KHU CÔNG NGHIỆP TIỀN HẢI
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP TIỀN HẢI

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Tiền Hải thuộc địa phận 4 xã Đông Cơ, Đông Lâm, Tây Giang và Tây Sơn huyện Tiền Hải, Thái Bình. Là đa ngành, sản xuất công nghiệp nặng, vật liệu xây dựng, sản xuất hàng tiêu dùng sử dụng khí mỏ: gốm, sứ, thủy tinh… Quy mô:  466 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2067 Chủ đầu tư:  Công ty kinh doanh Bất động sản Viglacera (thuộc tổng cty Thuỷ tinh và Gốm xây dựng Viglacera). Giá thuê: 60 USD/m2/50 năm. Diện tích cho thuê từ 1 Ha đất và 1.000 m2 kho xưởng trở lên. Phí dịch vụ quản lý: 0.4 USD/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 1 USD/kwh   VỊ TRÍ Khu công nghiệp Tiền Hải thuộc địa phận 4 xã Đông Cơ, Đông Lâm, Tây Giang và Tây Sơn huyện Tiền Hải, Thái Bình. + Phía Bắc giáp với xã Tây Sơn và Đông Cơ + Phía Nam giáp xã Đông Lâm. + Phía Đông giáp xã Đông Lâm, Đông Cơ. + Phía Tây giáp xã Tây Sơn, Tây Giang. Cách cửa khẩu Tân Thanh: 290 km Cách cảng: Hải Phòng 66 km; Cái Lân: 123 km Cách TP. Thái Bình:  25 km Cách TP Hà Nội:  133 km Cách sân bay: quốc tế Nội Bài: 155 km,   THÔNG TIN CHI TIẾT Cảnh quan, cây xanh: Cách ly với khu dân cư được trồng các loại cây có tán rộng, lá xanh quanh năm và có khả nặng chịu gió bão lớn.  San nền đất: Cốt tim đường Đồng Châu trung bình: +1,16m. Cốt hiện trạng quy hoạch trung bình: -0,16m Cốt tim đường quy hoạch trong cụm công nghiệp trung bình: +1,15m. Cốt san nền, thiết kế bình quân (không kể phần kết cấu cứng) là +1,0m. Hệ thống giao thông nội bộ: Tuyến đường giao thông chính là đường Đồng Châu chạy dọc có bề rộng 32m; lòng đường 14m; hành lang mỗi bên 9m bao gồm vỉa hè 4m, dải cây xanh 5m. Đường số 1 vuôn góc với đường Đồng Châu chạy giữa khu công nghiệp có bề rộng 23m; lòng đường 14m; vỉa hè mỗi bên 4,5m (4,5+14+4,5). Đường bao phía Nam khu công nghiệp (đường số 5) nối từ đường 221A chạy song song với đường Đồng Châu và đường bao phía Tây (đường số 4) ngăn cách khu công nghiệp và khu dân cư đô thị có bề rộng 18,5m: lòng đường 10,5m; vỉa hè mỗi bên 4m. Đường bao phía Bắc (đường số 6), đường bao phía Đông (đường số 3), các đường nội bộ khác (đường số 2, số 7) trong khu công nghiệp có bề rộng 15,5m; lòng đường 7,5m; vỉa hè mỗi bên 4m. Hệ thống cung cấp điện: Nguồn điện cung cấp cho KCN được lấy từ trạm 110KV chân cầu Long Hầu. Đường điện 35KV cho phía Đông khu công nghiệp kéo qua sông Long Hầu chạy dọc tuyến đường Đồng Châu và nối với các nhà máy. Đường điện 35KV cho phía Tây khu công nghiệp được kéo bằng cáp ngầm qua gầm cầu Long Hầu nối vào đường số 1, số 6 và số 3. Điện chiếu sáng KCN bằng đèn thủy ngân cao áp. Hệ thống cung cấp nước: Nguồn nước là nước mặn. Trước mắt có thể lấy từ sông Long Hầu nhưng về lâu dài phải lấy từ sông Trà Lý. Xây dựng nhà máy nước công suất 10.000m³/ngày đêm tại khu vực gần cầu Long Hầu để cấp nước cho khu công nghiệp và khu du lịch Đồng Châu. Mạng lưới đường ống được tổ chức mạng vòng khép kín đặt đưới vỉa hè kết hợp hợp lý các họng cứu hỏa. Hệ thống xử lý nước và rác thải: Nước thải được xử lý cục bộ tại từng nhà máy đạt tiêu chuẩn loại C theo tiêu chuẩn TCVN 5945-1995 sau đó thu gom bằng hệ thống riêng và được đưa về trạm xử lý nước thải. Hệ thống thoát nước đặt trong vỉa hè đổ về khu xử lý nước thải ở phía Đông sông Long Hầu giáp sông Kiên Giang để được xử lý đạt tiêu chuẩn quy định trước khu đổ ra sông Long Hầu. Chất thải rắn (chủ yếu là phế liệu sứ, vật liệu xây dựng,…) được các nhà máy phân loại sơ bộ và thu gom chở ra bãi rác phía Tây sông Long Hầu để chôn lấp. Khí thải trước khi thải ra không khí phải bảo đảm các yêu cầu về nồng độ giới hạn theo tiêu chuẩn TCVN 5939-1995.  Hệ thống thông tin liên lạc: Hệ thống thông tin liên lạc được cung cấp bởi các nhà mạng như: VNPT, FPT, Viettel... đảm bảo thông tin liên lạc thông suốt trong nước và quốc tế. Bao gồm đầy đủ các dịch vụ như: điện thoại, điện thoại di động, fax, Internet... Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Khu công nghiệp được láp đặt hệ thống cảnh báo, phòng chống và chữa cháy tuân thủ chặt che các quy định quốc gia. Mạng lưới đường ống được tổ chức mạng vòng khép kín đặt đưới vỉa hè kết hợp hợp lý các họng cứu hỏa.   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ + Sản xuất các sản phẩm từ nhựa + Sản xuất nguyên liệu, phụ kiện ngành sứ, + Sản xuất gạch men cao cấp, vật liệu nung, chế tác các sản phẩm thủy tinh + Vật liệu xây dựng cao cấp, ngành gốm, sứ thủy tinh + Chế biến nông sản thực phẩm, đồ uống, nước khoáng + Sản xuất các mặt hàng thiết bị vệ sinh, thiết bị xây dựng… Chính sách ưu đãi: Thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi là 10% trong thời hạn 15 năm Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 4 năm đầu Giảm 50% cho 9 năm tiếp theo Thuế thu nhập cá nhân được giảm 50% Hỗ trợ dịch vụ: Dịch vụ chăm sóc, hỗ trợ miễn phí thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, đăng ký thành lập doanh nghiệp; phục vụ khách hàng tối đa; giúp khách hàng sớm hoàn thành thủ tục đầu tư ban đầu và nhanh chóng thiết lập hệ thống sản xuất kinh doanh tại Việt Nam.   NGUỒN NHÂN LỰC Dân số Thái Bình là 1.860.447 người, trong đó nam 905.408 người (chiếm 48,67%), nữ 955.039 người (chiếm 51,33%). Dân số sống ở khu vực thành thị 196.453 người (chiếm 10,56%), khu vực nông thôn 1.663.994 người (chiếm 89,44%). Hiện nay, Thái Bình là tỉnh có dân số đông thứ 4 trong 10 tỉnh, thành phố đồng bằng sông Hồng, sau thành phố Hà Nội, thành phố Hải Phòng và tỉnh Hải Dương. Với mật độ dân số cao so với các tỉnh và cả nước thì việc giữ tốc độ tăng dân số giai đoạn 10 năm qua (2009 - 2019) đã bảo đảm mục tiêu chính sách phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thái Bình và các mục tiêu liên quan đến an sinh xã hội, phát triển con người. Nguồn lao động trong độ tuổi: 1 triệu 73 ngàn người. Trong đó lao động trong khu vực nông, lâm nghiệp chiếm 74,3%, công nghiệp và xây dựng chiếm 17%, khu vực dịch vụ - thương mại chiếm 8,7%. Lao động qua đào tạo chiếm 23,5% (Công nhân kỹ thuật và nghiệp vụ 13,5%; Trung cấp 5,5%; Cao đẳng, đại học và trên đại học 4,5%). Hàng năm, Thái Bình có khoảng 19.000 học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông, là lao động trẻ, có trình độ văn hoá, chưa có điều kiện học tiếp lên đại học. Lực lượng này có thể học tiếp ở các trường trung cấp, công nhân kỹ thuật trong tỉnh hoặc được đào tạo tại chỗ ở các đơn vị sản xuất kinh doanh trong tỉnh sẽ là nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế - xã hội, trong đó có các khu công nghiệp.   Lao động khu vực lân cận. Thái Bình là tỉnh đồng bằng Bắc Bộ, tiếp giáp với các tỉnh. Nam Định, Hải Phòng, Hưng Yên, Hà Nam. Nơi tập trung lực lượng lao động lớn nhất phía Bắc. Là khu vực có truyền thống về giáo dục của cả nước, với tỷ lệ phổ cập giáo dục và được đào tạo hết PTTH chiếm phần lớn, bên cạnh lực lượng lao động có trình độ chuyên môn được đào tạo tại các trường ĐH, CĐ tại địa phương và Hà Nội, đáp ứng tiêu chí về nhân lực cho các DN tìm kiếm nhân sự với chi phí hợp lý và hiệu quả.    

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP CẦU NGHÌN
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP CẦU NGHÌN

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Cầu Nghìn, thị trấn An Bài, huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình. Là KCN có quy mô nhỏ, khu công nghiệp nằm cạnh Quốc lộ 10; gần các khu dân cư, lực lượng lao động dồi dào, dễ tuyển lao động, giá thuê đất tốt. Quy mô:  184,07 Ha Thời hạn thuê: Đến năm 2062 Chủ đầu tư:  Tổng công ty đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp Việt Nam. Giá thuê: 50 USD/m2/ 50 năm. Diện tích cho thuê từ 1 Ha đất và 1.000 m2 kho xưởng trở lên. Phí dịch vụ quản lý: 0.4 USD/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 1 USD/kwh   VỊ TRÍ Khu công nghiệp Cầu Nghìn IDICO nằm cạnh Quốc lộ 10 kết nối với các tỉnh từ Ninh Bình, Thanh Hóa, Nam Định, Thái Bình, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh. + Phía Bắc giáp với xã An Ninh + Phía Nam giáp xã An Mỹ + Phía Đông giáp giáp sông Hóa + Phía Tây giáp sông Lý Xá Cách cửa khẩu Tân Thanh: 264 km Cách cảng: Hải Phòng 44 km; Cái Lân: 90 km Cách TP. Thái Bình:  28 km Cách TP Hà Nội:  107 km Cách sân bay: quốc tế Nội Bài: 129 km,   THÔNG TIN CHI TIẾT Cảnh quan, cây xanh: Cây xanh trong KCN là loại có tán rộng, lá xanh quanh năm và có sức chịu được gió bão lớn, mật độ che phủ cao, đảm bảo không khí lưu thông trong lành, mát mẻ. San nền đất: Cao độ hiện trạng khu vực đất nông nghiệp bình quân: +0,6m đến 0,7m Cao độ hiện có tim Quốc lộ 10 bình quân: +2,4m Cao độ tim đường thiết kế trong KCN bình quân: +2,4m Cao độ san nền cao nhất (khu vực nhà máy): +2,4m Cao độ san nền thấp nhất (khu vực cây xanh): +2m Hệ thống giao thông nội bộ: Quốc lộ 10 đoạn đi qua KCN và Thị trấn An Bài theo quy hoạch chung thị trấn An Bài đã được duyệt có lộ giới 42m, lòng đường rộng 14m, đường gom 2 bên rộng 7m, dải phân cách giữa đường gom và Quốc lộ rộng 3m, vỉa hè phía trong đường gom rộng 4m. Đường trục chính KCN (đường D1B) phía Đông – Nam Quốc lộ 10 có bề rộng 35m, được tổ chức đường đôi, lòng đường mỗi bên rộng 8m, dải phân cách giữa rộng 3m , vỉa hè mỗi bên rộng 8m. Đoạn cuối (đường D3) có bề rộng 28m, lòng đường rộng 12m, vỉa hè mỗi bên rộng 8m. Đường trục KCN (đường D1A) phía Tây – Bắc Quốc lộ 10 có bề rộng 24m, lòng đường 8m, vỉa hè mỗi bên rộng 8m. Đường KCN ra cảng sông Hóa (đường N1) có bề rộng 24m, lòng đường 12m, vỉa hè mỗi bên rộng 6m. Đường trục KCN (đường D2 đã được xây dựng) nằm phía Đông Nam Quốc lộ 10 có bề rộng 17,5m, lòng đường 7,5m, vỉa hè mỗi bên rộng 5m. Hệ thống cung cấp điện: Nguồn điện cung cấp cho KCN được lấy từ đường dây 110KV. Trạm biến áp 110/22KV với công suất 40MA phân phối cho từng nhà máy theo các mạch vòng đường dây trên không. Trong KCN dự kiến lắp đặt 5 trạm biến áp 22/0,4KV để cấp điện cho trạm cấp nước, trạm xử lý nước thải, trung tâm điều hành dịch vụ và điện chiếu sáng Hệ thống cung cấp nước: Nhà máy nước công suất 10.000m³/ngày đêm tại khu vực gần cầu Long Hầu cấp nước cho khu công nghiệp và khu du lịch Đồng Châu. Hệ thống xử lý nước và rác thải: Toàn bộ nước thải (gồm nước thải công nghiệp và nước thải sinh hoạt) được thu gom bằng mạng lưới đường ống chính chạy dọc KCN từ Bắc xuống Nam và được đưa về trạm xử lý nước thải công suất 5.000 – 5.500m3/ngày đêm bố trí ở cuối KCN. Dọc tuyến bố trí một số trạm bơm trung chuyển, nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn loại B mới được bơm xả ra sông Hóa.  Hệ thống thông tin liên lạc: Hệ thống thông tin liên lạc được cung cấp bởi các nhà mạng như: VNPT, FPT, Viettel... đảm bảo thông tin liên lạc thông suốt trong nước và quốc tế. Bao gồm đầy đủ các dịch vụ như: điện thoại, điện thoại di động, fax, Internet... Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Khu công nghiệp được láp đặt hệ thống cảnh báo, phòng chống và chữa cháy tuân thủ chặt che các quy định quốc gia Mạng lưới đường ống được tổ chức mạng vòng khép kín đặt đưới vỉa hè kết hợp hợp lý các họng cứu hỏa.   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ + Cơ khí chế tạo thiết bị phụ tùng. + Luyện kim, cán, kéo. + Điện tử công nghệ thông tin, điện tử chuyên dụng và gia dụng. + Vật liệu xây dựng cao cấp. + Chế biến nông sản thực phẩm. + Không bố trí trong khu công nghiệp các nhà máy sản xuất các hóa chất độc hại, dệt (có tẩy nhuộm), da thuộc Chính sách ưu đãi: Thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi là 20%  Thuế suất thu nhập DN trong 10 năm là 17% năm thứ 11 là 20%. Miễn thuế 2 năm đầu tiên kể từ khi có thu nhập chịu thuế. Giảm 50% cho 4 năm tiếp theo. Thời gian miễn, giảm thuế được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế từ dự án (Trường hợp doanh nghiệp không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu (kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án) thì thời gian miễn thuế giảm thuế được tính từ năm thứ tư).Căn cứ xác định ưu đãi thuế: Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013; số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015. Thuế nhập khẩu: Doanh nghiệp được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hoá nhập khẩu theo quy định tại Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Điều 12 Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu. Hỗ trợ dịch vụ: Dịch vụ chăm sóc, hỗ trợ miễn phí thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, đăng ký thành lập doanh nghiệp; phục vụ khách hàng tối đa; giúp khách hàng sớm hoàn thành thủ tục đầu tư ban đầu và nhanh chóng thiết lập hệ thống sản xuất kinh doanh tại Việt Nam.   NGUỒN NHÂN LỰC Dân số Thái Bình là 1.860.447 người, trong đó nam 905.408 người (chiếm 48,67%), nữ 955.039 người (chiếm 51,33%). Dân số sống ở khu vực thành thị 196.453 người (chiếm 10,56%), khu vực nông thôn 1.663.994 người (chiếm 89,44%). Hiện nay, Thái Bình là tỉnh có dân số đông thứ 4 trong 10 tỉnh, thành phố đồng bằng sông Hồng, sau thành phố Hà Nội, thành phố Hải Phòng và tỉnh Hải Dương. Với mật độ dân số cao so với các tỉnh và cả nước thì việc giữ tốc độ tăng dân số giai đoạn 10 năm qua (2009 - 2019) đã bảo đảm mục tiêu chính sách phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thái Bình và các mục tiêu liên quan đến an sinh xã hội, phát triển con người. Nguồn lao động trong độ tuổi: 1 triệu 73 ngàn người. Trong đó lao động trong khu vực nông, lâm nghiệp chiếm 74,3%, công nghiệp và xây dựng chiếm 17%, khu vực dịch vụ - thương mại chiếm 8,7%. Lao động qua đào tạo chiếm 23,5% (Công nhân kỹ thuật và nghiệp vụ 13,5%; Trung cấp 5,5%; Cao đẳng, đại học và trên đại học 4,5%). Hàng năm, Thái Bình có khoảng 19.000 học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông, là lao động trẻ, có trình độ văn hoá, chưa có điều kiện học tiếp lên đại học. Lực lượng này có thể học tiếp ở các trường trung cấp, công nhân kỹ thuật trong tỉnh hoặc được đào tạo tại chỗ ở các đơn vị sản xuất kinh doanh trong tỉnh sẽ là nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế - xã hội, trong đó có các khu công nghiệp. Lao động khu vực lân cận. Thái Bình là tỉnh đồng bằng Bắc Bộ, tiếp giáp với các tỉnh. Nam Định, Hải Phòng, Hưng Yên, Hà Nam. Nơi tập trung lực lượng lao động lớn nhất phía Bắc. Là khu vực có truyền thống về giáo dục của cả nước, với tỷ lệ phổ cập giáo dục và được đào tạo hết PTTH chiếm phần lớn, bên cạnh lực lượng lao động có trình độ chuyên môn được đào tạo tại các trường ĐH, CĐ tại địa phương và Hà Nội, đáp ứng tiêu chí về nhân lực cho các DN tìm kiếm nhân sự với chi phí hợp lý và hiệu quả.    

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP NGUYỄN ĐỨC CẢNH
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP NGUYỄN ĐỨC CẢNH

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Nguyễn Đức Cảnh thuộc xã Phú Xuân, phường Tiền Phong, Thành phố Thái Bình. Là KCN có quy mô nhỏ, tập trung chủ yếu là các nhà máy xí nghiệp thuộc ngành công nghiệp như may mặc và chế biến thực phẩm: Các dự án sản xuất sợi, dệt, tẩy nhuộm hoàn tất, các dự án may cao cấp phục vụ xuất khẩu, dự án cơ khí và dịch vụ phục vụ ngành dệt may, các ngành nghề khác… Quy mô:  102 Ha Thời hạn thuê: Đến năm 2054 Chủ đầu tư:  Trung tâm Dịch vụ KCN Thái Bình và Công ty Cổ phần Tư vấn Bùi Gia phát triển hạ tầng. Giá thuê: 50 USD/m2/ 50 năm. Diện tích cho thuê từ 1 Ha đất và 1.000 m2 kho xưởng trở lên. Phí dịch vụ quản lý: 0.4 USD/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 1 USD/kwh   VỊ TRÍ Khu công nghiệp Nguyễn Đức Cảnh có diện tích là 102 ha, thuộc phường Trần Hưng Đạo, xã Phú Xuân, phường Tiền Phong, thành phố Thái Bình. + Phía Bắc giáp với xã Phú Xuân + Phía Nam giáp đường Trần Thái Tông (Quốc lộ 10) + Phía Đông giáp trạm điện thành phố, một số cơ sở công nghiệp hiện có và khu dân cư + Phía Tây giáp sông Bạch Cách cửa khẩu Tân Thanh: 269 km Cách cảng: Hải Phòng 72 km; Cái Lân :119 km Cách TP. Thái Bình:  1.5 km Cách TP Hà Nội:  105 km Cách sân bay: quốc tế Nội Bài: 131 km,   THÔNG TIN CHI TIẾT Cảnh quan, cây xanh: Dọc đường Nguyễn Đức Cảnh được bố trí dải cây xanh cách ly rộng 10m, dải cây xanh cách ly với khu dân cư hiện có trong KCN phải đảm bảo bề rộng tối thiểu từ 20 - 30m. Diện tích trồng cây xanh trong từng cơ sở sản xuất công nghiệp tối thiểu là 10 - 15% diện tích lô đất xây dựng.   Hệ thống giao thông nội bộ: Hệ thống trục chính: Đường số 1: Là đường vuông góc với đường Nguyễn Đức Cảnh, vị trí trùng với trục đường khu dân cư phía Tây kéo dài có bề rộng 27m, lòng đường 17m, dải phân cách giữa 2m, vỉa hè mỗi bên là 5m (5+7,5+7,5+5). -Hệ thống giao thông nội bộ: Đường số 2: Có vị trí trùng với trục đường của khu dân cư phía Tây kéo dài có bề rộng 20,5m, lòng đường 10,5m, vỉa hè mỗi bên 5m (5+10,5+5). - Đường số 3: Là đường bao phía bắc KCN được kéo dài từ đường nhà máy cao su qua cầu mùa nối với KCN. Hệ thống cung cấp điện: Nguồn điện hiện tại được cung cấp từ Trạm 110 KV hiện có tại KCN. Mạng lưới điện trung thế được xây dựng dọc vỉa hè trên các tuyến đường của KCN. Từ hệ thống lưới điện này các cơ sở sản xuất công nghiệp tự xây dựng trạm biến thế tiêu thụ riêng. Hệ thống cung cấp nước: Nước được cung cấp từ Nhà máy nước Thành Phố bằng đường ống nước Ø 600 trên trục đường Lý Bôn và Ø 300 trên trục đường Nguyễn Đức Cảnh, được đấu nối vào KCN tại các họng chờ sẵn, mạng lưới cấp nước trong KCN được thiết kế mạng vòng khép kín với đường kính Ø 100 - Ø 200. Hệ thống xử lý nước và rác thải: Tiêu chuẩn nhà máy: Tiêu chuẩn xử lý nước thải đầu ra đạt cột A giá trị C của Quy chuẩn Việt Nam QCVN 40:2011/BTNMT; Xử lý nước thải cho khu công nghiệp Nguyễn Đức Cảnh và 1 phần khu công nghệp Phúc Khánh: 1.700 m3/ ngày. Chất thải rắn phải được phân loại cục bộ trong từng nhà máy và được đưa về bãi tập kết trung chuyển chất thải trong KCN rồi chuyển về nhà máy xử lý rác thải của thành phố.  Hệ thống thông tin liên lạc: Khu công nghiệp được lắp đặt hệ thống cáp thông tin liên lạc ngầm và được cung cấp tới hàng rào của nhà máy bởi hệ thống cáp tiêu chuẩn quốc tế với 1000 đường kết nối nội địa & quốc tế Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Khu công nghiệp được láp đặt hệ thống cảnh báo, phòng chống và chữa cháy tuân thủ chặt che các quy định quốc gia Các họng cứu hỏa được bố trí dọc các trục đường chính trong KCN và dịch vụ, nhà ở theo tiêu chuẩn quy định.   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ  Phát triển ngành dệt may gồm: Kéo sợi, tẩy nhuộm, dệt vải, may mặc. - Các dịch vụ phục vụ ngành dệt may: Sửa chữa máy móc thiết bị cơ khí dệt may. - Một số xí nghiệp điện tử, công nghệ thông tin; cơ khí chế tạo thiết bị, phụ tùng cho các ngành công nghiệp nhẹ; sửa chữa, lắp ráp ô tô, xe máy. - Tính chất KCN: Là khu công nghiệp đa ngành, ít gây ô nhiễm môi trường, bố trí các ngành công nghiệp sử dụng công nghệ tiên tiến, có kỹ thuật cao, sử dụng nhiều lao động. Chính sách ưu đãi: Thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi là 10% trong thời hạn 15 năm Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 4 năm đầu Giảm 50% cho 9 năm tiếp theo Thuế thu nhập cá nhân được giảm 50%   NGUỒN NHÂN LỰC Dân số Thái Bình là 1.860.447 người, trong đó nam 905.408 người (chiếm 48,67%), nữ 955.039 người (chiếm 51,33%). Dân số sống ở khu vực thành thị 196.453 người (chiếm 10,56%), khu vực nông thôn 1.663.994 người (chiếm 89,44%). Hiện nay, Thái Bình là tỉnh có dân số đông thứ 4 trong 10 tỉnh, thành phố đồng bằng sông Hồng, sau thành phố Hà Nội, thành phố Hải Phòng và tỉnh Hải Dương. Với mật độ dân số cao so với các tỉnh và cả nước thì việc giữ tốc độ tăng dân số giai đoạn 10 năm qua (2009 - 2019) đã bảo đảm mục tiêu chính sách phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thái Bình và các mục tiêu liên quan đến an sinh xã hội, phát triển con người. Nguồn lao động trong độ tuổi: 1 triệu 73 ngàn người. Trong đó lao động trong khu vực nông, lâm nghiệp chiếm 74,3%, công nghiệp và xây dựng chiếm 17%, khu vực dịch vụ - thương mại chiếm 8,7%. Lao động qua đào tạo chiếm 23,5% (Công nhân kỹ thuật và nghiệp vụ 13,5%; Trung cấp 5,5%; Cao đẳng, đại học và trên đại học 4,5%). Hàng năm, Thái Bình có khoảng 19.000 học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông, là lao động trẻ, có trình độ văn hoá, chưa có điều kiện học tiếp lên đại học. Lực lượng này có thể học tiếp ở các trường trung cấp, công nhân kỹ thuật trong tỉnh hoặc được đào tạo tại chỗ ở các đơn vị sản xuất kinh doanh trong tỉnh sẽ là nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế - xã hội, trong đó có các khu công nghiệp. Lao động khu vực lân cận. Thái Bình là tỉnh đồng bằng Bắc Bộ, tiếp giáp với các tỉnh. Nam Định, Hải Phòng, Hưng Yên, Hà Nam. Nơi tập trung lực lượng lao động lớn nhất phía Bắc. Là khu vực có truyền thống về giáo dục của cả nước, với tỷ lệ phổ cập giáo dục và được đào tạo hết PTTH chiếm phần lớn, bên cạnh lực lượng lao động có trình độ chuyên môn được đào tạo tại các trường ĐH, CĐ tại địa phương và Hà Nội, đáp ứng tiêu chí về nhân lực cho các DN tìm kiếm nhân sự với chi phí hợp lý và hiệu quả.    

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP SÔNG TRÀ
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP SÔNG TRÀ

TỔNG QUAN KCN Sông Trà được định hướng trở thành một tổ hợp khu công nghiệp – khu đô thị hiện đại khép kín, thân thiện với môi trường. Khu công nghiệp hoan nghênh các loại hình sản xuất kinh doanh sạch và ít độc hại như lắp ráp, chế tạo,… Ngoài ra còn tổ chức thêm cảng sông, kho, bến bãi,… Quy mô:  177 Ha Thời hạn thuê: Đến năm 2059 Chủ đầu tư:  Công ty Cổ phần TBS Sông Trà Giá thuê: 55 USD/m2/ 50 năm. Diện tích cho thuê từ 1 Ha trở lên. Phí dịch vụ quản lý: 0.3 USD/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 1 USD/kwh   VỊ TRÍ Khu công nghiệp Sông Trà rộng 177 ha được quy hoạch ở phía Bắc quốc lộ 10 nằm trên địa phận xã Tân Bình, thành phố Thái Bình và xã Tân Phong, huyện Vũ Thư; trong đó diện tích đất công nghiệp chiếm trên 150ha, diện tích khu dịch vụ và nhà ở chiếm hơn 26ha. KCN nằm trên QL 10 là tuyến giao thông huyết mạch của tỉnh đồng thời nối các tỉnh đồng bằng Bắc Bộ gồm: Nình Bình - Nam Định – Thái Bình – Hải Phòng – Quảng Ninh. + Phía Bắc giáp với xã Tân Phong + Phía Nam giáp sông bạch và xã Tân Bình + Phía Đông giáp sông Trà Lý (sông Thái Bình) + Phía Tây giáp xã Tân Bình , Tân Phong Cách cửa khẩu Tân Thanh: 269 km Cách cảng: Hải Phòng 71 km; Cái Lân :117 km Cách TP. Thái Bình:  1.5 km Cách TP Hà Nội:  105 km Cách sân bay*: quốc tế Nội Bài: 131 km,   THÔNG TIN CHI TIẾT Hệ thống giao thông nội bộ: Đường số 1 là trục chính trung tâm được quy hoạch xuyên suốt KCN đấu nối từ quốc lộ 10 với đường trục xã Tân Phong tại phía Bắc được điều chỉnh từ mặt cắt 34m (5+8+8+8) theo quy hoạch đã được duyệt thành mặt cắt 42m (6+11+8+11+6), là đường đôi, mỗi bên rộng 11m, dải phân cách giữa rộng 8m, vỉa hè mỗi bên rộng 6m. Đường số 2 có hướng vuông góc với đường số 1 và song song với Quốc lộ 10, cách tim Quốc lộ 10 về phía bắc khoảng 310m, được điều chỉnh từ mặt cắt 16m (3,5+9+3,5) theo quy hoạch đã được duyệt thành các mặt cắt cụ thể như sau: + Đoạn từ nút giao thông cắt với đường số 1 đến đường số 3 mặt cắt 25m (5+15+5), lòng đường 15m, vỉa hè mỗi bên rộng 5m. + Đoạn còn lại mặt cắt 19m (5+9+5), lòng đường rộng 9m, vỉa hè mỗi bên rộng 5m. - Các tuyến đường khác thống nhất với đề xuất của đơn vị tư vấn và chủ đầu tư. - Vỉa hè trong KCN chủ yếu dành để xây dựng hạ tầng kỹ thuật đồng thời tạo cảnh quan cho KCN. Phía ngoài vỉa hè chỉ lát gạch từ 1,5 -2m, phần còn lại tổ chức trồng thảm hoa, thảm cỏ.   Hệ thống cung cấp điện: Nguồn điện lấy từ trạm 110KV tại KCN Nguyễn Đức Cảnh Thành phố chạy theo đường Lý Bôn, chuyển sang đường Quách Đình Bảo ra đường cơ đê Trà Lý và đấu nối vào trạm riêng gần khu vực bến bãi và kho cảng. Lưới điện cung cấp là lưới điện 35KV. Mạng lưới điện xây dựng dọc vỉa hè trên các tuyến đường KCN. Hệ thống cung cấp nước: Nguồn nước được lấy từ nhà máy nước thành phố Thái Bình, thiết kế đường ống cấp nước D = 200mm đặt ở phía Đông chạy dọc theo cơ đê sông Trà Lý đoạn đi qua KCN; Mạng lưới đường ống được thiết kế mạng nhánh, đường ống dự kiến quy hoạch từ D = 75mm - 150mm;   Hệ thống xử lý nước và rác thải: Nước mưa và nước thải được thoát bằng hai hệ thống riêng biệt. Nước mưa được thu về cống trên vỉa hè của các tuyến đường sau đó thoát ra sông Bạch; Nước thải công nghiệp và sinh hoạt được xử lý cục bộ ở từng nhà máy, sau đó thoát ra đường cống riêng chạy dọc vỉa hè và được thu về trạm xử lý nước thải KCN sau đó thoát ra sông Bạch. Chất thải rắn phải được phân loại cục bộ trong từng nhà máy và được đưa về bãi tập kết trung chuyển chất thải trong KCN rồi chuyển về nhà máy xử lý rác thải của thành phố.  Hệ thống thông tin liên lạc: Khu công nghiệp được lắp đặt hệ thống cáp thông tin liên lạc ngầm và được cung cấp tới hàng rào của nhà máy bởi hệ thống cáp tiêu chuẩn quốc tế với 1000 đường kết nối nội địa & quốc tế Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Khu công nghiệp được láp đặt hệ thống cảnh báo, phòng chống và chữa cháy tuân thủ chặt che các quy định quốc gia Các họng cứu hỏa được bố trí dọc các trục đường chính trong KCN và dịch vụ, nhà ở theo tiêu chuẩn quy định.   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ Phúc Khánh được định hướng là KCN đa năng, chủ yếu là loại hình công nghiệp sạch, ít độc hại như lắp ráp điện tử, điện lạnh, giày da… Ngoài ra còn tổ chức cảng sông, bến bãi, kho tàng. + Da giày, thời trang, balo, túi xánh, phụ kiện + Đồ uống, bia rượu nước giải khát + Đồ điện, linh kiện ngành điện, máy móc + Phụ tùng cơ khí, ô tô và một số ngành khác…. Chính sách ưu đãi: Thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi là 10% trong thời hạn 15 năm Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 4 năm đầu Giảm 50% cho 9 năm tiếp theo Thuế thu nhập cá nhân được giảm 50%   NGUỒN NHÂN LỰC Dân số Thái Bình là 1.860.447 người, trong đó nam 905.408 người (chiếm 48,67%), nữ 955.039 người (chiếm 51,33%). Dân số sống ở khu vực thành thị 196.453 người (chiếm 10,56%), khu vực nông thôn 1.663.994 người (chiếm 89,44%). Hiện nay, Thái Bình là tỉnh có dân số đông thứ 4 trong 10 tỉnh, thành phố đồng bằng sông Hồng, sau thành phố Hà Nội, thành phố Hải Phòng và tỉnh Hải Dương. Với mật độ dân số cao so với các tỉnh và cả nước thì việc giữ tốc độ tăng dân số giai đoạn 10 năm qua (2009 - 2019) đã bảo đảm mục tiêu chính sách phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thái Bình và các mục tiêu liên quan đến an sinh xã hội, phát triển con người. Nguồn lao động trong độ tuổi: 1 triệu 73 ngàn người. Trong đó lao động trong khu vực nông, lâm nghiệp chiếm 74,3%, công nghiệp và xây dựng chiếm 17%, khu vực dịch vụ - thương mại chiếm 8,7%. Lao động qua đào tạo chiếm 23,5% (Công nhân kỹ thuật và nghiệp vụ 13,5%; Trung cấp 5,5%; Cao đẳng, đại học và trên đại học 4,5%). Hàng năm, Thái Bình có khoảng 19.000 học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông, là lao động trẻ, có trình độ văn hoá, chưa có điều kiện học tiếp lên đại học. Lực lượng này có thể học tiếp ở các trường trung cấp, công nhân kỹ thuật trong tỉnh hoặc được đào tạo tại chỗ ở các đơn vị sản xuất kinh doanh trong tỉnh sẽ là nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế - xã hội, trong đó có các khu công nghiệp.   Lao động khu vực lân cận. Thái Bình là tỉnh đồng bằng Bắc Bộ, tiếp giáp với các tỉnh. Nam Định, Hải Phòng, Hưng Yên, Hà Nam. Nơi tập trung lực lượng lao động lớn nhất phía Bắc. Là khu vực có truyền thống về giáo dục của cả nước, với tỷ lệ phổ cập giáo dục và được đào tạo hết PTTH chiếm phần lớn, bên cạnh lực lượng lao động có trình độ chuyên môn được đào tạo tại các trường ĐH, CĐ tại địa phương và Hà Nội, đáp ứng tiêu chí về nhân lực cho các DN tìm kiếm nhân sự với chi phí hợp lý và hiệu quả.  

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP PHÚC KHÁNH (THÁI BÌNH)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP PHÚC KHÁNH (THÁI BÌNH)

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Phúc Khánh thuộc địa phận xã Phú Xuân, phường Phú Khánh, thành phố Thái Bình do Công ty Cổ Phần Khai Phát Đài Tín quản lý được Bộ kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy phép đầu tư số 2295/GP ngày 30 tháng 12 năm 2002 và Giấy phép đầu tư điều chỉnh số  2295A/GP ngày 8/9/2003. Đến nay KCN đã hoàn thiện đồng bộ cơ sở hạ tầng kỹ thuật và  đã thu hút được 25 dự án (thứ cấp). Quy mô:  120 Ha Thời hạn thuê: Đến năm 2052 Chủ đầu tư:  Cổ Phần Khai Phát Đài Tín (Đài Loan) Giá thuê: 50 USD/m2/ 50 năm. Diện tích cho thuê từ 1 Ha trở lên. Phí dịch vụ quản lý:0.4 USD/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 1 USD/kwh   VỊ TRÍ Khu công nghiệp Phúc Khánh thuộc địa phận xã Phú Xuân, phường Phú Khánh, thành phố Thái Bình. Ranh giới lập quy hoạch chi tiết : + Phía Bắc giáp cánh đồng lúa xã Phú Xuân + Phía Nam giáp khu dân cư, xí nghiệp ven đường quốc lộ 10 + Phía Đông giáp sông Bạch và cánh đồng. + Phía Tây cách nghĩa trang thành phố và cánh đồng xã Phú Xuân. Cách cửa khẩu Tân Thanh: 272 km Cách cảng: Hải Phòng 76 km; Cái Lân :122 km Cách TP. Thái Bình:  3 km Cách TP Hà Nội:  102 km Cách sân bay*: quốc tế Nội Bài: 129 km,   THÔNG TIN CHI TIẾT Hệ thống giao thông nội bộ: Trục chính đường từ quốc lộ 10 vào KCN gồm 1 trục chính. Lòng đường 16m (7+2+7 ) (có giải phân cách 2m ở giữa để trồng hoa và cây cảnh ) vỉa hè mỗi bên 5m, mặt cắt ngang là 26m, (5+7+2+7+5). Giao thông nội bộ: Đường bao phía Tây, phía Bắc KCN: đường số 3 lòng đường 14 m, vỉa hè mỗi bên là 5 m, mặt cắt ngang 24m (5+7+5). Đường nội bộ KCN gồm: đường số 4,5,6 lòng đường 8m, vỉa hè mỗi bên 3,5m, mặt cắt ngang 15m (3,5+8+3,5 ). Hệ thống cung cấp điện: Hệ thống điện được lấy từ lưới 35 KV hiện có chạy dọc khu công nghiệp, xây dựng lưới điện chạy dọc theo các tuyến đường nội bộ, từ hệ thống lưới điện này công ty sẽ tự kéo điện về trạm biến thế riêng của công ty. Hệ thống cung cấp nước: Nước sạch được cung cấp với công suất 1115 m3/ngày mỗi ngày. Nước được cung cấp tới hàng rào nhà máy bằng hệ thống ống cấp nước tiêu chuẩn quốc tế. Hệ thống xử lý nước và rác thải: Tiêu chuẩn nhà máy: Tiêu chuẩn xử lý đầu ra là đạt giá trị C cột A QCVN 40:2011/BTNMT - Công suất xử lý tối đa: 2000m3/ngày. Hệ thống thoát nước thải công nghiệp và sinh hoạt được thoát bằng các tuyến ống ngầm từ Ø 300 đến Ø 500 được xây dựng dưới vỉa hè và được chuyển về trạm xử lý nước thải chung của KCN trước khi thải ra mương tiêu chung của khu vực. Nước thải của từng nhà máy phải được xử lý cục bộ đạt tiêu chuẩn loại C theo tiêu chuẩn TCVN-5945-1995 trước khu xả vào mạng lưới chung của KCN. Chất thải rắn phải được phân loại cục bộ trong từng nhà máy và được đưa về bãi tập kết trung chuyển chất thải trong KCN rồi chuyển về nhà máy xử lý rác thải của thành phố.  Hệ thống thông tin liên lạc: Khu công nghiệp được lắp đặt hệ thống cáp thông tin liên lạc ngầm và được cung cấp tới hàng rào của nhà máy bởi hệ thống cáp tiêu chuẩn quốc tế với 1000 đường kết nối nội địa & quốc tế Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Khu công nghiệp được láp đặt hệ thống cảnh báo, phòng chống và chữa cháy tuân thủ chặt che các quy định quốc gia Các họng cấp nước chữa cháy được lắp đặt ở các đầu mối giao thông nội khu, và tại mọi nhà máy nhằm đảm bảo tác dụng bảo vệ hiệu quả toàn khu khỏi các sự cố cháy nổ.   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ Phúc Khánh được định hướng là khu công nghiệp đa ngành, tổng hợp các lĩnh vực hướng đến các DN vừa và nhỏ địa phương và FDI. Trong đó các ngành KCN hướng đến bao gồm:   + Cơ khí, điện tử, công nghiệp gạch men + Dệt may, thủ công mỹ nghệ, thiết bị gia dụng + Sản xuất hàng tiêu dùng và xuất khẩu + Một số ngành công nghiệp khác. Chính sách ưu đãi: Khu công nghiệp hướng đến các ngành có nhu cầu sử dụng lao động cao, các ngành may mặc, dệt , sợi, lắp ráp linh kiện điện tử… Các chính sách ưu đãi về thuế theo quy định của tỉnh Thái Bình và ngành thuế.   NGUỒN NHÂN LỰC  Dân số Thái Bình là 1.860.447 người, trong đó nam 905.408 người (chiếm 48,67%), nữ 955.039 người (chiếm 51,33%). Dân số sống ở khu vực thành thị 196.453 người (chiếm 10,56%), khu vực nông thôn 1.663.994 người (chiếm 89,44%). Hiện nay, Thái Bình là tỉnh có dân số đông thứ 4 trong 10 tỉnh, thành phố đồng bằng sông Hồng, sau thành phố Hà Nội, thành phố Hải Phòng và tỉnh Hải Dương. Với mật độ dân số cao so với các tỉnh và cả nước thì việc giữ tốc độ tăng dân số giai đoạn 10 năm qua (2009 - 2019) đã bảo đảm mục tiêu chính sách phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thái Bình và các mục tiêu liên quan đến an sinh xã hội, phát triển con người. Nguồn lao động trong độ tuổi: 1 triệu 73 ngàn người. Trong đó lao động trong khu vực nông, lâm nghiệp chiếm 74,3%, công nghiệp và xây dựng chiếm 17%, khu vực dịch vụ - thương mại chiếm 8,7%. Lao động qua đào tạo chiếm 23,5% (Công nhân kỹ thuật và nghiệp vụ 13,5%; Trung cấp 5,5%; Cao đẳng, đại học và trên đại học 4,5%). Hàng năm, Thái Bình có khoảng 19.000 học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông, là lao động trẻ, có trình độ văn hoá, chưa có điều kiện học tiếp lên đại học. Lực lượng này có thể học tiếp ở các trường trung cấp, công nhân kỹ thuật trong tỉnh hoặc được đào tạo tại chỗ ở các đơn vị sản xuất kinh doanh trong tỉnh sẽ là nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế - xã hội, trong đó có các khu công nghiệp. Lao động khu vực lân cận. Thái Bình là tỉnh đồng bằng Bắc Bộ, tiếp giáp với các tỉnh. Nam Định, Hải Phòng, Hưng Yên, Hà Nam. Nơi tập trung lực lượng lao động lớn nhất phía Bắc. Là khu vực có truyền thống về giáo dục của cả nước, với tỷ lệ phổ cập giáo dục và được đào tạo hết PTTH chiếm phần lớn, bên cạnh lực lượng lao động có trình độ chuyên môn được đào tạo tại các trường ĐH, CĐ tại địa phương và Hà Nội, đáp ứng tiêu chí về nhân lực cho các DN tìm kiếm nhân sự với chi phí hợp lý và hiệu quả.  

Xem chi tiết

DỊCH VỤ NỔI BẬT CỦA IPPLAND

Bán nhanh - Cho thuê dễ - Ký gửi miễn phí

Tiếp cận khách hàng đã được xác thực nhu cầu, khả năng tài chính. Miễn phí tư vấn pháp lý & hỗ trợ định giá bán / cho thuê phù hợp.

Ký Gửi

Tìm Mua và Thuê Như Ý

Tìm kiếm theo tiêu chí, đảm bảo an toàn pháp lý

Đặt hàng