KHU CÔNG NGHIỆP VSIP HẢI PHÒNG
Đang triển khai,Đã đi vào hoạt động

KHU CÔNG NGHIỆP VSIP HẢI PHÒNG

TỔNG QUAN KCN VSIP Hải Phòng tọa lạc tại cửa ngõ phía Bắc, cách trung tâm thành phố chưa tới 5km. KCN nối liền cụm công trình trọng điểm của thành phố Hải Phòng bằng đại lộ Đông Tây với trục Nam Bắc và quốc lộ 10 tỉnh lộ 359. Từ VSIP đến cảng Hải Phòng chỉ khoảng 8km, đến sân bay Quốc tế Cát Bi khoảng 15km, cảng Cái Lân 46km, sân bay Quốc tế Nội Bài khoảng 120km. VSIP Hải Phòng là một trong những dự án trọng điểm của thành phố Hải Phòng, với tổng vốn đầu tư lên tới 1 tỷ USD. Hướng tới mục tiêu trở thành đô thị và khu công nghiệp hiện đại, dự án được chủ đầu tư đặc biệt chú trọng xây dựng hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, đạt tiêu chuẩn và chất lượng quốc tế. ưu tiên các ngành công nghiệp sạch như công nghệ thông tin, dược phẩm, điện tử,… VSIP sở hữu 2 trục đường chính Đại lộ Đông Tây dài 6,1km, rộng 80 – 90m, đường nhánh từ 26 – 56m, Đại lộ Bắc Nam dài 4,8km, rộng 80m. Quy mô:  1.600ha Thời hạn thuê: Đến năm 2058 Chủ đầu tư:  Công ty TNHH KCN Việt Nam Singapore Giá thuê: 100 USD/m2/năm Phí dịch vụ quản lý: 0.5 USD/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.3 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 1 USD/kwh   VỊ TRÍ Khu công nghiệp Vsip Hải Phòng được quy hoạch tại xã Tân Dương, huyện Thủy Nguyên, thuộc Khu kinh tế Đình Vũ, Cát Hải, Hải Phòng. Tọa lạc tại cửa ngõ phía Bắc của thành phố giúp các doanh nghiệp kết nối linh hoạt với cụm công trình trọng điểm của thành phố bằng đại lộ Đông Tây và trục Nam bắc hiện đại, Quốc lộ 10 tỉnh lộ 359.  Phía Bắc giáp: thị trấn Núi đèo - Thủy Nguyên Phía Đông giáp: xã Lập Lễ và sông Bạch Đằng Phía Nam giáp: sông Cửa Cấm Phía Tây giáp: xã Lâm Động - Thủy Nguyên Cách cửa khẩu Móng Cái: 246 km Cách cảng:  Hải Phòng 8 km; Đình Vũ: 22km;  Cái Lân: 58 km, Cách TP. Hải Phòng:  15 km Cách TP Hà Nội:  108 km Cách sân bay*: quốc tế Nội Bài: 138 km, Cát Bi: 15 km, Vân Đồn: 108 km Cách nhà ga Hải Phòng: 12 km   THÔNG TIN CHI TIẾT VSIP Hải Phòng là một trong những dự án phát triển trọng điểm của thành phố Hải Phòng với mục tiêu xây dựng một khu đô thị và công nghiệp hiện đại với hạ tầng kỹ thuật đồng bộ đạt tiêu chuẩn và chất lượng quốc tế tại thành phố Hải Phòng, đồng thời tạo nên một môi trường gắn kết và hiệu quả cho công việc kinh doanh của các nhà đầu tư và cư dân trong KCN và khu đô thị của dự án. Hệ thống đường: 2 trục đường chính Đại lộ Đông Tây dài 6,1km, rộng: đường chính: 80m, 90m, đường nhánh: 26m, 56m; Đại lộ Bắc Nam: dài 4,8km, rộng 80m Hệ thống cấp điện: với trạm biến áp có tổng công suất 200 MVA, trong đó giai đoạn 1: 54 MVA. Hệ thống cấp nước sạch: với nhà máy cấp nước: 69.000m3/ngày đêm Hệ thống xử lý nước thải: Nhà máy xử lý rác thải có tổng: 39.000m3/ngày đêm, với giai đoạn 1: 4.500m3/ngày đêm. Nhà máy tiêu chuẩn: 1,700 m2; 2,550 m2; 2,750 m2 Cụ thể:  Giao thông nội khu: hiện đại, sạch đẹp với các làn đường chính 80m – 90m chia 4 – 6 làn, đường phụ 26 – 56m chia 2 – 4 làn xe chạy.  Nguồn cấp điện: được cung cấp từ lưới điện quốc gia qua các trạm biến áp công suất 200MVA.  Nguồn cấp nước: được cung cấp từ nhà máy nước sạch với công suất 69.000m3/ngày đêm đảm bảo đủ cung ứng phục vụ hoạt động sinh hoạt và sản xuất của các doanh nghiệp.  Hệ thống xử lý nước thải: tiêu chuẩn, an toàn với trạm xử lý nước thải công suất 39.000m3/ngày/đêm.   Chính sách thu hút đầu tư : Với cơ sở hạ tầng được đầu tư đồng bộ, hiện đại, vị trí địa lý và giao thông thuận lợi, toàn bộ diện tích của dự án VSIP Hải Phòng nằm trong KKT Đình Vũ - Cát Hải. Nhờ vậy, các doanh nghiệp hoạt động trong dự án VSIP Hải Phòng sẽ được hưởng các ưu đãi đầu tư đặc biệt theo quy định của Chính phủ. Với việc áp dụng các kinh nghiệm quy hoạch, quản lý KCN, đô thị của Singapore phù hợp với điều kiện của Hải Phòng, VSIP Hải Phòng sẽ trở thành một minh chứng điển hình cho sự phát triển lâu dài và bền vững. Khu công nghiệp VSIP Hải Phòng hiện đã thu hút được rất nhiều nhà đầu tư đến từ Hàn Quốc, Singarpore, Nhật Bản, Châu Âu… tiêu biểu như các tập đoàn xuyên quốc gia đã đầu tư vào khu công nghiệp VSIP Hải Phòng:Tập đoàn Nipro Pharma với dự án nhà máy sản xuất dược phẩm và các thiết bị y tế có mức đầu tư 250 triệu USD; Cty Fuji Xerox đầu tư 119 triệu USD để sản xuất, kinh doanh máy photocopy, thiết bị đa chức năng và máy in... Tính đến thời điểm này, tổng vốn đầu tư vào Khu đô thị - công nghiệp và dịch vụ VSIP Hải Phòng lên tới hơn 1 tỷ USD   Lĩnh vực thu hút đầu tư. Công nghiệp điện tử, công nghệ cao, tự động hóa Công nghiệp sinh học, cơ khí chính xác, vật liệu mới Công nghệ thông tin, robot, tự động hóa Các ngành thương mại dịch vụ, logistic, kho vận Trang thiết bị ngành nhựa, công nghiệp vận tải.   Chính sách thu hút đầu tư: Về thuế: Thuế thu nhập doanh nghiệp (Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ): Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 02 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 04 năm tiếp theo khi nhà đầu tư đầu tư trong khu công nghiệp Miễn thuế VAT: Đối với doanh nghiệp được cấp chứng nhận đầu tư là doanh nghiệp chế xuất EP. Tiền thuê đất (Nghị định số: 46/2014/NĐ-CP) Dự án sử dụng đất xây dựng nhà ở cho công nhân của các khu công nghiệp theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy định tại Khoản 2 Điều 149 Luật Đất đai. Về ngành nghề ưu đãi đầu tư: (Nghị định số 118/2015/NĐ-CP về danh mục, ngành nghề ưu đãi đầu tư) Ngành nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư: Công nghệ cao, công nghệ thông tin, công nghiệp phụ trợ. Ngành nghề ưu đãi đầu tư:Khoa học công nghệ, điện tử, cơ khí, sản xuất vật liệu,công nghệ thông tin. Thủ tục pháp lý: thủ tục hành chính một cửa, liên thông rất thuận lợi và nhanh gọn đối với nhà đầu tư.   Nguồn lao động:  Hải Phòng dân số trung bình tính đến 2021 là khoảng 2,029 triệu người. dân số tuổi lao động là 1,2 triệu người, tỷ lệ người làm việc đã qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ chiếm 74,5%. Trong tổng số lao động đang làm việc, nhà lãnh đạo chiếm 1,32%; chuyên môn kỹ thuật bậc cao chiếm 8,4%; chuyên môn kỹ thuật bậc trung chiếm 4,01%; các nghề giản đơn chiếm 47,32%; thợ chiếm 38,8% và các loại công việc khác chiếm 0,05%. Hiện Hải Phòng có 4 trường Đại học, 16 trường Cao Đẳng, 26 trường Trung Cấp đào tạo nghề nghiệp, giải quyết các nhu cầu cơ bản về nhân lực có chuyên môn bên cạnh thị trường lao động phổ thông, giúp các DN tại Nomura nói riêng và DN đóng trên địa bàn các quận Huyện KCN dễ dàng tìm kiếm nhân sự giải quyết bài toán nguồn nhân lực.    

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP NAM CẦU KIỀN (KCN SINH THÁI CẦU KIỀN)
Đang bán giai đoạn mở rộng

KHU CÔNG NGHIỆP NAM CẦU KIỀN (KCN SINH THÁI CẦU KIỀN)

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Nam Cầu Kiền được thành lập theo giấy chứng nhận đầu tư số 02221000015, cấp ngày 29/05/2008 bởi Ban quản lý khu kinh tế Hải Phòng với tổng diện tích được phê duyệt là 263,47 ha. KCN Nam Cầu Kiền trải dài trên địa bàn 04 xã (Kiền Bái, Thiên Hương, Lâm Động, Hoàng Động) thuộc huyện Thủy Nguyên, Thành phố Hải Phòng . Chủ đầu tư của khu công nghiệp Nam Cầu Kiền là Công ty Cổ phần công nghiệp Tàu thủy Shinec. Khu công nghiệp Nam Cầu Kiền được định hướng thu hút đầu tư vào những ngành nghề, lĩnh vực công nghệ cao, ít gây ô nhiễm môi trường như:Công nghệ hỗ trợ, công nghệ cao; Sản xuất máy móc thiết bị hỗ trợ cho công nghệ đầu tư; Sản xuất các sản phẩm trang trí nội ngoại thất xuất khẩu;Các ngành dịch vụ phục vụ sản xuất trong KCN;Các ngành sản xuất ít ô nhiễm khác…   Quy mô:  263.47ha Thời hạn thuê: Đến năm 2058 Chủ đầu tư:  Công ty Cổ phần Công nghiệp tàu thuỷ SHINEC Giá thuê: 90 USD/m2/năm Phí dịch vụ quản lý: 0.5 USD/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: 0.05 – 1 USD/kwh   VỊ TRÍ Khu công nghiệp An Dương có vị trí tọa lạc tại Xã Kiền Bái, Thủy Nguyên, Hải Phòng.  Cách cửa khẩu Móng Cái: 248 km Cách cảng:  Hải Phòng 13 km; Đình Vũ: 22km;  Cái Lân: 58 km, Cách TP. Hải Phòng:  15 km Cách TP Hà Nội:  108 km Cách sân bay*: quốc tế Nội Bài: 130 km, Cát Bi: 19.5 km, Vân Đồn: 110 km Cách nhà ga Hải Phòng: 13,7 km   THÔNG TIN CHI TIẾT KCN Nam Cầu Kiền đã đầu tư hoàn chỉnh hệ thống cơ sở hạ tầng bao gồm hệ thống điện, nước sạch, thoát nước mặt, xử lý nước thải của Giai đoạn 1 với diện tích hơn 103 ha, đã thu hút được hơn 30 dự án đầu tư với tỷ lệ lấp đầy khoảng 90%. Hiện KCN Nam Cầu Kiền đang tiến hành triển khai tiếp Giai đoạn 2 với diện tích khoảng 160 ha, phục vụ nhu cầu đầu tư của các doanh nghiệp trong và ngoài nước. Với việc tận dụng được lợi thế mặt bằng quy hoạch tốt cũng như vị trí giao thông thuận lợi cho việc kết nối, KCN Nam Cầu Kiền xây dựng các dịch vụ cho thuê linh hoạt phù hợp với nhu cầu của các khách hàng với các nghành nghề khác nhau:Nhằm gia tăng các tiện ích và dịch vụ hỗ trợ cho khách hàng, bên cạnh sản phẩm chính là đất công nghiệp và nhà xưởng cho thuê KCN Nam Cầu Kiền còn hoàn thiện và cung ứng nhiều dịch vụ trọng tâm như hỗ trợ tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực, tư vấn pháp lý, tư vấn môi trường,… cùng nhiều tiện ích khác như siêu thị mini, cửa hàng, điểm bán lẻ tạo thành tổ hợp thương mại... Ngoài ra, KCN cũng cung ứng các dịch vụ hỗ trợ khác như dịch vụ bảo vệ, dịch vụ trồng, chăm sóc cây xanh, thảm cỏ, dịch vụ vệ sinh dân dụng và công nghiệp; dịch vụ quảng cáo, tư vấn tiếp thị và tổ chức sự kiện; dịch vụ thiết kế, thi công hệ thống đèn chiếu sáng, dịch vụ vận tải, … nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu của các Nhà đầu tư trong KCN. Hệ thống giao thông nội khu: Đường trục chính rộng 35 m; Đường nhánh rộng 25m; Vỉa hè rộng 5 m và dải cây xanh cách ly hai bên đường. Hệ thống cấp điện: Nguồn điện từ lưới điện quốc gia: 110 KV; 35KV/22KV. Hệ thống cấp nước: Nguồn nước được cung cấp từ Nhà máy nước Dương Kinh (Công ty TNHH MTV cấp nước Hải Phòng) với tổng công suất: 25.000 m3/ ngày đêm. Hệ thống nhà máy xử lý rác thải: Nhà máy xử lý nước thải công suất thiết kế 4000 m3/ ngày   Chính sách thu hút đầu tư : Khu công nghiệp Nam Cầu Kiền có vị trí tốt, thuận tiện về giao thông, nằm ngay dưới chân Cầu Kiền, quốc lộ 10 đường đi Quảng Ninh và dọc bờ sông nối liền ra cảng Hải Phòng nên rất thuân lợi về giao thông thủy bộ. Hạ tâng trong KCN được đầu tư xây dựng tốt, đang tiếp tục mở rộng giai đoạn 2, diện tích đất cho thuê còn nhiều; cùng với chính sách thu hút đầu tư hấp dẫn của Thành phố, thủ tục đầu tư nhanh gọn, vì vậy khu công nghiệp Nam Cầu Kiền đã thu hút được rất nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước tham gia, tiêu biểu như các doanh nghiệp:Công ty TNHH Songsan -Vinashin; Công ty Cổ phần Kim khí Việt; Viễn thông Hải Phòng; Công ty CP nội thất kim khí ACE; Công ty CP nội thất Shinec; Công ty CP Thép Việt Nhật; Công ty CP vật tư thiết bị giao thông Transmeco; Công ty TNHH vật liệu xây dựng Sai…   Lĩnh vực thu hút đầu tư. Công nghiệp điện tử và công nghiệp phụ trợ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng Công nghiệp cơ khí Các ngành công nghiệp dệt may, da giày, Trang thiết bị máy móc công nghiệp, nông nghiệp     Chính sách thu hút đầu tư: Về thuế: Thuế thu nhập doanh nghiệp (Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ): Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 02 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 04 năm tiếp theo khi nhà đầu tư đầu tư trong khu công nghiệp Miễn thuế VAT: Đối với doanh nghiệp được cấp chứng nhận đầu tư là doanh nghiệp chế xuất EP. Tiền thuê đất (Nghị định số: 46/2014/NĐ-CP) Dự án sử dụng đất xây dựng nhà ở cho công nhân của các khu công nghiệp theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy định tại Khoản 2 Điều 149 Luật Đất đai. Về ngành nghề ưu đãi đầu tư: (Nghị định số 118/2015/NĐ-CP về danh mục, ngành nghề ưu đãi đầu tư) Ngành nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư: Công nghệ cao, công nghệ thông tin, công nghiệp phụ trợ. Thủ tục pháp lý: thủ tục hành chính một cửa, liên thông rất thuận lợi và nhanh gọn đối với nhà đầu tư.   Nguồn lao động:  Hải Phòng dân số trung bình tính đến 2021 là khoảng 2,029 triệu người. dân số tuổi lao động là 1,2 triệu người, tỷ lệ người làm việc đã qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ chiếm 74,5%. Trong tổng số lao động đang làm việc, nhà lãnh đạo chiếm 1,32%; chuyên môn kỹ thuật bậc cao chiếm 8,4%; chuyên môn kỹ thuật bậc trung chiếm 4,01%; các nghề giản đơn chiếm 47,32%; thợ chiếm 38,8% và các loại công việc khác chiếm 0,05%. Hiện Hải Phòng có 4 trường Đại học, 16 trường Cao Đẳng, 26 trường Trung Cấp đào tạo nghề nghiệp, giải quyết các nhu cầu cơ bản về nhân lực có chuyên môn bên cạnh thị trường lao động phổ thông, giúp các DN tại Nomura nói riêng và DN đóng trên địa bàn các quận Huyện KCN dễ dàng tìm kiếm nhân sự giải quyết bài toán nguồn nhân lực.  

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP AN DƯƠNG
Dừng hoạt động

KHU CÔNG NGHIỆP AN DƯƠNG

TỔNG QUAN Theo định hướng, KCN An Dương sẽ tập trung thu hút các dự án công nghệ cao, đảm bảo các tiêu chuẩn môi trường bền vững. Khi đưa vào hoạt động sẽ thu hút, tạo việc làm cho khoảng 5.000 lao động.  Quy mô:  800 ha Thời hạn thuê: Đến năm 2066 Chủ đầu tư:  Công ty TNHH cổ phần đầu tư Holdings Thâm Quyến (Trung Quốc) Giá thuê: 100 USD/m2/năm Phí dịch vụ quản lý: 0.5 USD/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.3 USD/m3 Giá điện: 0.05 – 1 USD/kwh   VỊ TRÍ Khu công nghiệp An Dương có vị trí tọa lạc tại xã Hồng Phong, Bắc Sơn, huyện An Dương, thành phố Hải Phòng.  Cách cửa khẩu Móng Cái: 245 km Cách cảng:  Hải Phòng 9,5 km; Cái Lân: 56 km Cách TP. Hải Phòng:  11 km Cách TP Hà Nội:  104 km Cách sân bay*: quốc tế Nội Bài: 126 km, Cát Bi: 16 km, Vân Đồn: 106 km Cách nhà ga Hải Phòng: 10km   THÔNG TIN CHI TIẾT Cơ sở hạ tầng khu công nghiệp An Dương được đầu tư đồng bộ, hiện đại đáp ứng đầy đủ nhu cầu của các nhà máy, xí nghiệp trong khu công nghiệp: Hệ thống giao thông nội: Đường chính: 43m; Đường phụ:24m. Hệ thống cung cấp điện: 22 KV và 0,4 KV đường dây cung cấp điện Hệ thống cung cấp nước sạch: 30,000m3/ngày đêm Hệ thống xử lý nước thải: 10,000m3/ngày Ngoài việc xây dựng hạ tầng chất lượng cao, khu công nghiệp An Dương còn cung cấp hàng loạt các dịch vụ tiện ích khác bao gồm: Dịch vụ an ninh 24/7, phòng cháy chữa cháy, kho vận, bảo trì bảo dưỡng, xây dựng nhà xưởng, thu gom rác thải, ngân hàng… Hệ thống giao thông nội khu: được thiết kế hợp lý, chiếm 15% tổng diện tích toàn KCN. Đường chính rộng 43m chia thành 6 làn, đường nhánh 35m chia thành 4 làn. Toàn bộ các tuyến đường đều trang bị hệ thống chiếu sáng cao áp, hoàn thiện bằng bê tông nhựa Asphalt.  Nguồn điện: được cung cấp từ lưới điện Quốc gia qua trạm biến áp 110/22kv, công suất 2x40MVA. Nguồn cấp nước: được cấp từ nhà máy nước sạch của KCN với công suất 30.000m3/ngày đêm.  Hệ thống xử lý nước, rác thải: nước và rác thải sẽ được thu gom và đưa về trạm xử lý. Nhà máy xử lý nước thải có công suất 10.000m3/ngày đêm. Rác thải được thu gom, phân loại sau đó vận chuyển ra khỏi khu công nghiệp.  Hệ thống thông tin liên lạc: hệ thống cáp thông tin ngầm, viễn thông đa dạng như: Tổng đài riêng, hội thảo từ xa, điện thoại quốc tế,…   Lĩnh vực thu hút đầu tư. - Công nghiệp điện tử và công nghiệp phụ trợ - Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng - Công nghiệp cơ khí - Các ngành công nghiệp dệt may, da giày, - Trang thiết bị máy móc công nghiệp, nông nghiệp   Chính sách thu hút đầu tư: Về thuế: Thuế thu nhập doanh nghiệp (Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ): Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 02 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 04 năm tiếp theo khi nhà đầu tư đầu tư trong khu công nghiệp. Miễn thuế VAT: Đối với doanh nghiệp được cấp chứng nhận đầu tư là doanh nghiệp chế xuất EP. Tiền thuê đất (Nghị định số: 46/2014/NĐ-CP).  Dự án sử dụng đất xây dựng nhà ở cho công nhân của các khu công nghiệp theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy định tại Khoản 2 Điều 149 Luật Đất đai. Về ngành nghề ưu đãi đầu tư: (Nghị định số 118/2015/NĐ-CP về danh mục, ngành nghề ưu đãi đầu tư) Ngành nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư: Công nghệ cao, công nghệ thông tin, công nghiệp phụ trợ. Ngành nghề ưu đãi đầu tư:Khoa học công nghệ, điện tử, cơ khí, sản xuất vật liệu,công nghệ thông tin. Thủ tục pháp lý: thủ tục hành chính một cửa, liên thông rất thuận lợi và nhanh gọn đối với nhà đầu tư.   Nguồn lao động:  Hải Phòng dân số trung bình tính đến 2021 là khoảng 2,029 triệu người. dân số tuổi lao động là 1,2 triệu người, tỷ lệ người làm việc đã qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ chiếm 74,5%. Trong tổng số lao động đang làm việc, nhà lãnh đạo chiếm 1,32%; chuyên môn kỹ thuật bậc cao chiếm 8,4%; chuyên môn kỹ thuật bậc trung chiếm 4,01%; các nghề giản đơn chiếm 47,32%; thợ chiếm 38,8% và các loại công việc khác chiếm 0,05%. Hiện Hải Phòng có 4 trường Đại học, 16 trường Cao Đẳng, 26 trường Trung Cấp đào tạo nghề nghiệp, giải quyết các nhu cầu cơ bản về nhân lực có chuyên môn bên cạnh thị trường lao động phổ thông, giúp các DN tại Nomura nói riêng và DN đóng trên địa bàn các quận Huyện KCN dễ dàng tìm kiếm nhân sự giải quyết bài toán nguồn nhân lực.  

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP VÀ ĐÔ THI TRÀNG CÁT
Dừng hoạt động

KHU CÔNG NGHIỆP VÀ ĐÔ THI TRÀNG CÁT

TỔNG QUAN Với tổng diện tích trên 800 ha, dự án Tràng Cát bao gồm: KCN công nghệ cao – Khu đô thị - Khu vui chơi giải trí – Khu biệt thự lấn biển. Đây là dự án liên doanh chiến lược giữa KBC và Tập đoàn Foxconn (Đài Loan) – một trong những tập đoàn có quy mô hàng đầu tại Đài Loan. Để xây dựng Tràng Cát thành một khu công nghệ liên hợp hiện đại, Tổng Công ty Phát triển Đô thị Kinh Bắc đã phối hợp cùng Foxconn thiết kế, quy hoạch dự án theo phong cách mới, tiện dụng, trong đó, mỗi một khu vực đều có tác dụng bổ trợ cho nhau. Quần thể Tràng Cát đáp ứng được cả hai yếu tố - tiện ích và thẩm mỹ, có thể làm hài lòng những nhà đầu tư “khó tính” nhất. Toàn khu được quy hoạch thành một vòng tròn kín với ý tưởng lấy con người làm trung tâm. Riêng khu đô thị Tràng Cát được xây dựng trên dải đất lấn biển, tựa dáng rồng uốn lượn trên biển xanh. Dự kiến, đây là một khu phố nhỏ với sức chứa khoảng 56.000, mang đến một không gian mở, thân thiện và gần gũi với thiên nhiên, phục vụ nhu cầu ngày càng cao của người dân Hải Phòng cũng như khách quốc tế sinh hoạt và làm việc. Quy mô:  790.79 ha Thời hạn thuê: Đến năm 2070 Chủ đầu tư:  Tổng công ty phát triển đô thị Kinh Bắc (KBC), Tập đoàn Foxconn (Đài Loan) Giá thuê: 100 USD/m2/ 50 năm Phí dịch vụ quản lý: 0.5 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.6 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.4 USD/m3 Giá điện: 0.03 – 0.07 USD/kwh   VỊ TRÍ Phường Tràng Cát, quận Hải An, Hải Phòng. Cách cửa khẩu Móng Cái: 235 km Cách cảng:  Hải Phòng 5 km; Cái Lân: 46 km Cách TP. Hải Phòng:  16 km Cách TP Hà Nội:  110 km Cách sân bay*: quốc tế Nội Bài: 130 km, Cát Bi: 5 km Cách nhà ga Hải Phòng: 12km   THÔNG TIN CHI TIẾT Hệ thống giao thông: Hệ thống cấp điện: Hệ thống cấp nước: Hệ thống thoát nước: Hệ thống xử lý nước và rác thải:  Công nghệ thông tin: Phòng cháy chữa cháy: Nhà xưởng văn phòng: Hệ thống thông tin liên lạc: Hệ thống phòng cháy và chữa cháy:  Hạ tầng xã hội:  Dự án đang trong giai đoạn phát triển, chúng tôi sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.   Lĩnh vực thu hút đầu tư. Công nghiệp điện tử và hỗ trợ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng Công nghiệp cơ khí Các ngành công nghiệp nhẹ khác   Ưu đãi của nhà đầu tư:  Nguồn lao động:  Hải Phòng dân số trung bình tính đến 2021 là khoảng 2,029 triệu người. dân số tuổi lao động là 1,2 triệu người, tỷ lệ người làm việc đã qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ chiếm 74,5%. Trong tổng số lao động đang làm việc, nhà lãnh đạo chiếm 1,32%; chuyên môn kỹ thuật bậc cao chiếm 8,4%; chuyên môn kỹ thuật bậc trung chiếm 4,01%; các nghề giản đơn chiếm 47,32%; thợ chiếm 38,8% và các loại công việc khác chiếm 0,05%. Hiện Hải Phòng có 4 trường Đại học, 16 trường Cao Đẳng, 26 trường Trung Cấp đào tạo nghề nghiệp, giải quyết các nhu cầu cơ bản về nhân lực có chuyên môn bên cạnh thị trường lao động phổ thông, giúp các DN tại Nomura nói riêng và DN đóng trên địa bàn các quận Huyện KCN dễ dàng tìm kiếm nhân sự giải quyết bài toán nguồn nhân lực.  

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP TRÀNG DUỆ
Đã đi vào hoạt động

KHU CÔNG NGHIỆP TRÀNG DUỆ

TỔNG QUAN Tràng Duệ được xây dựng trên địa bàn các xã: Lê Lợi, Hồng Phong, Bắc Sơn, Quốc Tuấn (huyện An Dương), Khu Công nghiệp Tràng Duệ có tổng diện tích hơn 349 ha; chia làm 2 khu: khu A có diện tích 192,5 ha, khu B có diện tích 143,8 ha và 12,9 ha đất giao thông đối ngoại. Quy mô:  600 ha Thời hạn thuê: Đến năm 2061 Chủ đầu tư:  Tổng Công ty Phát triển Đô thị Kinh Bắc Giá thuê: 100 USD/m2/ 50 năm Phí dịch vụ quản lý: 0.5 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.40 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.3 USD/m3 Giá điện: 0.03 – 0.05 USD/kwh   VỊ TRÍ Nằm trên quốc lộ 10, có vị trí hết sức thuận lợi cho việc lưu chuyển hàng hóa. Từ KCN Tràng Duệ đi tới cảng Hải Phòng, cảng Chùa Vẽ và cảng Đình Vũ chỉ 7km đến 15km. Cách cửa khẩu Móng Cái: 190 km Cách TP. Hải Phòng:  16 km Cách TP Hà Nội:  100 km Cách sân bay*: quốc tế Nội Bài: 125 km, Cát Bi: 12 km Cách nhà ga Hải Phòng: 14km   THÔNG TIN CHI TIẾT Hệ thống giao thông: Hệ thống đường giao thông trong Khu công nghiệp Tràng Duệ được quy hoạch theo dạng ô vuông bàn cờ với tải trọng lớn đảm bảo cho giao thông thuận lợi đến từng lô đất. Đường trục chính: 32 m (4 làn xe) Đường nội bộ khác: 22 m (2 làn xe)   Hệ thống cấp điện: Điện lưới quốc gia: đường dây 110kV từ nhà máy nhiệt điện Phả Lại và nhiệt điện Thuỷ Nguyên Hải Phòng. Trạm biến áp riêng cho toàn khu công nghiệp: 80MVA; hạ xuống 22kV cung cấp điểm đấu nối tới vị trí gần nhất với các lô đất. Hệ thống cấp nước: Nhà máy cấp nước Vật Cách - Hải Phòng với công suất 20.000m3/ngày đêm Hệ thống thoát nước: Nhà máy xử lý nước thải với công suất 7000m3/ngày đêm (Dự kiến năm 2010 xây dựng, 2011 đưa vào hoạt động). Hệ thống xử lý nước và rác thải: Nước thải công nghiệp được thu gom và xử lý tại Trạm xử lý nước thải chung của khu công nghiệp. Nhà máy xử lý nước thải với công suất 5000m3/ ngày với công nghệ xử lý sinh học hiếu khí bằng bùn hoạt tính Rác thải được các nhà máy trong khu công nghiệp ký hợp đồng phân loại thu gom và vận chuyển rác ra khỏi khu công nghiệp tránh gây ô nhiễm môi trường Khí thải của các nhà máy được lắp đặt hệ thống lọc theo tiêu chuản quốc gia trước khi thải ra môi trường tự nhiên Công nghệ thông tin: KCN Tràng Duệ xây dựng một hệ thống công nghệ thông tin hiện đại phục vụ nhu cầu truyền thông như Điện thoai, Internet, truyền hình cáp, v.v.. Phòng cháy chữa cháy: Thiết bị phòng cháy chữa cháy lắp đặt dọc các trục đường trong khu công nghiệp với khoảng cách 150m/vòi phun. Nhà xưởng văn phòng: Nhà xưởng, văn phòng tiêu chuẩn được xây dựng sẵn để phục vụ nhu cầu thuê, thuê mua của các nhà đầu tư Hệ thống thông tin liên lạc: khu công nghiệp được lắp đặt hệ thống cáp thông tin liên lạc ngầm và được cung cấp tới hàng rào của nhà máy bởi hệ thống cáp tiêu chuẩn quốc tế Qua hệ thống kết nối giữa trung tâm thông tin liên lạc của khu công nghiệp thông qua mạng viễn thông mọi nhu cầu về thông tin liên lạc được đảm bảo và có khả năng cung cấp mọi dịch vụ cần thiết như : Tổng đài riêng, điện thoại quốc tế, hội thảo từ xa, kênh thuê riêng, internet tốc độ cao, email,vv… Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: khu công nghiệp được láp đặt hệ thống cảnh báo, phòng chống và chữa cháy tuân thủ chặt che các quy định quốc gia Các họng cấp nước chữa cháy được lắp đặt ở các đầu mối giao thông nội khu, và tại mọi nhà máy nhằm đảm bảo tác dụng bảo vệ hiệu quả toàn khu khỏi các sự cố cháy nổ Hạ tầng xã hội: Khu công nghiệp Tràng Duệ là số ít khu công nghiệp tại Miền Bắc có đày đủ cấc dịch vụ tiện ích xã hội như: Ngân hàng, bưu điện, bảo hiểm, nhà hàng, nhà ở cho công nhân, nhà ở cho chuyên gia   Lĩnh vực thu hút đầu tư.   Linh kiện điện tử, thiết bị công nghệ, thiết bị di động Hàng gia dụng điện lạnh, điện tử Nhựa và các sản phẩm đồ nhựa công nghiệp Kho bãi, logistic, nhà xưởng, thiết bị Sơn, hóa chất công nghiệp   Ưu đãi của nhà đầu tư:  Dự án đầu tư thực hiện trong KKT được hưởng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 10% áp dụng trong 15 năm, được tính liên tục từ năm đầu tiên Doanh nghiệp có doanh thu từ hoạt động được hưởng ưu đãi thuế và bằng 25% trong các năm tiếp theo; Được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo, được tính liên tục từ năm đầu tiên Doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư; trường hợp Doanh nghiệp không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án đầu tư, thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư.   Nguồn lao động:  Hải Phòng dân số trung bình tính đến 2021 là khoảng 2,029 triệu người. dân số tuổi lao động là 1,2 triệu người, tỷ lệ người làm việc đã qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ chiếm 74,5%. Trong tổng số lao động đang làm việc, nhà lãnh đạo chiếm 1,32%; chuyên môn kỹ thuật bậc cao chiếm 8,4%; chuyên môn kỹ thuật bậc trung chiếm 4,01%; các nghề giản đơn chiếm 47,32%; thợ chiếm 38,8% và các loại công việc khác chiếm 0,05%. Hiện Hải Phòng có 4 trường Đại học, 16 trường Cao Đẳng, 26 trường Trung Cấp đào tạo nghề nghiệp, giải quyết các nhu cầu cơ bản về nhân lực có chuyên môn bên cạnh thị trường lao động phổ thông, giúp các DN tại Nomura nói riêng và DN đóng trên địa bàn các quận Huyện KCN dễ dàng tìm kiếm nhân sự giải quyết bài toán nguồn nhân lực.  

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP ĐỒ SƠN
Đã đi vào hoạt động

KHU CÔNG NGHIỆP ĐỒ SƠN

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Đồ Sơn Hải Phòng nằm ở phía Đông Nam thành phố Hải phòng -Thành phố cảng lớn nhất khu vực phía Bắc, là đầu mối giao thông quan trọng Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, là một trong 5 thành phố trực thuộc trung ương và là thành phố lớn thứ 3 của Việt Nam, có vị trí quan trọng về kinh tế xã hội và an ninh quốc phòng của vùng Bắc Bộ và cả nước. Khu công nghiệp Đồ Sơn Hải Phòng có tổng diện tích 150ha, chính thức khởi công xây dựng cơ sở hạ tầng vào ngày 13/5/2004. Đến nay khu công nghiệp đã thu hút gần 50 nhà đầu tư lớn nhỏ đến từ các quốc gia Mỹ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Đài Loan, Hồng Kông, Việt Nam vào đầu tư xây dựng nhà máy, thu hút hàng nghìn lao động tại địa phương và các tỉnh thành lân cận. Quy mô:  150ha Thời hạn thuê: Đến năm 2054 Chủ đầu tư:  Công ty Liên doanh KCN Đồ Sơn Hải Phòng, Công ty xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng Hải Phòng, Công ty Asia Glorious Development Limited ( Hồng Kông) Giá thuê: 110 -120 USD/m2/ 50 năm (gồm hạ tầng) Phí dịch vụ quản lý: 0.5 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.40 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.3 USD/m3 Giá điện: 0.03 – 0.05 USD/kwh   VỊ TRÍ Phường Ngọc Xuyên, quận Đồ Sơn, TP Hải Phòng Cách cửa khẩu Móng Cái: 190 km Cách TP. Hải Phòng:  16 km Cách TP Hà Nội:  120 km Cách sân bay*: quốc tế Nội Bài: 140 km, Cát Bi: 12 km Cách nhà ga Hải Phòng: 14km   THÔNG TIN CHI TIẾT Cơ sở hạ tầng & tiện ích: Cảnh quan: Hơn 12% tổng diện tích toàn khu công nghiệp được trồng cây xanh dọc các tuyến đường và các khu vực khác Các thảm cỏ và các khu vực cây xanh công cộng được trồng để cải thiện môi trường khu công nghiệp Các dự án xây dựng nhà máy và các khu nhà khác phải được chấp thuận của ban quản lý Điều kiện về đất đai: Cao độ san nền trung bình 9m/ Chất đất: cứng đã san nền Hệ thống giao thông nội bộ: được thiết kế hợp lý đảm bảo việc giao thông trong toàn khu công nghiệp được thông suốt chiếm 15% tổng diện tích khu công nghiệp . Hệ thống được thiết kế như sau: + Các trục đường chính trong khu công nghiệp rộng 34 m – 4 làn + Các trục đường nhánh trong khu công nghiệp rộng 21 m – 2 làn + Dọc đường có vỉa hè rộng 6m Toàn bộ các đường nội bộ đều được thiết kế và thi công tuân thủ chặt chẽ các quy định của quốc gia gia, và được hoàn thiệt bằng bê tông nhựa Asphalt. Các đường nội bộ cũng được trang bị hệ thống chiếu sáng cao áp hoàn chỉnh, thẩm mỹ Hệ thống cung cấp điện: Khu công nghiệp Đồ Sơn được cấp điện từ lưới điện quốc gia qua trạm biến áp 110/22kV với công suất 2×40 MVA và hệ thống truyền tải điện dọc lô đất đảm bảo cấp điện đầy đủ và ổn định đến hàng rào cho mọi Nhà đầu tư trong khu công nghiệp. Nhà đầu tư có thể lựa chọn điện trung thế hoặc hạ thế tùy theo nhu cầu. nguồn điện được cung cấp từ lưới điện quốc gia qua trạm biến áp 110/22kV với công suất hiện tại 1 x 40 MVA và 1 x 63 MVA Hệ thống cung cấp nước: nguồn nước được cung cấp từ nhà máy nước Đồ sơn với công suất 10.000m3/ ngày, hệ thống bể nước điều hòa dung tích lớn mạng lưới cấp nước nhằm đáp ứng mọi nhu cầu về nước phục vụ sản xuất và sinh hoạt cho các doanh nghiệp trong khu công nghiệp Hệ thống xử lý nước và rác thải: Nước thải công nghiệp được thu gom và xử lý tại Trạm xử lý nước thải chung của khu công nghiệp. Nhà máy xử lý nước thải với công suất 1.200m3/ ngày với công nghệ xử lý sinh học hiếu khí bằng bùn hoạt tính. Rác thải được các nhà máy trong khu công nghiệp ký hợp đồng phân loại thu gom và vận chuyển rác ra khỏi khu công nghiệp tránh gây ô nhiễm môi trường Khí thải của các nhà máy được lắp đặt hệ thống lọc theo tiêu chuản quốc gia trước khi thải ra môi trường tự nhiên Hệ thống thông tin liên lạc: khu công nghiệp được lắp đặt hệ thống cáp thông tin liên lạc ngầm và được cung cấp tới hàng rào của nhà máy bởi hệ thống cáp tiêu chuẩn quốc tế Qua hệ thống kết nối giữa trung tâm thông tin liên lạc của khu công nghiệp thông qua mạng viễn thông mọi nhu cầu về thông tin liên lạc được đảm bảo và có khả năng cung cấp mọi dịch vụ cần thiết như : Tổng đài riêng, điện thoại quốc tế, hội thảo từ xa, kênh thuê riêng, internet tốc độ cao, email,vv… Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: khu công nghiệp được láp đặt hệ thống cảnh báo, phòng chống và chữa cháy tuân thủ chặt che các quy định quốc gia Các họng cấp nước chữa cháy được lắp đặt ở các đầu mối giao thông nội khu, và tại mọi nhà máy nhằm đảm bảo tác dụng bảo vệ hiệu quả toàn khu khỏi các sự cố cháy nổ Hạ tầng xã hội: Khu công nghiệp Đồ Sơn là số ít khu công nghiệp tại Miền Bắc có đày đủ cấc dịch vụ tiện ích xã hội như: Ngân hàng, bưu điện, bảo hiểm, nhà hàng, nhà ở cho công nhân, nhà ở cho chuyên gia   Lĩnh vực thu hút đầu tư Linh kiện ngành năng lượng tái tạo Sản xuất ô tô và phụ tùng Công nghiệp hóa chất, hóa dầu Công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ Logistics & Dịch vụ Các ngành công nghiệp phụ trợ   Ưu đãi của nhà đầu tư:  Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư tiến hành đầu tư tại khu công nghiệp, tỉnh có cơ chế chính sách ưu đãi như sau: Tỉnh bàn giao đất sách để nhà đầu tư đầu tư dự án Theo quy định chính phủ: miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 2 năm đầu tiên, giảm 50% thuế suất cho 4 năm tiếp theo tính từ thời điểm phát sinh thu thuế Tỉnh đầu tư Cơ sở hạ tầng & tiện ích đến chân hàng rào doanh nghiệp gồm: đường giao thông, hệ thống cấp điện, viễn thông, cấp thoát nước, xử lý nước thải Hợp đồng thuê đất kéo dài tới 50 năm Có chính sách hỗ trợ đào tạo và tuyển dụng lao động cho các doanh nghiệp Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án đầu tư vào lĩnh vực được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định, bao gồm: +Máy móc, thiết bị; linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng để lắp ráp đồng bộ hoặc sử dụng đồng bộ với máy móc, thiết bị; nguyên liệu, vật tư dùng để chế tạo máy móc, thiết bị hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng của máy móc, thiết bị; + Phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất của dự án; + Vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được Miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu.   Nguồn lao động:  Hải Phòng dân số trung bình tính đến 2021 là khoảng 2,029 triệu người. dân số tuổi lao động là 1,2 triệu người, tỷ lệ người làm việc đã qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ chiếm 74,5%. Trong tổng số lao động đang làm việc, nhà lãnh đạo chiếm 1,32%; chuyên môn kỹ thuật bậc cao chiếm 8,4%; chuyên môn kỹ thuật bậc trung chiếm 4,01%; các nghề giản đơn chiếm 47,32%; thợ chiếm 38,8% và các loại công việc khác chiếm 0,05%. Hiện Hải Phòng có 4 trường Đại học, 16 trường Cao Đẳng, 26 trường Trung Cấp đào tạo nghề nghiệp, giải quyết các nhu cầu cơ bản về nhân lực có chuyên môn bên cạnh thị trường lao động phổ thông, giúp các DN tại Nomura nói riêng và DN đóng trên địa bàn các quận Huyện KCN dễ dàng tìm kiếm nhân sự giải quyết bài toán nguồn nhân lực.  

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP DEEP C (KCN ĐÌNH VŨ)
Đang bán giai đoạn mở rộng

KHU CÔNG NGHIỆP DEEP C (KCN ĐÌNH VŨ)

TỔNG QUAN Khu Công nghiệp Deep C Đình Vũ (DVIZ) do Công ty Liên doanh Phát triển Đình Vũ quản lý và phát triển. Công ty liên doanh là sự hợp tác hợp bền vững và kết hợp sức mạnh của các tập đoàn AIG của Mỹ, IPEM của Bỉ và Thành phố Hải Phòng nhằm phát triển bán đảo Đình Vũ thành trung tâm Công nghiệp tổng hợp hiện đại trên diện tích 945 ha.   Quy mô:  1.329 HA Thời hạn thuê: Đến năm 2059 Chủ đầu tư:  Công ty Cổ phần Tập đoàn Đầu tư Sao Đỏ Giá thuê: 73 -80 USD/m2/ 50 năm Phí dịch vụ quản lý: 1.0 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.40 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Quy định của EVN   VỊ TRÍ Trung tâm đặc khu kinh tế Đình Vũ – Cát Hải, Phường Đồng Hải 2, Quận Hải An, thành phố Hải Phòng Cách TP. Hải Phòng:  10Km, Cách cao tốc Hà Nội – Hải Phòng: 03Km Cách TP Hà Nội:   105Km Cách sân bay*: quốc tế Nội Bài: 118 km, Cát Bi: 2km Cách nhà ga Hải Phòng: 15km.   THÔNG TIN CHI TIẾT Cơ sở hạ tầng và tiện ích Khu công nghiệp Nam Đình Vũ có hệ thống hạ tầng kỹ thuật được đầu tư đồng bộ, hoàn thiện với: - Hệ thống cung cấp nước theo nhu cầu khách hàng có công suất hoạt động 30.000 m3/ngày đêm. Đường ống cấp nước đến chân hàng rào lô đất. - Hệ thống giao thông nội bộ: đường chính nối đến các lô đất với mặt cắt ngang 46m – 34m – 23m - Hệ thống thoát nước mưa, nước thải với mương thoát nước được đặt dọc theo đường nội bộ của KCN - Hệ thống xử lý nước thải tập trung của KCN với nhà máy xử lý nước thải có công suất xử lý thiết kế 10.000m3/ngày đêm - Hệ thống thông tin liên lạc đã được thiết lập trong KCN, phục vụ nhu cầu của Nhà đầu tư - Hệ thống cung cấp điện năng: + Kết nối với điện lưới quốc gia: đường dây 110/22 KV + Công suất 4x63MVA, hệ thống lưới điện 22 KV cung cấp dọc đường nội bộ KCN Đường giao thông: Đường chính:68m, 60m, 56m Đường phụ: 42m, 36m, 34m, 21m, 16m Hệ thống hạ tầng kỹ thuật điện: Lưới điện quốc gia + nguồn điện dự phòng 626MVA Cáp điện LG, thiết bị đóng cắt ABB Hệ thống phân phối điện hạ ngầm Hệ thống nước: Nước sạch và nước thô, công suất lên tới 65.000 m3/ngày Nước khử khoáng Hệ thống xử lý nước thải: Xử lý nước thải tập trung cho tất cả nhà máy, với công suất lên đến 24.000 m3/ngày Nhà máy xử lý đạt tiêu chuẩn ISO 9001 & 14001 Viễn thông: Internet hệ thống đường truyền cáp quang quốc gia. Giải pháp viễn thông đa dạng Phòng cháy chữa cháy: Mạng cấp nước cứu hỏa mạch vòng hạ ngầm Hệ thống trụ nước cứu hỏa Công suất: tối đa 480m3/h Áp lực 4-7 bar Hệ thống máy bơm luôn sẵn sàng Rác thải rắn: Hợp tác với các doanh nghiệp được cấp phép Bãi chôn lấp hạng A, phạm vi 250km An ninh, an toàn: Bên cạnh công tác tuần tra thường xuyên và kiểm soát giao thông trong toàn khu công nghiệp, tại khu vực cầu cảng, công tác đảm bảo an ninh, an toàn còn được đặc biệt chú trọng. Đội ngũ cán bộ kỹ thuật, vận hành cầu cảng luôn theo dõi sát sao với các biện pháp phòng ngừa rủi ro hỏa hoạn. CCTV giám sát 24/7 trên toàn bộ cầu cảng, bao gồm tất cả các bến Luyện tập phòng chống cháy nổ và ứng phó sự cố tràn dầu hàng năm Kiểm định và bảo dưỡng định kỳ cho cấu trúc cầu cảng và các máy móc, thiết bị phụ trợ Kiểm định định kỳ các đường ống cho khách hàng. Hệ thống vòi chữa cháy được lắp đặt trên toàn bộ các bến neo đậu, áp suất 5 bar với nguồn nước từ bể chứa nước công suất 1.000 m3.   Lĩnh vực thu hút đầu tư Linh kiện ngành năng lượng tái tạo Sản xuất ô tô và phụ tùng Công nghiệp hóa chất, hóa dầu Công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ Logistics & Dịch vụ Các ngành công nghiệp phụ trợ   Định hướng khu công nghiệp: Thuế thu nhập doanh nghiệp: Tỷ lệ 10% đối với 15 năm Miễn thuế đối với 4 năm. Giảm 50% đối với 9 năm liên tiếp. Thuế thu nhập cá nhân: Giảm 50% cho các cá nhân làm việc trực tiếp trong Khu Kinh tế. Thuế xuất – nhập khẩu: Hàng hóa không phải đóng thuế xuất nhập khẩu: Hàng hóa được xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước ngoài. Hàng hóa được nhập khẩu từ nước ngoài đến khu phi thuế quan và chỉ được sử dụng trong khu phi thuế quan. Thuế giá trị gia tăng: Hàng hóa, dịch vụ được giao dịch mua bán giữa các tổ chức nước ngoài và các khu kinh tế hoặc giao dịch mua bán giữa các khu kinh tế không phải đóng Thuế giá trị gia tăng. Hàng hóa, dịch vụ được bán và cung cấp trong khu phi thuế quan sẽ được áp dụng mức thuế 0%. Thuế tiêu thụ đặc biệt: Hàng hóa không phải đóng Thuế thu nhập đặc biệt: Hàng hóa được nhập từ nước ngoài vào khu phi thuế quan. Hàng hóa được bán từ nội địa vào khu phi thuế quan và chỉ được dùng trong khu phi thuế quan. Hàng hóa được giao dịch giữa các khu phi thuế quan, trừ xe dưới 24 chỗ ngồi. Phí thuê đất và thuê mặt nước: Phí thuê đất và thuê mặt nước sẽ được miễn sau khi giai đoạn xây dựng cơ bản được miễn phí thuê đất và thuê mặt nước:  11 năm đối với các dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn. 15 năm đối với các dự án thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư đặc biệt tại địa bàn kinh có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn   Nguồn lao động:  Hải Phòng dân số trung bình tính đến 2021 là khoảng 2,029 triệu người. dân số tuổi lao động là 1,2 triệu người, tỷ lệ người làm việc đã qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ chiếm 74,5%. Trong tổng số lao động đang làm việc, nhà lãnh đạo chiếm 1,32%; chuyên môn kỹ thuật bậc cao chiếm 8,4%; chuyên môn kỹ thuật bậc trung chiếm 4,01%; các nghề giản đơn chiếm 47,32%; thợ chiếm 38,8% và các loại công việc khác chiếm 0,05%. Hiện Hải Phòng có 4 trường Đại học, 16 trường Cao Đẳng, 26 trường Trung Cấp đào tạo nghề nghiệp, giải quyết các nhu cầu cơ bản về nhân lực có chuyên môn bên cạnh thị trường lao động phổ thông, giúp các DN tại Nomura nói riêng và DN đóng trên địa bàn các quận Huyện KCN dễ dàng tìm kiếm nhân sự giải quyết bài toán nguồn nhân lực.  

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP NHẬT BẢN - HẢI PHÒNG (KCN NOMURA)
Đã đi vào hoạt động

KHU CÔNG NGHIỆP NHẬT BẢN - HẢI PHÒNG (KCN NOMURA)

TỔNG QUAN KCN Nomura - Hải Phòng được thành lập ngày 23 tháng 12 năm 1994 có diện tích 153 ha, diện tích đất công nghiệp 123 ha, cơ sở hạ tầng kỹ thuật được xây dựng đồng bộ và tương đối hiện đại, hiện tại đã lấp đầy trên 90% đất công nghiệp và đã trở thành một trong những KCN thành công của cả nước. Quy mô:  153 ha Thời hạn thuê: Đến năm 2044 Chủ đầu tư:  Công ty Phát triển KCN Hải Phòng (Việt Nam)- JAFCO Investment (Asia Pacific) Ltd, Japan Giá thuê: 100 USD/m2/ 50 năm Phí dịch vụ quản lý: 0.4 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.28 USD/m3 Giá điện: 0.10 USD/kwh – 0.12 USD/kwh   VỊ TRÍ Quốc lộ 5, thị trấn An Dương, huyện An Dương, thành phố Hải Phòng.  Thời hạn: Năm 2044 Cách TP. Hải Phòng: 12,2 km, cảng Đình Vũ: 19 Km Cách TP Hà Nội:   103 km Cách sân bay*: quốc tế Nội Bài: 118 km, Cát Bi: 20km, Vân Đồn: 109 Km   Cách cảng: Hải Phòng 12,2 Km, cảng Đình Vũ: 19Km, cảng Cái Lân:  58 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Cơ sở hạ tầng và tiện ích Cảnh quan: Hơn 12% tổng diện tích toàn khu công nghiệp được trồng cây xanh dọc các tuyến đường và các khu vực khác Các thảm cỏ và các khu vực cây xanh công cộng được trồng để cải thiện môi trường khu công nghiệp Các dự án xây dựng nhà máy và các khu nhà khác phải được chấp thuận của ban quản lý Điều kiện về đất đai: Cao độ san nền trung bình 9m/ Chất đất: cứng đã san nền Hệ thống giao thông nội bộ: được thiết kế hợp lý đảm bảo việc giao thông trong toàn khu công nghiệp được thông suốt chiếm 15% tổng diện tích khu công nghiệp . Hệ thống được thiết kế như sau: + Các trục đường chính trong khu công nghiệp rộng 30 m – 4 làn + Các trục đường nhánh trong khu công nghiệp rộng 20 m – 2 làn + Dọc đường có vỉa hè rộng 6m Toàn bộ các đường nội bộ đều được thiết kế và thi công tuân thủ chặt chẽ các quy định của quốc gia gia, và được hoàn thiệt bằng bê tông nhựa Asphalt. Các đường nội bộ cũng được trang bị hệ thống chiếu sáng cao áp hoàn chỉnh, thẩm mỹ Hệ thống cung cấp điện: Điện được cấp từ nhà máy điện độc lập với công suất 50 MW chất lượng điện áp ổn định trong khu công nghiệp Hệ thống cung cấp nước: nước được lấy từ nhà máy nước Vật Cách với công suất 13.500m3/ngày đêm Hệ thống xử lý nước và rác thải: Nước thải công nghiệp được thu gom và xử lý tại Trạm xử lý theo phương pháp vi sinh có công suất 10.800m3/ ngày đêm Hệ thống thông tin liên lạc: khu công nghiệp được lắp đặt hệ thống cáp thông tin liên lạc ngầm và được cung cấp tới hàng rào của nhà máy bởi hệ thống cáp tiêu chuẩn quốc tế Qua hệ thống kết nối giữa trung tâm thông tin liên lạc của khu công nghiệp thông qua mạng viễn thông mọi nhu cầu về thông tin liên lạc được đảm bảo và có khả năng cung cấp mọi dịch vụ cần thiết như : Tổng đài riêng, điện thoại quốc tế, hội thảo từ xa, kênh thuê riêng, internet tốc độ cao, email,vv… Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: khu công nghiệp được láp đặt hệ thống cảnh báo, phòng chống và chữa cháy tuân thủ chặt che các quy định quốc gia Các họng cấp nước chữa cháy được lắp đặt ở các đầu mối giao thông nội khu, và tại mọi nhà máy nhằm đảm bảo tác dụng bảo vệ hiệu quả toàn khu khỏi các sự cố cháy nổ Hạ tầng xã hội: Khu công nghiệp NOMURA là số ít khu công nghiệp tại Miền Bắc có đày đủ cấc dịch vụ tiện ích xã hội như: Ngân hàng, bưu điện, bảo hiểm, nhà hàng, nhà ở cho công nhân, nhà ở cho chuyên gia   Ưu đãi của nhà đầu tư: Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư tiến hành đầu tư tại khu công nghiệp, tỉnh có cơ chế chính sách ưu đãi như sau: Tỉnh bàn giao đất sách để nhà đầu tư đầu tư dự án Theo quy định chính phủ: miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 2 năm đầu tiên, giảm 50% thuế suất cho 4 năm tiếp theo tính từ thời điểm phát sinh thu thuế Tỉnh đầu tư Cơ sở hạ tầng & tiện ích đến chân hàng rào doanh nghiệp gồm: đường giao thông, hệ thống cấp điện, viễn thông, cấp thoát nước, xử lý nước thải Hợp đồng thuê đất kéo dài tới 50 năm Có chính sách hỗ trợ đào tạo và tuyển dụng lao động cho các doanh nghiệp Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án đầu tư vào lĩnh vực được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định, bao gồm:   + Máy móc, thiết bị; linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng để lắp ráp đồng bộ hoặc sử dụng đồng bộ với máy móc, thiết bị; nguyên liệu, vật tư dùng để chế tạo máy móc, thiết bị hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng của máy móc, thiết bị; + Phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất của dự án; + Vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được   Định hướng khu công nghiệp:. NOMURA được định hướng là khu công nghiệp đa ngành sử dụng công nghệ cao hiện đại phù hợp quy chuẩn quốc tế, thân thiện với môi trường, dự kiến thu hút các ngành nghề như: Cơ khí lắp ráp, sản xuất phụ tùng, linh kiện điện tử Sản xuất tiêu dùng, hàng thủ công mỹ nghệ Công nghiệp dệt may Chế biến thực phẩm và các sản phẩm nông nghiệp và một số ngành công nghiệp khác  Nguồn lao động:  Hải Phòng dân số trung bình tính đến 2021 là khoảng 2,029 triệu người. dân số tuổi lao động là 1,2 triệu người, tỷ lệ người làm việc đã qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ chiếm 74,5%. Trong tổng số lao động đang làm việc, nhà lãnh đạo chiếm 1,32%; chuyên môn kỹ thuật bậc cao chiếm 8,4%; chuyên môn kỹ thuật bậc trung chiếm 4,01%; các nghề giản đơn chiếm 47,32%; thợ chiếm 38,8% và các loại công việc khác chiếm 0,05%. Hiện Hải Phòng có 4 trường Đại học, 16 trường Cao Đẳng, 26 trường Trung Cấp đào tạo nghề nghiệp, giải quyết các nhu cầu cơ bản về nhân lực có chuyên môn bên cạnh thị trường lao động phổ thông, giúp các DN tại Nomura nói riêng và DN đóng trên địa bàn các quận Huyện KCN dễ dàng tìm kiếm nhân sự giải quyết bài toán nguồn nhân lực hiệu quả.  

Xem chi tiết

DỊCH VỤ NỔI BẬT CỦA IPPLAND

Bán nhanh - Cho thuê dễ - Ký gửi miễn phí

Tiếp cận khách hàng đã được xác thực nhu cầu, khả năng tài chính. Miễn phí tư vấn pháp lý & hỗ trợ định giá bán / cho thuê phù hợp.

Ký Gửi

Tìm Mua và Thuê Như Ý

Tìm kiếm theo tiêu chí, đảm bảo an toàn pháp lý

Đặt hàng