nối các tỉnh thành miền nam : 5km + Cách đường cao tốc Mỹ Phước - Tân Vạn, tuyến đường kết nối giao thông quan trọng đến Đồng Nai và thành phố Hồ Chí Minh : 16km + Cách Tp. Thủ dầu một – trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương: 18km + Cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh : 41 km + Cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất : 41 km, sân bay Long thành: 67 km + Cách cảng Tân Cảng - Cát Lái : 57 km; cách cảng biển Cái Mép: 84km + Cách cửa khẩu Mộc bài (đi Campuchia): 40km   THÔNG TIN CHI TIẾT Môi trường, cây xanh: Để đáp ứng nhu cầu đa dạng trên thị trường ngành công nghiệp, KCN sử dụng khoảng 13% diện tích dành cho cây xanh và cải thiện môi trường cảnh quan, được thiết kế khá hiện đại và tiện ích, diện tích quy hoạch được thiết kế ưu tiên cho các ngành nghề không gây ô nhiễm như điện, điện tử, viễn thông, cơ khí chính xác, dược phẩm, thực phẩm, logistic và một số ngành công nghiệp hỗ trợ.  Địa hình: Địa hình đất cao trung bình khoảng 20m so với mực nước biển cùng với hệ thống thoát nước hiện đại. Hệ thống giao thông: Đường trục chính: rộng 28 m – 4 làn xe Đường nội bộ : rộng 22 m – 2 làn xe Hệ thống cung cấp điện: Điện áp 22 kV công suất 53 MW, điện áp 110 kV dự kiến cho PITP 2017. Do công ty điện lực Bình Dương cấp. Hệ thống cung cấp nước: Do Biwase cung cấp và BQL KCN phân phối theo nhu cầu của khách hàng: Giai đoạn 1: 2,500 m3/ngày đêm. Giai đoạn 2: 15,000 m3/ngày đêm Hệ thống xử lý nước thải: ước thải được thu gom về nhà máy nước thải của khu công nghiệp xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi xả ra hệ thống chung của khu công nghiệp. Nhà máy nước thải được xây dựng với công suất xử lý lên tới 5.000m3/ngày – đêm. Xử lý rác thải: Rác thải được các nhà máy trong khu công nghiệp ký hợp đồng phân loại thu gom và vận chuyển rác ra khỏi khu công nghiệp tránh gây ô nhiễm môi trường Khí thải của các nhà máy được lắp đặt hệ thống lọc theo tiêu chuẩn quốc gia trước khi thải ra môi trường tự nhiên. Hệ thống thông tin liên lạc: Do VNPT và Viettel quản lý vận hành theo nhu cầu khách hàng, Cáp quang/ADSL. Hệ thống thông tin liên lạc đảm bảo mọi nhu cầu về viễn thông như: điện thoại hữu tuyến và vô tuyến, liên lạc nội địa và quốc tế, internet tốc độ cao cho phép làm việc và hợp trực tuyến an toàn không độ trễ, lag. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Khu công nghiệp được láp đặt hệ thống cảnh báo, phòng chống và chữa cháy tuân thủ chặt che các quy định quốc gia. Các trụ cứu hỏa được bố trí dọc theo các tuyến đường và các điểm giao lộ ngã ba, ngã tư với khoảng cách trung bình 150m/trụ. Mỗi nhà xưởng được trang bị bình chữa cháy và hệ thống chuông báo cháy. Lực lượng bảo vệ túc trực 24/24 có thể phản ứng nhanh chóng với các tình huống khẩn cấp. Tiện ích, dịch vụ: Ngoài việc được đội ngũ quản lý chuyên nghiệp chăm sóc, các khách hàng PITP còn được hưởng nhiều tiện ích khác trong khu công nghiệp: + Ký túc xá cho công - nhân viên; + Phòng hội thảo; + Cửa hàng tiện ích, ngân hàng, phòng khám, nhà trẻ; + Khu vui chơi, giải trí; + Căn tin, trung tâm ăn uống cho công nhân viên; + Hệ thống máy rút tiền tự động (ATM).   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ + Điện và điện tử; + Sản phẩm chăm sóc sức khỏe, dược phẩm và thực phẩm (không chế biến thủy sản tươi sống); + Cơ khí chính xác; + Công nghiệp và phụ tùng ô tô; + Công nghiệp hỗ trợ; + Công nghiệp nhẹ, sạch (không tiếp nhận các dự án dệt, nhuộm, chế biến giấy); + Và các lĩnh vực, ngành nghề khác … Chính sách thu hút đầu tư: + Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp: miễn 2 năm và giảm 50% 4 năm tiếp theo + Thuế nhập khẩu (tài sản cố định, máy móc và nguyên vật liệu sản xuất): Theo quy định của pháp luật, ví dụ miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa để gia công cho phía nước ngoài, nguyên liệu vận tư bán thành phẩm mà trong nước chưa sản xuất được hoặc hàng hóa nhập khẩu để làm tài sản cố định + Tiền thuê đất : Theo quy định của pháp luật + Ưu đãi và các chính sách hỗ trợ khác:   NGUỒN NHÂN LỰC Nguồn nhân công đa dạng. Thống kê tháng 4 năm 2019 tổng dân số bình dương là 2.455.865 người, trong đó tổng số lao động khoảng 1.2 triệu người. Thu nhập bình quân của người lao động trong các KCN đạt khoảng 7.3 triệu đồng/người/tháng

Xem chi tiết

DỊCH VỤ NỔI BẬT CỦA IPPLAND

Bán nhanh - Cho thuê dễ - Ký gửi miễn phí

Tiếp cận khách hàng đã được xác thực nhu cầu, khả năng tài chính. Miễn phí tư vấn pháp lý & hỗ trợ định giá bán / cho thuê phù hợp.

Ký Gửi

Tìm Mua và Thuê Như Ý

Tìm kiếm theo tiêu chí, đảm bảo an toàn pháp lý

Đặt hàng