KHU CÔNG NGHIỆP BECAMEX BÌNH ĐỊNH (VSIP BÌNH ĐỊNH)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP BECAMEX BÌNH ĐỊNH (VSIP BÌNH ĐỊNH)

TỔNG QUAN Dự án KCN, Đô thị và Dịch vụ Becamex Bình Định (VSIP Bình Định) thuộc KKT Nhơn Hội mở rộng (xã Canh Vinh, huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định), theo Quyết định số “514/QĐ-TTg ngày 08 tháng 5 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt điều chỉnh tổng thể quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Nhơn Hội, tỉnh Bình Định đến năm 2040” có tổng diện tích 2,308 ha. Dự án gồm 2 giai đoạn: giai đoạn 1 (Khu A) diện tích khoảng 1,425ha bao gồm KCN, Khu dân cư và tái định cư; giai đoạn 2 (Khu B) diện tích khoảng 883 ha, được quy hoạch là Khu Đô thị, Dịch vụ và Thương mại. Quy mô:  1.425 Ha. (1.000 ha đất công nghiệp, 425 ha đất ở đô thị và TMDV) Thời hạn thuê: đến 2070. Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Becamex Bình Định. Giá thuê: …. USD/m2/50 năm Phí dịch vụ quản lý : … USD/m2/năm Giá nước sạch: … USD/m3 Giá xử lý nước thải: …….. USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ Khu công nghiệp VSIP Bình Định nằm ở vị trí chiến lược, giao thông thuận lợi: nằm cạnh QL19C, đường sắt Bắc Nam, đường tỉnh lộ ĐT638; Quy hoạch đường cao tốc Bắc – Nam; cách QL1A 10km, cách Ga Diêu Trì 9km, cách Cảng biển Quốc tế Quy Nhơn 25km, cách Sân bay Quốc tế Phù Cát 31km. Vị trí thuận lợi về các tuyến đường giao thông huyết mạch của tỉnh giúp cho KCN, Đô thị và Dịch vụ Becamex Bình Định trở thành đầu mối giao thương, trung chuyển hàng hóa, dịch vụ, thương mại và mở rộng quan hệ giao lưu phát triển kinh tế – xã hội với các khu vực trong và ngoài nước, đặc biệt là các tỉnh khu vực Nam Trung bộ, Tây Nguyên và các tỉnh Nam, Trung Lào, Thái Lan,… + Cách TP. Quy Nhơn: 21 km + Cách nhà ga: Diêu Trì 11 km + Cách sân bay: Phù Cát 38 km; + Cách cảng: Quy Nhơn 23 km; Thị Nại 24 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Cây xanh, cảnh quan: Đang chờ cập nhật Hệ thống giao thông:  Đang chờ cập nhật Hệ thống cung cấp điện: Đang chờ cập nhật Hệ thống cung cấp nước: Đang chờ cập nhật Hệ thống xử lý nước thải: Đang chờ cập nhật Hệ thống thông tin liên lạc: Đang chờ cập nhật Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Đang chờ cập nhật Tiện ích, dịch vụ: Đang chờ cập nhật   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ Khu công nghiệp Becamex Bình Định được quy hoạch để sản xuất các ngành nghề sau : + Khu vực công nghiệp loại 1: Công nghiệp điện máy, công nghiệp điện tử, công nghiệp chế tạo máy, công nghệ tin học, điện công nghiệp, điện gia dụng, phương tiện thông tin, viễn thông và truyền hình công nghệ kỹ thuật cao, thiết bị phụ tùng… + Khu vực công nghiệp loại 2: Chế biến lương thực, thực phẩm; Chế biến thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm; Công nghiệp đá xây dựng, bê tông, granite; Công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy, hải sản; Công nghiệp sản xuất các loại khí công nghiệp; Công nghiệp sản xuất thép xây dựng, thép ống; công nghiệp sản xuất dụng cụ quang học, dụng cụ y tế; Công nghiệp sản xuất dụng cụ thể dục thể thao, đồ chơi, nữ trang. + Khu vực công nghiệp loại 3: Công nghiệp nhựa; Công nghiệp cao su, săm lốp, các sản phẩm cao su kỹ thuật cao; Công nghiệp dệt sợi, may mặc; Công nghiệp da, giả da, giày da; Công nghiệp dược phẩm, mỹ phẩm, nông dược, thuốc thú y; Công nghiệp bao bì, chế biến, in ấn giấy; Công nghiệp sản xuất đồ gỗ, trang trí nội thất, vật liệu xây dựng. Chính sách ưu đãi: Đang chờ cập nhật   NGUỒN NHÂN LỰC Tổng số dân số của tỉnh Bình Định vào thời điểm 0 giờ ngày 01/4/2019 là 1.486.918 người; trong đó, nam 732.087 người, chiếm 49,23%; nữ 754.831 người, chiếm 50,77%. Dân số trong độ tuổi lao động chiếm khoảng 50,8% dân số toàn tỉnh, nhân lực qua đào tạo đạt 19,5% được chia ra ở nhiều cấp trình độ chuyên môn kỹ thuật khác nhau từ công nhân kỹ thuật không bằng đến trình độ tiến sỹ. Bình định có hệ thống giá dục tương đối phát triển gồm 2 trường đại học, 4 trường cao đẳng và các trường trung cấp nghề. Ngoài ra Bình Định có trung tâm nghiên cứu khoa học Quy Nhơn. Với lực lượng dân số trẻ cùng sự đa dạng về chuyên môn và lao động phổ thông, Bình Định giáp với các tỉnh Tây Nguyên, nơi có nguồn lực lao động phong phú giúp các DN dễ dàng trong việc tuyển dụng nhân lực từ nhóm có chuyên môn đến lao động phổ thông.  

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP CÁT TRINH (BÌNH ĐỊNH)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP CÁT TRINH (BÌNH ĐỊNH)

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Cát Trinh thuộc thôn Phú Kim và Phú Nhơn xã Cát Trinh, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định được Ban Quản lý Khu kinh tế cấp Giấy Chứng nhận đầu tư số 35221000132 ngày 07/10/2011. Năm 2020 dự án được chuyển sang cho công ty cổ phần Bamboo Capital. Quy mô: 368Ha. Thời hạn thuê: đến 2060. Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bamboo Capital . Giá thuê: 35-40 USD/m2/50 năm Phí dịch vụ quản lý : 0.25 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ Khu công nghiệp Cát Trinh thuộc thôn Phú Kim và Phú Nhơn xã Cát Trinh, huyện Phù Cát, nằm trên tuyến quốc lộ 1A. + Phía Bắc giáp: Núi Chóp Vung và thổ cư thôn Phú Kim. + Phía Nam giáp: Khu dân cư thôn Phú Kim và Phú Nhơn. + Phía Đông giáp: Suối Chay. + Phía Tây  giáp: Quốc lộ 1A và khu dân cư dịch vụ Cát Trinh + Cách TP. Quy Nhơn: 8.5 km + Cách nhà ga: Diêu Trì 17 km + Cách sân bay: Phù Cát 16 km; + Cách cảng: Quy Nhơn 10 km; Thị Nại 12 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Cây xanh, cảnh quan: Vườn hoa, cây xanh chiếm 15,76 % diện tích đất KCN, góp phần tạo mỹ quan trong KCN.  Cây xanh được bố trí trồng dọc theo hai bên đường, giữa  và công viên. Hệ thống giao thông: Giao thông chiếm 17,13% diện tích, với trục đường chính, vỉa hè và các trục phụ. Trục chính được thiết kế rộng 40m cho 6 làn xe, trục phụ 25m cho 2 làn xe và vỉa hè. Hệ thống cung cấp điện: Khu Công Nghiệp Cát Trinh  được cấp điện từ điện lưới quốc gia thông qua 2 lưới 110KV và 220 KV  Hệ thống cung cấp nước: Nước sản xuất và sinh hoạt được cấp thông qua, trạm bơm tăng áp suất 24.000m3/ngày đêm. Hệ thống xử lý nước thải: Hệ thống xử lý nước thải tập trung với công suất 14.000m3/ ngày đêm. Hệ thống thông tin liên lạc: Mạng lưới viễn thông tại KCN đạt tiêu chuẩn Quốc tế với đầy đủ các loại hình dịch vụ. Nhà đầu tư kí hợp đồng trực tiếp với Viễn thông Bình Định ( VNPT Bình Định ) để được cung cấp các dịch vụ viễn thông như Internet, điện thoại cố định, fax ... Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Cột nước cứu hỏa được lắp đặt theo đường chính và đường nhánh. Các họng cứu được đặt trên các đường ống chính, được bố trí tại tường rào các nhà máy để thuận tiện lấy nước khi có sự cố. Tiện ích, dịch vụ: Thủ tục thành lập doanh nghiệp. Thủ tục xin cấp Giấy Chứng nhận đầu tư. Thủ tục xin phép xây dựng.   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ Khu công nghiệp Cát Trinh được quy hoạch để sản xuất các ngành nghề sau : + Chế biến nông lâm thủy sản, thực phẩm. + Hàng tiêu dùng, công nghiệp gia dụng. + Và các ngành công nghiệp khác. Chính sách ưu đãi: Thuế thu nhập doanh nghiệp: Áp dụng mức thuế suất, thuế thu nhập doanh nghiệp là 10% trong thời hạn 15 năm kể từ khi dự án bắt đầu hoạt động kinh doanh. Thuế nhập khẩu: Miễn Thuế nhập khẩu 5 năm kể từ khi sản xuất đối với nguyên liệu sản xuất, vật tư, linh kiện và bán thành phẩm mà trong nước chưa sản xuất được hoặc sản xuất không đạt tiểu chuẩn chất lượng. Thuế thu nhập cá nhân: Giảm 50% số thuế thu nhập cá nhân.   NGUỒN NHÂN LỰC Tổng số dân số của tỉnh Bình Định vào thời điểm 0 giờ ngày 01/4/2019 là 1.486.918 người; trong đó, nam 732.087 người, chiếm 49,23%; nữ 754.831 người, chiếm 50,77%. Dân số trong độ tuổi lao động chiếm khoảng 50,8% dân số toàn tỉnh, nhân lực qua đào tạo đạt 19,5% được chia ra ở nhiều cấp trình độ chuyên môn kỹ thuật khác nhau từ công nhân kỹ thuật không bằng đến trình độ tiến sỹ. Bình định có hệ thống giá dục tương đối phát triển gồm 2 trường đại học, 4 trường cao đẳng và các trường trung cấp nghề. Ngoài ra Bình Định có trung tâm nghiên cứu khoa học Quy Nhơn. Với lực lượng dân số trẻ cùng sự đa dạng về chuyên môn và lao động phổ thông, Bình Định giáp với các tỉnh Tây Nguyên, nơi có nguồn lực lao động phong phú giúp các DN dễ dàng trong việc tuyển dụng nhân lực từ nhóm có chuyên môn đến lao động phổ thông.  

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP NHƠN HỘI - B (BÌNH ĐỊNH )
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP NHƠN HỘI - B (BÌNH ĐỊNH )

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Nhơn Hội (Khu B) nằm trong Khu kinh tế Nhơn hội với diện tích 447 ha thuộc địa giới hành chính xã Nhơn Hội, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định. Quy mô: 451,85 Ha. Thời hạn thuê: đến 2066. Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một Thành Viên Hong Yeung Việt Nam. Giá thuê: 50 - 65 USD/m2/50 năm Phí dịch vụ quản lý : 0.25 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ Khu Công nghiệp - B có hạ tầng giao thông kết nối liền mạch với Khu A và toàn bộ khu kinh tế Nhơn Hội, thuận lợi và đa dạng (QL 19, QL19B, QL1A, QL1D). Trong đó, Quốc lộ 19B là trục chính Bắc Nam của KCN kết nối với các tỉnh thành và cảng biển Quy Nhơn, đáp ứng các yêu cầu của nhà đầu tư về lưu thông vận chuyển hàng hóa. + Cách TP. Quy Nhơn: 8.5 km + Cách nhà ga: Diêu Trì 17 km + Cách sân bay: Phù Cát 16 km; + Cách cảng: Quy Nhơn 10 km; Thị Nại 12 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Cây xanh, cảnh quan: Vườn hoa, cây xanh chiếm 15% diện tích đất KCN, góp phần tạo mỹ quan trong KCN.  Cây xanh được bố trí trồng dọc theo hai bên đường, giữa  và công viên. Hệ thống giao thông: Mặt đường giao thông được thảm nhựa At-phan, tải trọng H30 – XB 80. - Đường chính :45m,56m,65m,80m. - Đường nội bộ :29m, 27m, 20m.    - Có 03 bãi đậu xe miễn phí với diện tích 4ha.    - Đường giao thông có đầy đủ hệ thống điện chiếu sáng.   Hệ thống cung cấp điện: Khu Công Nghiệp Nhơn Hội - Khu B  được cấp điện từ điện lưới quốc gia thông qua 2 lưới 110KV và 22 KV.  Hệ thống cung cấp nước: Nước sản xuất và sinh hoạt được cấp thông qua Trạm bơm tăng áp tại KKT Nhơn Hội, trạm bơm tăng áp suất 24.000m3/ngày đêm. Hệ thống xử lý nước thải: Hệ thống xử lý nước thải tập trung với công suất 14.000m3/ ngàyđêm. Hệ thống thông tin liên lạc: Mạng lưới viễn thông tại KCN đạt tiêu chuẩn Quốc tế với đầy đủ các loại hình dịch vụ. Nhà đầu tư kí hợp đồng trực tiếp với Viễn thông Bình Định ( VNPT Bình Định ) để được cung cấp các dịch vụ viễn thông như Internet, điện thoại cố định, fax ... Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Cột nước cứu hỏa được lắp đặt theo đường chính và đường nhánh. Các họng cứu được đặt trên các đường ống chính, được bố trí tại tường rào các nhà máy để thuận tiện lấy nước khi có sự cố. Tiện ích, dịch vụ: Thủ tục thành lập doanh nghiệp. Thủ tục xin cấp Giấy Chứng nhận đầu tư. Thủ tục xin phép xây dựng.   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ Khu công nghiệp Nhơn Hội – Khu B được quy hoạch để sản xuất các ngành nghề sau : + Sản xuất thiết bị điện,điện tử dân dụng, điện tử công nghiệp. + Chế tạo, sản xuất và lắp ráp phụ tùng ô tô, xe máy, cơ khí chế tạo. + Bao bì, giầy dép, may mặc và một số ngành công nghiệp nhẹ khác. + Chế biến nông lâm thủy sản, thực phẩm. + Hàng tiêu dùng, công nghiệp gia dụng. + Ngành cơ khí, vật liệu xây dựng, hóa chất và các ngành công nghiệp khác. Chính sách ưu đãi: Thuế thu nhập doanh nghiệp: Áp dụng mức thuế suất, thuế thu nhập doanh nghiệp là 10% trong thời hạn 15 năm kể từ khi dự án bắt đầu hoạt động kinh doanh. Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 4 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế. Giảm 50% số thuế phải nộp cho 9 năm tiếp theo. Áp dụng mức thuế suất, thuế thu nhập doanh nghiệp 10% trong suốt thời gian thực hiện dự án đối với các dự án sau : - Thuộc các lĩnh vực công nghệ cao. - Dự án có quy mô lớn và có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển kinh tế xã hội của cả vùng. Thuế nhập khẩu: Miễn Thuế nhập khẩu 5 năm kể từ khi sản xuất đối với nguyên liệu sản xuất, vật tư, linh kiện và bán thành phẩm mà trong nước chưa sản xuất được hoặc sản xuất không đạt tiểu chuẩn chất lượng. Thuế thu nhập cá nhân: Giảm 50% số thuế thu nhập cá nhân.   NGUỒN NHÂN LỰC Tổng số dân số của tỉnh Bình Định vào thời điểm 0 giờ ngày 01/4/2019 là 1.486.918 người; trong đó, nam 732.087 người, chiếm 49,23%; nữ 754.831 người, chiếm 50,77%. Dân số trong độ tuổi lao động chiếm khoảng 50,8% dân số toàn tỉnh, nhân lực qua đào tạo đạt 19,5% được chia ra ở nhiều cấp trình độ chuyên môn kỹ thuật khác nhau từ công nhân kỹ thuật không bằng đến trình độ tiến sỹ. Bình định có hệ thống giá dục tương đối phát triển gồm 2 trường đại học, 4 trường cao đẳng và các trường trung cấp nghề. Ngoài ra Bình Định có trung tâm nghiên cứu khoa học Quy Nhơn. Với lực lượng dân số trẻ cùng sự đa dạng về chuyên môn và lao động phổ thông, Bình Định giáp với các tỉnh Tây Nguyên, nơi có nguồn lực lao động phong phú giúp các DN dễ dàng trong việc tuyển dụng nhân lực từ nhóm có chuyên môn đến lao động phổ thông.  

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP NHƠN HỘI A (BÌNH ĐỊNH)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP NHƠN HỘI A (BÌNH ĐỊNH)

TỔNG QUAN Khu công nghiệp đô thị Nhơn Hội A, nằm trên bán đảo Phương Mai, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định. Tỉnh Bình Định nằm ở trung tâm của trục Bắc - Nam Việt Nam trên các tuyến đường bộ, đường sắt và đường hàng không, là cửa ngõ ra biển gần nhất và thuận lợi nhất của Tây Nguyên, nam Lào, đông bắc Campuchia và Thái Lan (bằng cảng biển quốc tế Quy Nhơn và Quốc lộ 19). Với vị trí này, Bình Định có lợi thế vượt trội trong liên kết, giao lưu kinh tế khu vực và quốc tế và là một trong những tỉnh có nhiều tiềm năng và lợi thế để đầu tư phát triển nhất trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. Quy mô: 630 Ha. Thời hạn thuê: đến 2066. Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Khu công nghiệp Sài Gòn – Nhơn Hội. Giá thuê: 50 - 65 USD/m2/50 năm Phí dịch vụ quản lý : 0.25 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ Khu Công nghiệp - Đô thị Nhơn Hội A có hạ tầng giao thông kết nối liền mạch, thuận lợi và đa dạng (QL 19, QL19B, QL1A, QL1D). Trong đó, Quốc lộ 19B là trục chính Bắc Nam của KCN kết nối với các tỉnh thành và cảng biển Quy Nhơn, đáp ứng các yêu cầu của nhà đầu tư về lưu thông vận chuyển hàng hóa. Không chỉ sở hữu vị trí địa lý đắc địa, Khu công nghiệp đô thị Nhơn Hội A còn được các nhà đầu tư đánh giá cao bởi quy hoạch đồng bộ, hiện đại, có sự kết hợp hài hoà giữa cơ sở hạ tầng với các tiện ích đô thị, không gian sống, nghỉ dưỡng,… trong tổng thể Khu kinh tế, đáp ứng tốt nhu cầu cho cư dân khi làm việc tại đây . + Cách TP. Quy Nhơn: 8.5 km + Cách nhà ga: Diêu Trì 17 km + Cách sân bay: Phù Cát 16 km; + Cách cảng: Quy Nhơn 10 km; Thị Nại 12 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Cây xanh, cảnh quan: Vườn hoa, cây xanh chiếm 15% diện tích đất KCN, góp phần tạo mỹ quan trong KCN.  Cây xanh được bố trí trồng dọc theo hai bên đường, giữa  và công viên. Hệ thống giao thông: Mặt đường giao thông được thảm nhựa At-phan, tải trọng H30 – XB 80. - Đường chính :45m,56m,65m,80m. - Đường nội bộ :29m, 27m, 20m.    - Có 03 bãi đậu xe miễn phí với diện tích 4ha.    - Đường giao thông có đầy đủ hệ thống điện chiếu sáng.   Hệ thống cung cấp điện: Khu Công Nghiệp Nhơn Hội - Khu A  được cấp điện từ điện lưới quốc gia qua đường dây 220KV từ Phú Tài đến trạm biến áp 220/110KV công suất 2x125 MVA tại KKT Nhơn Hội. - Đường dây 110 KV từ trạm 220/110KV đến Trạm biến áp 110/22KV công suất 2x63 MVA đặt tại KCN, trạm có thể nâng công suất đáp ứng nhu cầu sử dụng của nhà đầu tư. - Tại lô đất của Nhà đầu tư được xây dựng Trạm biến áp theo nhu cầu phụ tải của Nhà đầu tư, do Công ty Điện lực Bình Định đầu tư . - Nhà đầu tư kí hợp đồng trực tiếp với Công ty Điện lực Bình Đình để được lắp trạm biến áp cung cấp điện. - Giá điện theo quy định của Bộ Công thương.  Hệ thống cung cấp nước: Nước sản xuất và sinh hoạt được cấp thông qua Trạm bơm tăng áp tại KKT Nhơn Hội, giai đoạn 1 có công suất 24.000m3/ngày đêm; Giai đoạn 2 công suất 64.000m3/ngày đêm. - Nhà đầu tư kí hợp đồng dịch vụ cung cấp nước với Công ty CP KCN Sài Gòn - Nhơn Hội để được cung cấp nước tại vị trí chân hàng rào của nhà máy của nhà đầu tư. Hệ thống xử lý nước thải: Hệ thống thoát nước mưa : Theo các tuyến đường giao thông KCN có đường ống thu nước mưa; Nước mặt trong nhà máy của nhà đầu tư được đấu nối vào đường ống này. - Hệ thống thoát nước thải : KCN có đường ống D=300 đến D=600 sẽ thu gom nước thải của nhà đầu tư dẫn đến nhà máy xử lý nước thải Nhơn Hội. Nhà máy xử lý nước thải Giai đoạn 1 : công suất 14.000m3/ngày đêm. Giai đoạn 2: Công suất 53.650 m3/ngày đêm.    + Nước thải sản xuất, sinh họat của NĐT phải được xử lý đạt tiêu chuẩn cấp độ B theo QCVN 40:2011/BTNMT  trước khi xả vào Hệ thống thu gom nước thải của KCN. Nhà đầu tư ký hợp đồng với Ban quản lý KKT hoặc đơn vị do Ban quản lý KKT ủy quyền để được xử lý nước thải.   - Xử lý rác thải : nhà đầu tư kí hợp đồng với Công ty CP Môi trường Đô thị Quy Nhơn để được thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải thông thường. Đối với rác thải nguy hại, nhà đầu tư ký hợp đồng với Công ty TNHH TM & MT Hậu Sanh Hệ thống thông tin liên lạc: Mạng lưới viễn thông tại KCN đạt tiêu chuẩn Quốc tế với đầy đủ các loại hình dịch vụ. Nhà đầu tư kí hợp đồng trực tiếp với Viễn thông Bình Định ( VNPT Bình Định ) để được cung cấp các dịch vụ viễn thông như Internet, điện thoại cố định, fax ... Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Cột nước cứu hỏa được lắp đặt theo đường chính và đường nhánh. Các họng cứu được đặt trên các đường ống chính, được bố trí tại tường rào các nhà máy để thuận tiện lấy nước khi có sự cố. Tiện ích, dịch vụ: Thủ tục thành lập doanh nghiệp. Thủ tục xin cấp Giấy Chứng nhận đầu tư (nếu có). Thủ tục xin phép xây dựng.   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ Nhơn Hội được định hướng là khu công nghiệp đa ngành sử dụng công nghệ cao hiện đại phù hợp quy chuẩn quốc tế, thân thiện với môi trường, dự kiến thu hút các ngành nghề như: + Nhóm ngành công nghiệp dược phẩm, thực phẩm, công nghệ cao: sản xuất hóa dược, dược liệu và thuốc các loại. Sản xuất thực phẩm, nước giải khát và các loại phụ gia dùng trong công nghiệp chế biến thực phẩm. + Nhóm ngành công nghiệp hàng tiêu dùng : dệt may, giày dép, lắp ráp xe máy, ôtô; Chế biến Nông – Lâm – Hải sản; Nhựa, thủy tinh + Nhóm ngành công nghiệp xây dựng, thiết kế nội thất: Vật liệu xây dựng , vật liệu trang trí nội ngoại thất; Chế biến gỗ, lâm đặc sản xuất khẩu, bao bì, dụng cụ thể dục thể thao, đồ dùng dạy học. + Nhóm ngành công nghiệp phụ trợ: sản xuất nguyên vật liệu, phụ kiện, phụ tùng linh kiện, bán thành phẩm để cung cấp cho ngành clông nghiệp sản xuất, chế biến, lắp ráp các sản phẩm hoàn chỉnh là tư liệu sản xuất hoặc sản phẩm tiêu dùng. + Nhóm ngành Dịch vụ: Văn phòng cho thuê, Ngân hàng, Bưu điện, thuế quan, dịch vụ tổng hợp, bến xe buýt công cộng, trung tâm trưng bày sản phẩm, khu hội nghị, trung tâm đào tạo nghề, khu nghỉ tạm. + Và một số ngành công nghiệp khác… Chính sách ưu đãi: Thuế thu nhập doanh nghiệp: Áp dụng mức thuế suất 10% trong 15 năm kể từ khi dự án đi vào họat động sản xuất kinh doanh, trong đó: + 4 năm đầu kể từ khi dự án có thu nhập: miễn thuế hoàn toàn + 9 năm tiếp theo: giảm 50% - Sau thời gian ưu đãi: Áp dụng theo mức thuế suất hiện hành theo quy định của Nhà nước. Thuế nhập khẩu: Miễn thuế Hàng hoá nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án đầu tư vào lĩnh vực được ưu đãi về thuế nhập khẩu. Miễn thuế nhập khẩu 5 năm cho những nguyên liệu mà trong nước chưa có hoặc sản xuất không đạt tiêu chuẩn.   NGUỒN NHÂN LỰC Tổng số dân số của tỉnh Bình Định vào thời điểm 0 giờ ngày 01/4/2019 là 1.486.918 người; trong đó, nam 732.087 người, chiếm 49,23%; nữ 754.831 người, chiếm 50,77%. Dân số trong độ tuổi lao động chiếm khoảng 50,8% dân số toàn tỉnh, nhân lực qua đào tạo đạt 19,5% được chia ra ở nhiều cấp trình độ chuyên môn kỹ thuật khác nhau từ công nhân kỹ thuật không bằng đến trình độ tiến sỹ. Bình định có hệ thống giá dục tương đối phát triển gồm 2 trường đại học, 4 trường cao đẳng và các trường trung cấp nghề. Ngoài ra Bình Định có trung tâm nghiên cứu khoa học Quy Nhơn. Với lực lượng dân số trẻ cùng sự đa dạng về chuyên môn và lao động phổ thông, Bình Định giáp với các tỉnh Tây Nguyên, nơi có nguồn lực lao động phong phú giúp các DN dễ dàng trong việc tuyển dụng nhân lực từ nhóm có chuyên môn đến lao động phổ thông.  

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP HÒA HỘI (BÌNH ĐỊNH)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP HÒA HỘI (BÌNH ĐỊNH)

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Hòa Hội thuộc xã Cát Hanh, huyện Phù Cát tỉnh Bình Định thuộc danh mục Quy hoạch phát triển các KCN ở Việt Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 được phê duyệt theo Quyết định số 1107/QĐ-TTg ngày 21/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ. Là một trong các khu công nghiệp có nhiều lợi thế về vị trí địa lý và được đánh giá là KCN lợi thế phát triển, thúc đẩy kinh tế tỉnh Bình Định.  Quy mô: 265 Ha. Thời hạn thuê: đến 2066. Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Đầu tư Phát triển Khu công nghiệp và Đô thị Phúc Lộc. Giá thuê: 35 USD/m2/50 năm Phí dịch vụ quản lý : 0.5 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ Khu công nghiệp Hòa Hội nằm sát đường quốc lộc 1A - Tuyến quốc lộ huyết mạch nối các tỉnh, thành phố trọng điểm trong đó có các thành phố lớn như Hà Nội, Đà Nẵng, Nha Trang, TP. Hồ Chí Minh,… KCN Hòa Hội cũng nằm gần Quốc lộ 19, tuyến đường giao thông huyết mạch kết nối với các tỉnh Tây Nguyên. + Bắc giáp : Đường liên xã. + Nam giáp : Đường tỉnh lộ ĐT 634. + Đông giáp : Tuyến đường sắt Bắc-Nam và khu dân cư. + Tây giáp : Núi Một. + Cách TP. Quy Nhơn: 40 km + Cách nhà ga: Diêu Trì 32 km + Cách sân bay: Phù Cát 16 km; + Cách cảng: Quy Nhơn 42 km; Thị Nại 44 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Cây xanh, cảnh quan: Hệ thống cây xanh và vườn hoa Chiếm 12% diện tích đất KCN, góp phần tạo mỹ quan trong KCN.  Cây xanh được bố trí trồng dọc theo hai bên đường. Hệ thống giao thông: Các tuyến đường giao thông nội bộ trong Khu công nghiệp được quy hoạch và đầu tư đồng bộ, đảm bảo ổn định phục vụ tốt cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các Nhà đầu tư. Hệ thống cung cấp điện: Nguồn điện được cung cấp từ lưới điện quốc gia qua trạm biến áp 110/22kv (35kv) với công suất 63KVA. Công suất có thể tăng lên đáp ứng nhu cầu cho các doanh nghiệp.  Hệ thống cung cấp nước: Nhà máy nước có công suất 10.000m3/ngày.đêm. Công suất có thể được tăng lên đáp ứng nhu cầu cho các doanh nghiệp. Hệ thống thoát nước mưa và nước thải được thiết kế và đầu tư riêng biệt. Hệ thống xử lý nước thải: Nhà máy xử lý nước thải Giai đoạn 1 có công suất 2.800 m3/ ngày đêm. Công suất có thể được tăng lên đáp ứng nhu cầu cho các doanh nghiệp. Nước thải của các Nhà đầu tư trong KCN phải được xử lý cục bộ trước khi thải ra hệ thống thoát nước thải chung của KCN. Hệ thống thông tin liên lạc: Hệ thống thông tin liên lạc được trang bị hiện đại, đảm bảo kết nối ổn định với tốc độ cao nhất, bảo mật, an toàn và an ninh mạng, các nhà cung cấp gồm FPT, VNPT, Viettel cho phép làm việc, họp trực tuyến an toàn, tốc độ cao, giá cả cạnh tranh. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Cột nước cứu hỏa được lắp đặt theo đường chính và đường nhánh. Các họng cứu được đặt trên các đường ống chính, được bố trí tại tường rào các nhà máy để thuận tiện lấy nước khi có sự cố. Tiện ích, dịch vụ:   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ Nhơn Hòa được định hướng là khu công nghiệp đa ngành sử dụng công nghệ cao hiện đại phù hợp quy chuẩn quốc tế, thân thiện với môi trường, dự kiến thu hút các ngành nghề như: + Chế biến nông lâm sản; + Công nghiệp cơ bản (Cơ khí; luyện kim; điện tử công nghệ thông tin); + Sản xuất vật liệu xây dựng; + Công nghiệp chế biến thực phẩm, dược liệu + Công nghiệp sản xuất bao bì, công nghiệp nhẹ và dệt may, da giày + Và một số ngành công nghiệp khác… Chính sách ưu đãi: Thuế thu nhập doanh nghiệp: Thuế suất ưu đãi 10% trong 15 năm kể từ khi dự án bắt đầu hoạt động kinh doanh, miễn 04 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 09 năm tiếp theo Tiền Thuê đất: Miễn toàn bộ tiền thuê lại đất thô cho toàn bộ thời gian hoạt động của dự án tại KCN Hòa Hội. Thuế thu nhập cá nhân: Giảm 50% thuế thu nhập cá nhân cho cá nhân có thu nhập cao. Thuế GTGT (VAT): 0% đối với Doanh nghiệp chế xuất (EPE) Thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài: 0%.   NGUỒN NHÂN LỰC Tổng số dân số của tỉnh Bình Định vào thời điểm 0 giờ ngày 01/4/2019 là 1.486.918 người; trong đó, nam 732.087 người, chiếm 49,23%; nữ 754.831 người, chiếm 50,77%. Dân số trong độ tuổi lao động chiếm khoảng 50,8% dân số toàn tỉnh, nhân lực qua đào tạo đạt 19,5% được chia ra ở nhiều cấp trình độ chuyên môn kỹ thuật khác nhau từ công nhân kỹ thuật không bằng đến trình độ tiến sỹ. Bình định có hệ thống giá dục tương đối phát triển gồm 2 trường đại học, 4 trường cao đẳng và các trường trung cấp nghề. Ngoài ra Bình Định có trung tâm nghiên cứu khoa học Quy Nhơn. Với lực lượng dân số trẻ cùng sự đa dạng về chuyên môn và lao động phổ thông, Bình Định giáp với các tỉnh Tây Nguyên, nơi có nguồn lực lao động phong phú giúp các DN dễ dàng trong việc tuyển dụng nhân lực từ nhóm có chuyên môn đến lao động phổ thông.  

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP NHƠN HÒA (BÌNH ĐỊNH)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP NHƠN HÒA (BÌNH ĐỊNH)

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Nhơn Hòa nằm tại Xã Nhơn Hòa và xã Nhơn Thọ, huyện An Nhơn, nằm trên tuyến quốc lộ 19, được  quy hoạch tổng thể phát tiển kinh tế – xã hội tỉnh Bình Định đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020, được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 720 ngày 2/4/2007.  Quy mô: 314,37 Ha. Thời hạn thuê: đến 2057. Chủ đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư hạ tầng KCN Nhơn Hòa. Giá thuê: 50-65 USD/m2/50 năm Phí dịch vụ quản lý : 0.2 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.4 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ Khu công nghiệp Long Mỹ thuộc xã Phước Mỹ, thành phố Quy Nhơn, cách trung tâm thành phố và cảng biển Quy Nhơn 15km; cách sân bay Phù Cát 25km; cách ga đường sắt Diêu Trì 7km. + Bắc giáp : Quốc lộ 19. + Nam giáp : Suối Yến. + Đông giáp : Núi Thơm và ruộng lúa + Tây giáp : Sông An Tượng, đất trồng mía, ruộng lúa. + Cách TP. Quy Nhơn: 22 km + Cách nhà ga: Diêu Trì 14 km + Cách sân bay: Phù Cát 24 km; + Cách cảng: Quy Nhơn 24 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Cây xanh, cảnh quan: Hệ thống cây xanh và vườn hoa Chiếm 10% diện tích đất KCN, góp phần tạo mỹ quan trong KCN.  Cây xanh được bố trí trồng dọc theo hai bên đường. Hệ thống giao thông: Hệ thông được thiết kế như sau: Trục đường chính trong khu công nghiệp thảm beton rộng  10.5m Hệ thống cung cấp điện: Điện sản xuất do Công ty điện lực Bình Định cung cấp tới hàng rào DN.  Hệ thống cung cấp nước: Cung cấp nước sản xuất và nước sinh hoạt đến chân hàng rào doanh nghiệp với công suất 6.000m3/ngày đêm.   Hệ thống xử lý nước thải: Hệ thống thu gom nước thải đến hang rào các DN dẫn về nhà máy xử lý nước thải tập trung với công suất 1.000m3/ngày đêm. Xử lý đạt QC KT QG về nước thải công nghiệp QCVN số 40:2011. Hệ thống thông tin liên lạc: Khu CN có hạ tầng công nghệ thông tin theo tiêu chuẩn quốc gia, đường truyền chất lượng cao, bảo mật, an toàn và an ninh mạng, các nhà cung cấp gồm FPT, VNPT, Viettel cho phép làm việc, họp trực tuyến an toàn, tốc độ cao, giá cả cạnh tranh. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Cột nước cứu hỏa được lắp đặt theo đường chính và đường nhánh. Các họng cứu được đặt trên các đường ống chính, được bố trí tại tường rào các nhà máy để thuận tiện lấy nước khi có sự cố.   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ Nhơn Hòa được định hướng là khu công nghiệp đa ngành sử dụng công nghệ cao hiện đại phù hợp quy chuẩn quốc tế, thân thiện với môi trường, dự kiến thu hút các ngành nghề như: + Nhóm ngành công nghiệp sach, ít ô nhiễm + Nhóm ngành chế biến nông, lâm sản, thức ăn gia súc + Nhóm ngành sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí + Kho bãi, logistics, vận tải + Và một số ngành công nghiệp khác… Chính sách ưu đãi: Hiện khu công nghiệp đã đi vào hoạt động, mọi chính sách ưu đãi theo quy định của nhà nước và của tỉnh Bình Định.   NGUỒN NHÂN LỰC Tổng số dân số của tỉnh Bình Định vào thời điểm 0 giờ ngày 01/4/2019 là 1.486.918 người; trong đó, nam 732.087 người, chiếm 49,23%; nữ 754.831 người, chiếm 50,77%. Dân số trong độ tuổi lao động chiếm khoảng 50,8% dân số toàn tỉnh, nhân lực qua đào tạo đạt 19,5% được chia ra ở nhiều cấp trình độ chuyên môn kỹ thuật khác nhau từ công nhân kỹ thuật không bằng đến trình độ tiến sỹ. Bình định có hệ thống giá dục tương đối phát triển gồm 2 trường đại học, 4 trường cao đẳng và các trường trung cấp nghề. Ngoài ra Bình Định có trung tâm nghiên cứu khoa học Quy Nhơn. Với lực lượng dân số trẻ cùng sự đa dạng về chuyên môn và lao động phổ thông, Bình Định giáp với các tỉnh Tây Nguyên, nơi có nguồn lực lao động phong phú giúp các DN dễ dàng trong việc tuyển dụng nhân lực từ nhóm có chuyên môn đến lao động phổ thông.  

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP LONG MỸ (BÌNH ĐỊNH)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP LONG MỸ (BÌNH ĐỊNH)

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Long Mỹ thuộc xã Phước Mỹ, thành phố Quy Nhơn, Bình Định, được thành lập theo Quyết định số 508/QĐ-UB ngày 08/7/2004 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Định phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật KCN Long Mỹ. Quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp Long Mỹ được phê duyệt theo Quyết định số 1419/QĐ-BXD ngày 07/9/2004 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định số 1265/QĐ-UBND ngày 28/4/2014 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp Long Mỹ. Dự án được chia làm 2 gia đoạn, GĐ 1 từ 2014; 110ha, GĐ 2 năm 2020 DT 100ha. Quy mô: 210Ha. Thời hạn thuê: đến 2064 – 2070. Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư và xây dựng Bình Định và Công ty TNHH Đầu tư hạ tầng Khu công nghiệp Nhơn Hòa (GĐ 2) Giá thuê: 30 - 35 USD/m2/50 năm Phí dịch vụ quản lý : 0.4 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ Khu công nghiệp Long Mỹ thuộc xã Phước Mỹ, thành phố Quy Nhơn, cách trung tâm thành phố và cảng biển Quy Nhơn 15km; cách sân bay Phù Cát 25km; cách ga đường sắt Diêu Trì 7km. + Bắc giáp : Nghĩa Trang liệt sỹ xã Phước Mỹ. + Nam giáp : Núi Đen. + Đông giáp : Suối Cau. + Tây giáp : Đường liên thôn Thanh Long, xã Phước Mỹ. + Cách TP. Quy Nhơn: 15 km + Cách nhà ga: Diêu Trì 7 km + Cách sân bay: Phù Cát 36 km; + Cách cảng: Quy Nhơn 17 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Cây xanh, cảnh quan: Cây xanh chiếm 11,09% diện tích đất.  cây xanh được bố trí trồng dọc theo hai bên đường, hơn 12% tổng diện tích toàn khu công nghiệp được trồng cây xanh dọc các tuyến đường các khu vực đất trống. Hệ thống giao thông: Hệ thông chiếm 7,46%  được thiết kế như sau: + Các trục đường chính trong khu công nghiệp rộng 42 m – 6 làn + Các trục đường nhánh trong khu công nghiệp rộng 23 m – 2 làn Hệ thống cung cấp điện: Nguồn điện cung cấp đến khu công nghiệp được lấy từ trạm biến áp 110/35/22KV từ lưới điện cao thế quốc gia.  Hệ thống cung cấp nước: Nước sạch được cung cấp với công suất 30.000 m3 mỗi ngày từ nhà máy nước sạch. Nước được cung cấp tới hàng rào nhà máy bằng hệ thống ống cấp nước tiêu chuẩn. Hệ thống xử lý nước thải: Nước thải được thu gom về nhà máy nước thải của khu công nghiệp xử lý đạt tiêu chuẩn nước A (QCVN 40:2011/BTNMT) trước khi xả ra hệ thống chung của khu công nghiệp. Nhà máy nước thải được xây dựng với công suất xử lý 2.900m3/ngày đêm. Hệ thống thông tin liên lạc: Khu CN có hạ tầng công nghệ thông tin theo tiêu chuẩn quốc gia, đường truyền chất lượng cao, bảo mật, an toàn và an ninh mạng, các nhà cung cấp gồm FPT, VNPT, Viettel cho phép làm việc, họp trực tuyến an toàn, tốc độ cao, giá cả cạnh tranh. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Cột nước cứu hỏa được lắp đặt theo đường chính và đường nhánh. Các họng cứu được đặt trên các đường ống chính, được bố trí tại tường rào các nhà máy để thuận tiện lấy nước khi có sự cố.   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ Long Mỹ được định hướng là khu công nghiệp đa ngành sử dụng công nghệ cao hiện đại phù hợp quy chuẩn quốc tế, thân thiện với môi trường, dự kiến thu hút các ngành nghề như: + Chế biến nông lâm sản + Da, nhựa, cao su + Sản xuất vật liệu xây dựng + Chế biến thực phẩm và các sản phẩm nông nghiệp và một số ngành công nghiệp khác Chính sách ưu đãi: Hiện khu công nghiệp đã đi vào hoạt động, mọi chính sách ưu đãi theo quy định của nhà nước và của tỉnh Bình Định.   NGUỒN NHÂN LỰC Tổng số dân số của tỉnh Bình Định vào thời điểm 0 giờ ngày 01/4/2019 là 1.486.918 người; trong đó, nam 732.087 người, chiếm 49,23%; nữ 754.831 người, chiếm 50,77%. Dân số trong độ tuổi lao động chiếm khoảng 50,8% dân số toàn tỉnh, nhân lực qua đào tạo đạt 19,5% được chia ra ở nhiều cấp trình độ chuyên môn kỹ thuật khác nhau từ công nhân kỹ thuật không bằng đến trình độ tiến sỹ. Bình định có hệ thống giá dục tương đối phát triển gồm 2 trường đại học, 4 trường cao đẳng và các trường trung cấp nghề. Ngoài ra Bình Định có trung tâm nghiên cứu khoa học Quy Nhơn. Với lực lượng dân số trẻ cùng sự đa dạng về chuyên môn và lao động phổ thông, Bình Định giáp với các tỉnh Tây Nguyên, nơi có nguồn lực lao động phong phú giúp các DN dễ dàng trong việc tuyển dụng nhân lực từ nhóm có chuyên môn đến lao động phổ thông.  

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP PHÚ TÀI
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP PHÚ TÀI

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Phú Tài thuộc phường Trần Quang Diệu và phường Bùi Thị Xuân, thành phố Quy Nhơn. Là khu công nghiệp đầu tiên của tỉnh Bình Định được thành lập theo Quyết định số 1127/QĐ-TTg ngày 18/12/1998 của Thủ tướng Chính phủ, nằm trong định hướng phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh Bình Định đến năm 2010. Sự ra đời của KCN Phú Tài nhằm thực hiện Nghị quyết Đại hội VIII của Đảng, Nghị quyết Đại hội XV Đảng bộ tỉnh Bình Định về phát triển công nghiệp, tạo bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, thu hút các nguồn vốn trong nước và nước ngoài cho đầu tư phát triển và giải quyết việc làm cho người lao động trên địa bàn tỉnh. Khu công nghiệp Phú Tài được phát triển qua các giai đoạn: giai đoạn đầu (1,2,3) có diện tích là 188 ha (từ 1998 – 2000), giai đoạn mở rộng về phía Nam có diện tích 140 ha (năm 2003) và giai đoạn mở rộng về phía Bắc có diện tích 19,6 ha (năm 2004). Năm 2006 tiếp tục qui hoạch mở rộng về phía Đông núi Hòn Chà là 31 ha (khu vực do Quốc phòng bàn giao). Đến nay KCN Phú Tài có tổng diện tích  khoảng 345,8 ha, trong đó diện tích đất cho thuê khoảng 250 ha (72%). Quy mô: 345,80 Ha. Thời hạn thuê: đến 2060 Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư và xây dựng Bình Định. Giá thuê: 38 -40 USD/m2/50 năm Phí dịch vụ quản lý : 0.7 -1USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ Khu công nghiệp Phú Tài thuộc phường Trần Quang Diệu và phường Bùi Thị Xuân, thành phố Quy Nhơn, nằm trên giao tuyến Quốc lộ 1A và Quốc lộ 19; cách cảng biển Quy Nhơn 12km; cách sân bay Phù Cát 20km; cách ga đường sắt Diêu Trì 2km. + Bắc giáp : Sông Hà Thanh và dân cư hiện trạng. + Nam giáp : Dân cư hiện trạng và đường vào KCN Long Mỹ. + Đông giáp : Khu dân cư hiện trạng và Quốc lộ 1A. + Tây giáp : Núi Hòn Chà. + Cách TP. Quy Nhơn: 9 km + Cách nhà ga: 10 km + Cách sân bay: Phù Cát 30 km; + Cách cảng: Quy Nhơn 12 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Cây xanh, cảnh quan: Cây xanh cảnh quan trong khu công nghiệp được bố trí trồng dọc theo hai bên đường, hơn 12% tổng diện tích toàn khu công nghiệp được trồng cây xanh dọc các tuyến đường các khu vực đất trống. Hệ thống giao thông: Hệ thông được thiết kế như sau: + Các trục đường chính trong khu công nghiệp rộng 32 m – 4 làn + Các trục đường nhánh trong khu công nghiệp rộng 23 m – 2 làn Hệ thống cung cấp điện: Nguồn điện cung cấp đến khu công nghiệp được lấy từ trạm biến áp 110/35/22KV. Mạng lưới điện cao thế được cung cấp dọc giao thông nội bộ trong khu công nghiệp.  Hệ thống cung cấp nước: Nước sạch được cung cấp với công suất 30.000 m3 mỗi ngày từ nhà máy nước sạch. Nước được cung cấp tới hàng rào nhà máy bằng hệ thống ống cấp nước tiêu chuẩn quốc tế.   Hệ thống xử lý nước thải: Nước thải được thu gom về nhà máy nước thải của khu công nghiệp xử lý đạt tiêu chuẩn nước A (QCVN 40:2011/BTNMT) trước khi xả ra hệ thống chung của khu công nghiệp. Nhà máy nước thải được xây dựng với công suất xử lý 2.900m3/ngày đêm. Hệ thống thông tin liên lạc: Khu CN có hạ tầng công nghệ thông tin theo tiêu chuẩn quốc gia, đường truyền chất lượng cao, bảo mật, an toàn và an ninh mạng, các nhà cung cấp gồm FPT, VNPT, Viettel cho phép làm việc, họp trực tuyến an toàn, tốc độ cao, giá cả cạnh tranh. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Cột nước cứu hỏa được lắp đặt theo đường chính và đường nhánh. Các họng cứu được đặt trên các đường ống chính, được bố trí tại tường rào các nhà máy để thuận tiện lấy nước khi có sự cố. Tiện ích, dịch vụ:   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ Khu A : Nhóm ngành chế biến nông lâm sản; chế biến sơn; đá; cao su; bao bì; kho hàng; vật liệu xây dựng; giày da; cơ khí; ; thức ăn gia súc. Khu B : Nhóm ngành chế biến nông lâm sản; đá; bao bì; bia; vật liệu xây dựng; giày da; cơ khí; dịch vụ; may công nghiệp. Khu C : Nhóm ngành chế biến nông lâm sản; đá; bao bì; vật liệu xây dựng; kho hàng; may công nghiệp, dịch vụ. Khu D : Nhóm tổng hợp. Chính sách ưu đãi: Hiện khu công nghiệp đã đi vào hoạt động, mọi chính sách ưu đãi theo quy định của nhà nước và của tỉnh Bình Định.   NGUỒN NHÂN LỰC Tổng số dân số của tỉnh Bình Định vào thời điểm 0 giờ ngày 01/4/2019 là 1.486.918 người; trong đó, nam 732.087 người, chiếm 49,23%; nữ 754.831 người, chiếm 50,77%. Dân số trong độ tuổi lao động chiếm khoảng 50,8% dân số toàn tỉnh, nhân lực qua đào tạo đạt 19,5% được chia ra ở nhiều cấp trình độ chuyên môn kỹ thuật khác nhau từ công nhân kỹ thuật không bằng đến trình độ tiến sỹ. Bình định có hệ thống giá dục tương đối phát triển gồm 2 trường đại học, 4 trường cao đẳng và các trường trung cấp nghề. Ngoài ra Bình Định có trung tâm nghiên cứu khoa học Quy Nhơn. Với lực lượng dân số trẻ cùng sự đa dạng về chuyên môn và lao động phổ thông, Bình Định giáp với các tỉnh Tây Nguyên, nơi có nguồn lực lao động phong phú giúp các DN dễ dàng trong việc tuyển dụng nhân lực từ nhóm có chuyên môn đến lao động phổ thông.  

Xem chi tiết

DỊCH VỤ NỔI BẬT CỦA IPPLAND

Bán nhanh - Cho thuê dễ - Ký gửi miễn phí

Tiếp cận khách hàng đã được xác thực nhu cầu, khả năng tài chính. Miễn phí tư vấn pháp lý & hỗ trợ định giá bán / cho thuê phù hợp.

Ký Gửi

Tìm Mua và Thuê Như Ý

Tìm kiếm theo tiêu chí, đảm bảo an toàn pháp lý

Đặt hàng