KHU CÔNG NGHIỆP THUẬN THÀNH III
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP THUẬN THÀNH III

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Thuận Thành III Mặt đường QL 17 đoạn thuộc phố Tam Á – Xã Gia Đông – Huyện Thuận Thành – Tỉnh Bắc Ninh và sát đường Quốc lộ 282 tuyến phố Hồ - Phú Thuỵ, nằm phía Nam thị trấn Hồ Khu công nghiệp Thuận Thành 3 thành lập theo quyết định số: 1546/TTg-KTN của Thủ tướng Chính Phủ ngày 18/09/2008; có diện tích 298 Ha chia làm 2 phân khu: Phân khu A chủ đầu tư hạ tầng KCN là Công ty Cổ phần Khai Sơn; phân khu B chủ đầu tư hạ tầng KCN là Công ty Cổ phần đầu tư Trung Quý Bắc Ninh. Quy mô: 298 Ha   Thời hạn thuê: Đến năm 2058 Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Khai Sơn Giá thuê: 80 USD/m2/ 50 năm Phí dịch vụ quản lý : 8 USD/năm Giá nước sạch: 0.50 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.73 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 1 USD/kwh   VỊ TRÍ Khu công nghiệp, nằm trên địa phận các xã Thanh Khương, Đại Đồng Thành, Song Hồ, Gia Đông, Đình Tổ - Huyện Thuận Thành - Tỉnh Bắc Ninh - Việt Nam. Cách cửa khẩu Tân Thanh: 164 km Cách cảng:  Hải Phòng 79 km; Cái Lân: 134 km Cách TP. Bắc Ninh:  21 km Cách TP Hà Nội:  27 km Cách sân bay*: quốc tế Nội Bài: 47 km, Cách nhà ga Bắc Ninh: 21 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Cây xanh: Tỷ lệ cây xanh mặt nước chiếm 13,29% tổng diện tích Khu công nghiệp. Hệ thống giao thông nội bộ: Tuyến đường chính hai chiều rộng 37 mét, vỉa hè cho người đi bộ rộng 6 mét; dọc các tuyến đường có lắp đèn chiếu sáng, ngầm lắp đặt hệ thống cung cấp điện, nước và thông tin. Hệ thống cung cấp điện:  Nguồn điện được cung cấp liên tục và ổn định thông qua trạm biến áp 110/22KVvới công suất 2.500KVA. Mạng lưới điện cao thế (22KV) được cung cấp dọc các trục đường giao thông nội bộ trong khu. Doanh nghiệp đầu tư và xây dựng trạm hạ thế tuỳ theo công suất tiêu thụ. Hệ thống cung cấp nước:  Nhà máy nước trong khu được xây dựng với công suất 6.800m3/ngày đêm. Nguồn nước lấy trực tiếp từ nguồn nước ngầm. Hệ thống cấp nước được cung cấp đến chân tường rào từng doanh nghiệp, nhà máy Hệ thống xử lý nước và rác thải: Mỗi nhà máy phải xử lý nước thải bằng hệ thống xử lý sinh học. Nước thải được xử lý cục bộ tại các nhà máy trước khi thải ra hệ thống thoát nước thải chung của khu công nghiệp Xử lý rác thải: Chất thải rắn sẽ được phân loại, thu gom và chuyển về bãi thải tập trung. Hệ thống thông tin liên lạc: Hệ thống viễn thông đạt tiêu chuẩn quốc tế và luôn sẵn có nhằm đáp ứng nhu cầu thông tin liên lạc, truyền dữ liệu tốc độ cao và các dịch vụ bưu điện trong nước, quốc tế Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Hệ thống cấp nước phòng cháy chữa cháy dọc theo các tuyến đường chính, đường nhánh trong Khu công nghiệp. Cứ 150m bố trí một trụ cứu hỏa, đường kính D150mm.   Tiện ích dịch vụ: Ngân hàng: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam đều có chi nhánh và các phòng giao dịch xung quanh Dự án. Bưu điện: Đã có cơ sở hạ tầng khu vực xung quanh dự án Ký túc xá công nhân:Trong quy hoạch Khu đô thị phục vụ Khu Công nghiệp có quy hoạch khu đất xây dựng nhà ở thu nhập thấp phục vụ công nhân. Bảo vệ Khu công nghiệp: Đội bảo vệ Khu công nghiệp phụ trách công tác bảo vệ bên trong Khu công nghiệp. Giáo dục:  + Có 02 trường đại học, 420 sinh viên tốt nghiệp, tỷ lệ nam/ nữ = 47%/ 53%. + Có 05 trường trung học phổ thông, 1.600 học sinh tốt nghiệp, tỷ lệ nam/ nữ = 49%/ 51%. + Có 03 trung tâm giáo dục nghề, 570 học viên tốt nghiệp, tỷ lệ nam/ nữ = 52%/ 48%.   Lĩnh vực thu hút đầu tư. Khu công nghiệp tập trung gồm các ngành: + Sản xuất, lắp ráp điện, điện tử, + Dược phẩm, viễn thông, cơ khí; +  Sản xuất thép và các sản phẩm từ thép; + Sản xuất hàng tiêu dùng, may mặc; + Chế biến nông sản và thực phẩm…   Chính sách ưu đãi: Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư tiến hành đầu tư tại khu công nghiệp, tỉnh có cơ chế chính sách ưu đãi như sau: Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn, doanh nghiệp đầu tư vào giáo dục, phổ biến pháp luật và các đối tượng khác phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ sẽ được áp dụng các hình thức hỗ trợ đầu tư: + Hỗ trợ phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong và ngoài hàng rào dự án; + Hỗ trợ đào tạo, phát triển nguồn nhân lực; + Hỗ trợ tín dụng; + Hỗ trợ tiếp cận mặt bằng sản xuất, kinh doanh; hỗ trợ di dời cơ sở sản xuất ra khỏi nội thành, nội thị; + Hỗ trợ khoa học, kỹ thuật, chuyển giao công nghệ; + Hỗ trợ phát triển thị trường, cung cấp thông tin; + Hỗ trợ nghiên cứu và phát triển.   Nguồn lao động:  Tỉnh Bắc Ninh dân số trung bình tính đến 2018 là khoảng 1.247,5 người. Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc đã qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ  chiếm 27,5%. Trong tổng số lao động đang làm việc, nhà lãnh đạo chiếm 1,32%; chuyên môn kỹ thuật bậc cao chiếm 8,4%; chuyên môn kỹ thuật bậc trung chiếm 4,01%; các nghề giản đơn chiếm 47,32%; thợ chiếm 38,8% và các loại công việc khác chiếm 0,05%. Về chất lượng: trình độ học vấn và trình độ chuyên môn kỹ thuật của nguồn nhân lực tỉnh Bắc Ninh trong những năm gần đây không ngừng được nâng cao. Học vấn tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên chiếm tỉ lệ 23,6%; tốt nghiệp trung học cơ sở 44,34%. Hàng năm, tỉnh Bắc Ninh có khoảng 7.000 sinh viên tốt nghiệp các trường đại học, cao đẳng. Học viên trung cấp, công nhân kỹ thuật được đào tạo ngắn hạn có khoảng 11.000 người, trong đó ngành nghề chuyên môn kỹ thuật chiếm 40%, ngành nghề chuyên môn quản lý nghiệp vụ chiếm 60%. Trình độ chuyên môn kỹ thuật của người lao động cũng được cải thiện đáng kể. Nguồn nhân lực từ Hà Nội và các thành phố vệ tinh: Hà Nội là cơ sở đào tạo giáo dục lớn nhất miền Bắc Việt Nam, hằng năm cung cấp hàng vạn lao động chất lượng cao cho thị trường. Từ Hà Nội đến Bắc Ninh có thể đi về trong ngày, do vậy ngừoi lao động muốn đến Bắc Ninh làm việc, đáp ứng nhu cầu nhân lực chất lượng cao cho Khu công nghiệp. Ngoài ra các vùng phụ cận không có khu công nghiệp cũng có thể bổ sung nhân lực nhất định.

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP THUẬN THÀNH I
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP THUẬN THÀNH I

TỔNG QUAN Khu công nghiệp, nằm trên xã Thanh Khương, huyện Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh Là khu công nghiệp mới xây với quy mô 250 ha với nhà đầu tư là Tổng công ty đầu tư Viglaceraip trước là Công ty đầu tư phát triển nhà và đô thị (HUB). Lợi thế của khu công nghiệp là có vị trí địa lý, giao thông thuận lợi và có thể dễ dàng lựa chọn vị trí kích thước các khu đất. Quy mô: 250 Ha   Thời hạn thuê: Đến năm 2061 Chủ đầu tư: Công ty kinh doanh bất động sản Viglacera (Thuộc tổng công ty Viglacera) Giá thuê: Dự kiến 80 -100 USD/m2/ 50 năm Phí dịch vụ quản lý : chưa XĐ Giá nước sạch: 0.40 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 1 USD/kwh   VỊ TRÍ Khu công nghiệp, nằm trên xã Thanh Khương, huyện Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh Cách cửa khẩu Tân Thanh: 164 km Cách cảng:  Hải Phòng 71 km; Cái Lân: 126 km Cách TP. Bắc Ninh:  22 km Cách TP Hà Nội:  36 km Cách sân bay*: quốc tế Nội Bài: 56 km, Cách nhà ga Bắc Ninh: 21 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Mặt bằng công nghiệp:  Cao độ san nền trung bình 9m/ Chất đất: cứng đã san nền Hệ thống giao thông nội bộ: Hệ thống đường giao thông nội bộ được xây dựng mặt cắt hợp lý, đảm bảo cho các phương tiện giao thông đến từng nhà máy dễ dàng và thuận tiện. Hệ thống điện chiếu sáng được lắp đặt dọc các tuyến đường. Giao thông được chia làm đường chính là đường nhánh phụ trong đó đường chính đồng bộ 4-6 làn, đường nhánh phụ chia làm 2 làn.  Hệ thống cung cấp điện:  Từ các tuyến 35 KW và 110KW: Xây dựng các trạm biến thế theo các tuyến đường và chạy bao quanh KCN. Hệ thống cung cấp nước:  Hệ thống thoát nước mưa khu vực quy hoạch được thiết kế riêng và theo nguyên tắc tự chảy. Xây dựng nhà máy khai thác và sử lý nước cấp cho các Khu công nghiệp đô thị Thuận Thành II 12.800 ngày đêm gồm: 11.000m3/ ngày đêm cấp cho Khu công nghiệp và 1.800m3 / ngày đêm cấp cho khu đô thị. Cấp nước cứu hỏa: hệ thống chữa cháy là hệ thống chữa cháy là áp lực thấp. Trên các trục đường có ống nước chính sẽ đạt các trụ cứu hỏa. Hệ thống xử lý nước và rác thải: Hệ thống thoát nước thải được thiết kế độc lập hoàn toàn với hệ thống thoát nước mưa, gồm hệ thống cống tự chảy thu gom vào khu sử lý cục bộ đạt cấp C rồi mới xả vào hệ thống thoát nước thải tập chung của KCN. Sau đó nước thải được sử lý trong trạm sử lý nứơc thải tập trung đạt cấp A theo tiêu chuẩn TCVN 6984-2001 và xả ra kênh hệ thống tưới tiêu. Rác thải được các nhà máy trong khu công nghiệp ký hợp đồng phân loại thu gom và vận chuyển rác ra khỏi khu công nghiệp tránh gây ô nhiễm môi trường Khí thải của các nhà máy được lắp đặt hệ thống lọc theo tiêu chuẩn quốc gia trước khi thải ra môi trường tự nhiên Hệ thống thông tin liên lạc: Khu công nghiệp xây dựng trung tâm thông tin liên lạc tại khu vực nhà điều hành KCN, Khu đô thị Thuận Thành II gần lối vào khu trung tâmđiều khiển hệ thống. Dự kiến lắp đặt tổng đài phân phối. Giai đọn đầu sẽ lắp đặt hệ thống ống thông tin thật chuẩn xác để các giai đoạn sau có thể ăn nhập vào hệ thống. Qua hệ thống kết nối giữa trung tâm thông tin liên lạc của khu công nghiệp thông qua mạng viễn thông IDD mọi nhu cầu về thông tin liên lạc được đảm bảo và có khả năng cung cấp mọi dịch vụ cần thiết như : Tổng đài riêng, điện thoại quốc tế, hội thảo từ xa, kênh thuê riêng, internet tốc độ cao của nhiều nhà cung cấp. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Khu công nghiệp được láp đặt hệ thống cảnh báo, phòng chống và chữa cháy tuân thủ chặt che các quy định quốc gia Các họng cấp nước chữa cháy được lắp đặt ở các đầu mối giao thông nội khu, và tại mọi nhà máy nhằm đảm bảo tác dụng bảo vệ hiệu quả toàn khu khỏi các sự cố cháy nổ   Lĩnh vực thu hút đầu tư. Khu công nghiệp tập trung gồm các ngành:  + Sản xuất, lắp ráp điện, điện tử, viễn thông, + Cơ khí, sản xuất thép và các sản phẩm từ thép, + Sản xuất hàng tiêu dùng, may mặc, + Chế biến nông sản và thực phẩm...   Chính sách ưu đãi: Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư tiến hành đầu tư tại khu công nghiệp, tỉnh có cơ chế chính sách ưu đãi như sau: Theo quy định chính phủ: miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 2 năm đầu tiên, giảm 50% thuế suất cho 4 năm tiếp theo tính từ thời điểm phát sinh thu thuế Tỉnh đầu tư Cơ sở hạ tầng & tiện ích đến chân hàng rào doanh nghiệp gồm: đường giao thông, hệ thống cấp điện, viễn thông, cấp thoát nước, xử lý nước thải Hợp đồng thuê đất kéo dài tới 50 năm Miễn tiền thuê đất từ 3 -15 năm với các dự án thuộc danh mục khuyến khích đầu tư của tỉnh Có chính sách hỗ trợ đào tạo và tuyển dụng lao động cho các doanh nghiệp Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án đầu tư vào lĩnh vực được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định, bao gồm: +Máy móc, thiết bị; linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng để lắp ráp đồng bộ hoặc sử dụng đồng bộ với máy móc, thiết bị; nguyên liệu, vật tư dùng để chế tạo máy móc, thiết bị hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng của máy móc, thiết bị; + Phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất của dự án; + Vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được Miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu.   Nguồn lao động:  Tỉnh Bắc Ninh dân số trung bình tính đến 2018 là khoảng 1.247,5 người. Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc đã qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ  chiếm 27,5%. Trong tổng số lao động đang làm việc, nhà lãnh đạo chiếm 1,32%; chuyên môn kỹ thuật bậc cao chiếm 8,4%; chuyên môn kỹ thuật bậc trung chiếm 4,01%; các nghề giản đơn chiếm 47,32%; thợ chiếm 38,8% và các loại công việc khác chiếm 0,05%. Về chất lượng: trình độ học vấn và trình độ chuyên môn kỹ thuật của nguồn nhân lực tỉnh Bắc Ninh trong những năm gần đây không ngừng được nâng cao. Học vấn tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên chiếm tỉ lệ 23,6%; tốt nghiệp trung học cơ sở 44,34%. Hàng năm, tỉnh Bắc Ninh có khoảng 7.000 sinh viên tốt nghiệp các trường đại học, cao đẳng. Học viên trung cấp, công nhân kỹ thuật được đào tạo ngắn hạn có khoảng 11.000 người, trong đó ngành nghề chuyên môn kỹ thuật chiếm 40%, ngành nghề chuyên môn quản lý nghiệp vụ chiếm 60%. Trình độ chuyên môn kỹ thuật của người lao động cũng được cải thiện đáng kể.

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP THUẬN THÀNH II
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP THUẬN THÀNH II

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Thuận Thành 2 – Bắc Ninh được thành lập theo quyết định số 537/QĐ/TTg UBND  tỉnh Bắc Ninh ngày 28/04/2009 có tổng diện tích quy hoạch 250 ha, vị trí nằm sát đường quốc lộ 38 Quy mô: 304,405 Ha (252,184 Ha công nghiệp và 52 Ha đất đô thị) Thời hạn thuê: Đến năm 2059 Chủ đầu tư: Công ty TNHH phát triển nhà đất Shun-far (Trung Quốc) Giá thuê: 80 USD/m2/ 50 năm Phí dịch vụ quản lý : 0.4 USD/năm Giá nước sạch: 0.40 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 1 USD/kwh   VỊ TRÍ Khu công nghiệp, đô thị Thuận Thành II thuộc địa phận các xã: An Bình, Mão Điền, Hoài Thượng, và thị trấn Hồ - Huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.  + Phía Bắc giáp kênh Bắc và tỉnh lộ 280. + Phía Nam giáp dân cư thôn Đường: thôn Thượng Vũ. + Phía Đông giáp ruộng. + Phía Tây giáp ruộng và quốc lộ 38. Cách cửa khẩu Tân Thanh: 158 km Cách cảng:  Hải Phòng 77 km; Cái Lân: 132 km Cách TP. Bắc Ninh:  15 km Cách TP Hà Nội:  33 km Cách sân bay*: quốc tế Nội Bài: 49 km, Cách nhà ga Bắc Ninh: 15 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Trong khu công nghiệp chọn giải pháp mặt cắt hướng chính có giải phân cách lớn bố trí cây xanh, đèn chiếu sáng tạo thành các trục tổ hợp để liên kết các không gian trong Khu công nghiệp. Không gian kiến trúc toàn khu vực được tổ chức thấp dần từ Tây sang Đông với điểm nhấn là khu vực trung tâm dịch vụ tổng hợp được tổ chức tạo những điểm nhấn kiến trúc về chiều cao cũng như hình thức màu sắc. Mặt bằng công nghiệp: + Cao độ san nền thấp nhất : 4,7 m: + Cao độ san nề cao nhất: 5,6 m: + Cao độ nền đuờng hoàn thiện trong Khu công nghiệp tương đương với độ cao QL 38 Hệ thống giao thông nội bộ: Được thiết kế hợp lý đảm bảo việc giao thông trong toàn khu công nghiệp được thông suốt chiếm 15% tổng diện tích khu công nghiệp . Hệ thống được thiết kế như sau: + Các trục đường chính trong khu công nghiệp rộng 52 m – 4 làn (bao gồm DT vỉa hè) + Các trục đường nhánh trong khu công nghiệp rộng 31 m – 2 làn (bao gồm DT vỉa hè) Toàn bộ các đường nội bộ đều được thiết kế và thi công tuân thủ chặt chẽ các quy định của quốc gia gia, và được hoàn thiệt bằng bê tông nhựa Asphalt. Các đường nội bộ cũng được trang bị hệ thống chiếu sáng cao áp hoàn chỉnh, thẩm mỹ. Hệ thống cung cấp điện:  Tổng nhu cầu tiêu thụ điện trong khu vực quy hoạch Pn = 34.227 KW: + Khu công nghiệp: 24,927KW: + Khu đô thị : 9.300KW: Nguồn cấp điện: Từ các tuyến 35 KW và 110KW: Xây dựng trạm biến thế: xây dựng các trạm biến thế mgầm theo các tuyến đường và chạy bao quanh KCN trong khu đô thị được thiết kế đi ngầm. Hệ thống cung cấp nước:  Hệ thống thoát nước mưa khu vực quy hoạch được thiết kế riêng và theo nguyên tắc tự chảy. Xây dựng nhà máy khai thác và sử lý nước cấp cho các Khu công nghiệp đô thị Thuận Thành II 12.800 ngày đêm gồm: 11.000m3/ ngày đêm cấp cho Khu công nghiệp và 1.800m3 / ngày đêm cấp cho khu đô thị. Cấp nước cứu hỏa: hệ thống chữa cháy là hệ thống chữa cháy là áp lực thấp. Trên các trục đường có ống nước chính sẽ đạt các trụ cứu hỏa. Hệ thống xử lý nước và rác thải:  Khối lượng nước thải cần sử lý là 8,450m3/ngày và đêm trong đó: Khu công nghiệp 7.300 m3/ngày đêm: Khu đô thị: 1.150 m3/ngày đêm. Hệ thống thoát nước thải được thiết kế độc lập hoàn toàn với hệ thống thoát nước mưa, gồm hệ thống cống tự chảy thu gom vào khu sử lý cục bộ đạt cấp C rồi mới xả vào hệ thống thoát nước thải tập chung của KCN. Sau đó nước thải được sử lý trong trạm sử lý nứơc thải tập trung đạt cấp A theo tiêu chuẩn TCVN 6984-2001 và xả ra kênh hệ thống tưới tiêu. Rác thải được đưa về bãi tập trung và phân loại và được vận chuyển đến khu sử lý rác thải tập trung. Hệ thống thông tin liên lạc: Khu công nghiệp xây dựng trung tâm thông tin liên lạc tại khu vực nhà điều hành KCN, Khu đô thị Thuận Thành II gần lối vào khu trung tâmđiều khiển hệ thống. Dự kiến lắp đặt tổng đài phân phối. Giai đọn đầu sẽ lắp đặt hệ thống ống thông tin thật chuẩn xác để các giai đoạn sau có thể ăn nhập vào hệ thống. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Khu công nghiệp được láp đặt hệ thống cảnh báo, phòng chống và chữa cháy tuân thủ chặt che các quy định quốc gia Các họng cấp nước chữa cháy được lắp đặt ở các đầu mối giao thông nội khu, và tại mọi nhà máy nhằm đảm bảo tác dụng bảo vệ hiệu quả toàn khu khỏi các sự cố cháy nổ   Lĩnh vực thu hút đầu tư. Khu công nghiệp tập trung gồm các ngành sản xuất công nghiệp ít gây ô nhiễm độc hại: + Công nghiệp công nghệ cao: máy tính và các sản phẩm linh kiện đi kèm + Công nghiệp thông tin nối mạng truyền dẫn. + Công nghiệp điện tử, tiêu dùng cao cấp   Chính sách ưu đãi: Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư tiến hành đầu tư tại khu công nghiệp, tỉnh có cơ chế chính sách ưu đãi như sau: Theo quy định chính phủ: miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 2 năm đầu tiên, giảm 50% thuế suất cho 4 năm tiếp theo tính từ thời điểm phát sinh thu thuế Tỉnh đầu tư Cơ sở hạ tầng & tiện ích đến chân hàng rào doanh nghiệp gồm: đường giao thông, hệ thống cấp điện, viễn thông, cấp thoát nước, xử lý nước thải Hợp đồng thuê đất kéo dài tới 50 năm Miễn tiền thuê đất từ 3 -15 năm với các dự án thuộc danh mục khuyến khích đầu tư của tỉnh Có chính sách hỗ trợ đào tạo và tuyển dụng lao động cho các doanh nghiệp Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án đầu tư vào lĩnh vực được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định, bao gồm: +Máy móc, thiết bị; linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng để lắp ráp đồng bộ hoặc sử dụng đồng bộ với máy móc, thiết bị; nguyên liệu, vật tư dùng để chế tạo máy móc, thiết bị hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng của máy móc, thiết bị; + Phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất của dự án; + Vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được Miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu.   Nguồn lao động:  Tỉnh Bắc Ninh dân số trung bình tính đến 2018 là khoảng 1.247,5 người. Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc đã qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ  chiếm 27,5%. Trong tổng số lao động đang làm việc, nhà lãnh đạo chiếm 1,32%; chuyên môn kỹ thuật bậc cao chiếm 8,4%; chuyên môn kỹ thuật bậc trung chiếm 4,01%; các nghề giản đơn chiếm 47,32%; thợ chiếm 38,8% và các loại công việc khác chiếm 0,05%. Về chất lượng: trình độ học vấn và trình độ chuyên môn kỹ thuật của nguồn nhân lực tỉnh Bắc Ninh trong những năm gần đây không ngừng được nâng cao. Học vấn tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên chiếm tỉ lệ 23,6%; tốt nghiệp trung học cơ sở 44,34%. Hàng năm, tỉnh Bắc Ninh có khoảng 7.000 sinh viên tốt nghiệp các trường đại học, cao đẳng. Học viên trung cấp, công nhân kỹ thuật được đào tạo ngắn hạn có khoảng 11.000 người, trong đó ngành nghề chuyên môn kỹ thuật chiếm 40%, ngành nghề chuyên môn quản lý nghiệp vụ chiếm 60%. Trình độ chuyên môn kỹ thuật của người lao động cũng được cải thiện đáng kể.

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP VSIP BẮC NINH (KCN VIỆT NAM - SINGAPORE)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP VSIP BẮC NINH (KCN VIỆT NAM - SINGAPORE)

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Vsip- Bắc Ninh được thành lập theo Quyết định số: 676/TTg-CN của Thủ tướng Chính Phủ ngày 04/6/2007 với tổng diện tích quy hoạch là: 700 ha, trong đó diện tích Khu công nghiệp là 500 ha và diện tích khu đô thi là 200 ha giai đoạn I. KCN VSIP Bắc Ninh được khởi công xây dựng tháng 12/2007, KCN VSIP Bắc Ninh được các kiến trúc sư Singapore quy hoạch và được xây dựng theo tiêu chuẩn quốc tế, chú trọng đến việc bảo vệ môi trường, tạo ra công viên công nghiệp sạch, xanh và một đô thị hiện đại ở Phía bắc Hà Nội.  VSIP II – Bắc Ninh có địa điểm thực hiện dự án là các xã Tâm Giang, Yên Phụ, Hòa Tiến và thị trấn Chờ (Yên Phong). Với phương châm đầu tư một KCN đồng bộ hiện đại phục vụ yêu cầu phát triển công nghiệp và các yêu cầu thu hút đầu tư khác, KCN VSIP II – Bắc Ninh bao gồm: Khu điều hành; khu nhà máy, xí nghiệp; khu cây xanh; hạ tầng kỹ thuật (trạm điện, trạm cấp nước, trạm xử lý nước thải, thông tin liên lạc, dịch vụ Internet và đất giao thông) và giao thông. Đây là KCN thương mại và dịch vụ có vị trí thuận lợi, hạ tầng giao thông kết nối đồng bộ với cảng biển, sân bay và các KCN lớn của miền Bắc. Theo định hướng quy hoạch phát triển công nghiệp của tỉnh, VSIP II – Bắc Ninh sẽ thu hút các doanh nghiệp công nghệ cao, công nghệ sạch, sử dụng tốt nguồn nguyên liệu và nhân lực của địa phương, không gây ô nhiễm môi trường, sản phẩm phục vụ nhu cầu nhân dân, có khả năng cạnh tranh trên thị trường nội địa và xuất khẩu. Quy mô:  973 Ha (500 Ha công nghiệp và 200 Ha đô thị, giai đoạn 1 2007) Giai đoạn II : 273 Ha (2018) Thời hạn thuê: Đến năm 2057 - 2068 Chủ đầu tư: Công ty liên doanh TNHH Khu Công Nghiệp Việt Nam Singapore. Giá thuê: 120 - 200 USD/m2/ 50 năm Phí dịch vụ quản lý và bảo trì: 1.0 USD/năm Giá nước sạch: 0.40 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 1 USD/kwh   VỊ TRÍ KCN VSIP Bắc Ninh Nằm ngay sát trên Quốc lộ 1A với Tỉnh lộ 295, Cách thủ đô Hà Nội khoảng 16km, Cách cảng Hải Phòng khoảng 110km, Cách sân bay Quốc tế Nội Bài khoảng 55km, Cách cảng Cái Lân Quảng Ninh khoảng 140 km và Cách cửa khẩu Việt- Trung( Lạng Sơn) khoảng 135 km. Cách cửa khẩu Tân Thanh: 160 km Cách cảng:  Hải Phòng 114 km; Cái Lân: 157 km Cách TP. Bắc Ninh:  18 km Cách TP Hà Nội:  24 km Cách sân bay*: quốc tế Nội Bài: 42 km, Cách nhà ga Bắc Ninh: 17 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Hệ thống giao thông nội bộ: Được thiết kế hợp lý đảm bảo việc giao thông trong toàn khu công nghiệp được thông suốt chiếm 15% tổng diện tích khu công nghiệp . Hệ thống được thiết kế như sau: + Các trục đường chính trong khu công nghiệp rộng 32 m – 4 làn + Các trục đường nhánh trong khu công nghiệp rộng 23 m – 2 làn + Dọc đường có vỉa hè rộng 6m Toàn bộ các đường nội bộ đều được thiết kế và thi công tuân thủ chặt chẽ các quy định của quốc gia gia, và được hoàn thiệt bằng bê tông nhựa Asphalt. Các đường nội bộ cũng được trang bị hệ thống chiếu sáng cao áp hoàn chỉnh, thẩm mỹ. Hệ thống cung cấp điện:  Khu công nghiệp Việt Nam – Singapore (VSIP) được cấp điện từ lưới diện quốc gia trạm biến áo 110/22kV với công suất 2×40 MVA và hệ thống truyền tải điện dọc lô đất đảm bảo cấp điện đầy đủ và ổn định đến hàng rào cho mọi Nhà đầu tư trong khu công nghiệp. Nhà đầu tư có thể lựa chọn điện trung thế hoặc hạ thế tùy theo nhu cầu. nguồn điện được cung cấp từ lưới điện quốc gia qua trạm biến áp 110/22kV với công suất hiện tại 1 x 40 MVA và 1 x 63 MVA. Hệ thống cung cấp nước: Nước sạch được cung cấp với công suất 30.000 m3 mỗi ngày. Nước được cung cấp tới hàng rào nhà máy bằng hệ thống ống cấp nước tiêu chuẩn quốc tế. Hệ thống xử lý nước và rác thải: Khu công nghiệp có lượng nước thải 10.665 m3/ngày đêm và chất thải rắn 60 tấn/ ngày . Theo đó hệ thống thoát nước thải được xây dựng riêng biệt và được xử lý 2 cấp (nhà máy tự xử lý cục bộ, sau đó đưa vào hệ thống xử lý chung toàn khu) đạt tiêu chuẩn môi trường trước khi thải ra hệ thống chung. Rác thải được các nhà máy trong khu công nghiệp ký hợp đồng phân loại thu gom và vận chuyển rác ra khỏi khu công nghiệp tránh gây ô nhiễm môi trường Khí thải của các nhà máy được lắp đặt hệ thống lọc theo tiêu chuẩn quốc gia trước khi thải ra môi trường tự nhiên Hệ thống thông tin liên lạc: Khu công nghiệp được lắp đặt hệ thống cáp thông tin liên lạc ngầm và được cung cấp tới hàng rào của nhà máy bởi hệ thống cáp tiêu chuẩn quốc tế với 1000 đường kết nối nội địa & quốc tế Qua hệ thống kết nối giữa trung tâm thông tin liên lạc của khu công nghiệp thông qua mạng viễn thông IDD mọi nhu cầu về thông tin liên lạc được đảm bảo và có khả năng cung cấp mọi dịch vụ cần thiết như : Tổng đài riêng, điện thoại quốc tế, hội thảo từ xa, kênh thuê riêng, internet tốc độ cao, email,vv… Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Khu công nghiệp được láp đặt hệ thống cảnh báo, phòng chống và chữa cháy tuân thủ chặt che các quy định quốc gia. Các họng cấp nước chữa cháy được lắp đặt ở các đầu mối giao thông nội khu, và tại mọi nhà máy nhằm đảm bảo tác dụng bảo vệ hiệu quả toàn khu khỏi các sự cố cháy nổ.   Lĩnh vực thu hút đầu tư. Được định hướng là khu công nghiệp đa ngành sử dụng công nghệ cao hiện đại phù hợp quy chuẩn quốc tế, thân thiện với môi trường, dự kiến thu hút các ngành nghề như: + Công nghiệp công nghệ cao, + Công nghiệp viễn thông, linh kiện điện tử, + Lắp ráp, sản xuất linh kiện phụ tùng ô tô, xe máy, + Logistics và các ngành công nghiệp hỗ trợ khác, + Sản xuất trang thiết bị công nghiệp    Chính sách ưu đãi: Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư tiến hành đầu tư tại khu công nghiệp, tỉnh có cơ chế chính sách ưu đãi như sau: Theo quy định chính phủ: miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 2 năm đầu tiên, giảm 50% thuế suất cho 4 năm tiếp theo tính từ thời điểm phát sinh thu thuế Tỉnh đầu tư Cơ sở hạ tầng & tiện ích đến chân hàng rào doanh nghiệp gồm: đường giao thông, hệ thống cấp điện, viễn thông, cấp thoát nước, xử lý nước thải Hợp đồng thuê đất kéo dài tới 50 năm Miễn tiền thuê đất từ 3 -15 năm với các dự án thuộc danh mục khuyến khích đầu tư của tỉnh Có chính sách hỗ trợ đào tạo và tuyển dụng lao động cho các doanh nghiệp Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án đầu tư vào lĩnh vực được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định, bao gồm: +Máy móc, thiết bị; linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng để lắp ráp đồng bộ hoặc sử dụng đồng bộ với máy móc, thiết bị; nguyên liệu, vật tư dùng để chế tạo máy móc, thiết bị hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng của máy móc, thiết bị; + Phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất của dự án; + Vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được Miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu.   Nguồn lao động:  Tỉnh Bắc Ninh dân số trung bình tính đến 2018 là khoảng 1.247,5 người. Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc đã qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ  chiếm 27,5%. Trong tổng số lao động đang làm việc, nhà lãnh đạo chiếm 1,32%; chuyên môn kỹ thuật bậc cao chiếm 8,4%; chuyên môn kỹ thuật bậc trung chiếm 4,01%; các nghề giản đơn chiếm 47,32%; thợ chiếm 38,8% và các loại công việc khác chiếm 0,05%. Về chất lượng: trình độ học vấn và trình độ chuyên môn kỹ thuật của nguồn nhân lực tỉnh Bắc Ninh trong những năm gần đây không ngừng được nâng cao. Học vấn tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên chiếm tỉ lệ 23,6%; tốt nghiệp trung học cơ sở 44,34%. Hàng năm, tỉnh Bắc Ninh có khoảng 7.000 sinh viên tốt nghiệp các trường đại học, cao đẳng. Học viên trung cấp, công nhân kỹ thuật được đào tạo ngắn hạn có khoảng 11.000 người, trong đó ngành nghề chuyên môn kỹ thuật chiếm 40%, ngành nghề chuyên môn quản lý nghiệp vụ chiếm 60%. Trình độ chuyên môn kỹ thuật của người lao động cũng được cải thiện đáng kể.

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP NAM SƠN - HẠP LĨNH
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP NAM SƠN - HẠP LĨNH

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Nam Sơn – Hạp Lĩnh  – Bắc Ninh được thành lập theo quyết định số 856/QĐ/TTg của Thủ tướng Chính Phủ ngày 28/06/2007 có tổng diện tích quy hoạch 1000 ha, trong đó khu công nghiệp 800 ha, Khu đô thị 200 ha. Tháng 1 năm 2021 điều chỉnh quy hoạch DT dự án giảm xuống là 300 ha tại phường Hạp Lĩnh, phường Nam Sơn (TP Bắc Ninh) và xã Lạc Vệ, huyện Tiên Du (tỉnh Bắc Ninh). Quy mô:  300 Ha Thời hạn thuê: Đến năm 2060 Chủ đầu tư: Tổng công ty phát triển đô thị Kinh Bắc. Giá thuê: 65 - 85 USD/m2/ 50 năm Phí dịch vụ quản lý và bảo trì: 0.5 USD/năm Giá nước sạch: 0.40 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 1 USD/kwh   VỊ TRÍ Khu công nghiệp Nam Sơn – Hạp Lĩnh nằm tại  phường Hạp Lĩnh, Nam Sơn (TP Bắc Ninh) và xã Lạc Vệ, huyện Tiên Du (tỉnh Bắc Ninh). Nằm sát Quốc lộ 38, gần đường Quốc lộ 18 (tuyến đường Sân bay Quốc tế Nội Bài - Thành phố Hạ Long Quảng Ninh). Cách cửa khẩu Tân Thanh: 151 km Cách cảng:  Hải Phòng 85 km; Cái Lân: 140 km Cách TP. Bắc Ninh:  2 km Cách TP Hà Nội:  41 km Cách sân bay*: quốc tế Nội Bài: 43 km, Cách nhà ga Bắc Ninh: 9 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Hệ thống giao thông nội bộ: Hệ thống đường giao thông trong Khu công nghiệp Nam Sơn - Hạp Lĩnh được quy hoạch theo dạng ô vuông bàn cờ với tải trọng lớn đảm bảo cho giao thông thuận lợi đến từng lô đất. + Đường trục chính: 32 m (4 làn xe); + Đường nội bộ khác: 23 m (2 làn xe) Hệ thống cung cấp điện:  Hệ thống điện được cung cấp bởi nguồn điện lưới Quốc gia: đường dây 110KV từ nhà máy Nhiệt điện Phả Lại và Thủy điện Hòa Bình. Trạm biến áp giai đoạn 1 công suất 40MVA hạ thế xuống 22KV cung cấp tới vị trí cột điện gần nhất với ranh giới lô đất. Hệ thống cung cấp nước: Nhà máy cấp nước với công suất 6000m3/ngày đêm. Hệ thống xử lý nước và rác thải: Nước Thải trong Khu công nghiệp được xử lý qua trạm xử lý nước thải của khu đặt tiêu chuẩn quốc tế, công suất 2.500m3/ngày đêm. Chất lượng nước sau xử lý đạt loại A Hệ thống thông tin liên lạc: Hệ thống công nghệ thông tin hiện đại phục vụ nhu cầu truyền thông như Điện thoai, Internet, truyền hình cáp, v.v.. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: khu công nghiệp được láp đặt hệ thống cảnh báo, phòng chống và chữa cháy dọc các tuyến đường nội bộ. Các họng cấp nước chữa cháy được lắp đặt ở các đầu mối giao thông nội khu, và tại mọi nhà máy nhằm đảm bảo tác dụng bảo vệ hiệu quả toàn khu khỏi các sự cố cháy nổ.   Lĩnh vực thu hút đầu tư. Nam Sơn – Hạp Lĩnh được định hướng là khu công nghiệp đa ngành sử dụng công nghệ cao hiện đại phù hợp quy chuẩn quốc tế, thân thiện với môi trường, dự kiến thu hút các ngành nghề như: + Cơ khí lắp ráp, sản xuất phụ tùng, linh kiện điện tử + Sản xuất tiêu dùng, hàng thủ công mỹ nghệ + Công nghiệp dệt may + Chế biến thực phẩm và các sản phẩm nông nghiệp và một số ngành công nghiệp khác   Chính sách ưu đãi: Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp: KCN có vị trí tốt, nằm sát với trục đường cao tốc Hà Nội - Lạng Sơn nên rất thuận tiện về giao thông. Về hạ tầng trong KCN: đã và đang làm đường chính và hệ thống điện, cấp thoát nước, đường nội bộ khu đã được đầu tư xây dựng. Ưu đãi thuế nhập khẩu: Giá thuê cao, chi phí vận hành cao Ưu đãi thuế VAT: Phù hợp với nhiều loại hình đầu tư. Vị trí tập trung nhiều KCN nên có tính liên kết các ngành công nghiệp phụ trợ sẵn có. Chính sách ưu đãi và dịch vụ hỗ trợ đầu tư tốt. Các ưu đãi khác Xử lý môi trường và chính sách thu hút lao động. Mọi nhà đầu tư đều được hưởng các chính sách ưu đãi chung theo quy định của chính phủ như: Chính sách ưu đãi về thuế TNDN; Thuế xuất nhập khẩu; Chính sách ưu đãi về tiền thuê đất, thuê mặt nước..   Nguồn lao động:  Tỉnh Bắc Ninh dân số trung bình tính đến 2018 là khoảng 1.247,5 người. Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc đã qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ  chiếm 27,5%. Trong tổng số lao động đang làm việc, nhà lãnh đạo chiếm 1,32%; chuyên môn kỹ thuật bậc cao chiếm 8,4%; chuyên môn kỹ thuật bậc trung chiếm 4,01%; các nghề giản đơn chiếm 47,32%; thợ chiếm 38,8% và các loại công việc khác chiếm 0,05%. Về chất lượng: trình độ học vấn và trình độ chuyên môn kỹ thuật của nguồn nhân lực tỉnh Bắc Ninh trong những năm gần đây không ngừng được nâng cao. Học vấn tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên chiếm tỉ lệ 23,6%; tốt nghiệp trung học cơ sở 44,34%. Hàng năm, tỉnh Bắc Ninh có khoảng 7.000 sinh viên tốt nghiệp các trường đại học, cao đẳng. Học viên trung cấp, công nhân kỹ thuật được đào tạo ngắn hạn có khoảng 11.000 người, trong đó ngành nghề chuyên môn kỹ thuật chiếm 40%, ngành nghề chuyên môn quản lý nghiệp vụ chiếm 60%. Trình độ chuyên môn kỹ thuật của người lao động cũng được cải thiện đáng kể.

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP ĐẠI ĐỒNG - HOÀN SƠN (Bắc Ninh)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP ĐẠI ĐỒNG - HOÀN SƠN (Bắc Ninh)

TỔNG QUAN KCN Đại Đồng - Hoàn Sơn được UBND tỉnh Bắc Ninh giao cho Công ty CP Công nghê Viễn thông Sài Gòn (thành viên của Tổng Công ty Phát triển Đô thị Kinh Bắc) làm chủ đầu tư, nằm trong trung tâm tam giác kinh tế trọng điểm miền Bắc : Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh. KCN - Dân cư và dịch vụ Đại Đồng Hoàn Sơn được xây dựng thành một quần thể kiến trúc thống nhất và hiện đại phù hợp với mục tiêu của tỉnh Bắc Ninh là trở thành thành phố công nghiệp từ nay cho đến năm 2015. KCN Đại Đồng - Hoàn Sơn được quy hoạch với diện tích 400ha, trong đó Giai đoạn 1 đã triển khai 200ha. Công ty CP Công nghệ Viễn thông Sài Gòn đang tiếp tục xây dựng phát triển cơ sở hạ tầng thu hút đầu tư cho Giai đoạn 2 của KCN. KCN Đại Đồng - Hoàn Sơn đã thu hút được nhiều dự án đầu tư, điển hình như: Hayakawa, Tabuchi, Cedo, Daisen, Maeda Kosen, UMW, YG Tech, Framas, Better Resin, Seojin.... Quy mô:  400 Ha Thời hạn thuê: Đến năm 2055 Chủ đầu tư:  Công ty CP Công nghệ Viễn thông Sài Gòn (Kinh Bắc Group) Giá thuê: 100 USD/m2/ 50 năm Phí dịch vụ quản lý: 1.0 USD/năm Giá nước sạch: 0.40 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 1 USD/kwh   VỊ TRÍ Khu công nghiệp Đại Đồng – Hoàn Sơn nằm phía Bắc đường quốc lộ 18, thuộc địa giới hành chính xã Đại Đồng và Hoàn Sơn, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh. Dự án nằm Nằm sát nút giao cao tốc Hà Nội – Lạng Sơn & tỉnh lộ 295 Cách cửa khẩu Tân Thanh: 165 km Cách cảng:  Hải Phòng 116 km; Cái Lân: 160 km Cách TP. Bắc Ninh:  14 km Cách TP Hà Nội:  26.3 km Cách sân bay*: quốc tế Nội Bài: 44 km, Cách nhà ga Bắc Ninh: 14 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Cảnh quan: Với 15% tổng diện tích toàn khu công nghiệp được trồng cây xanh dọc các tuyến đường và các khu vực khác Các thảm cỏ và các khu vực cây xanh công cộng được trồng để cải thiện môi trường khu công nghiệp Các dự án xây dựng nhà máy và các khu nhà khác phải được chấp thuận của ban quản lý Điều kiện về đất đai: Cao độ san nền trung bình 9m/ Chất đất: cứng đã san nền Hệ thống giao thông nội bộ: được thiết kế hợp lý đảm bảo việc giao thông trong toàn khu công nghiệp được thông suốt chiếm 15% tổng diện tích khu công nghiệp . Hệ thống được thiết kế như sau: + Các trục đường chính trong khu công nghiệp rộng 34 m – 4 làn + Các trục đường nhánh trong khu công nghiệp rộng 31.5 m – 2 làn + Dọc đường có vỉa hè rộng 6m Toàn bộ các đường nội bộ đều được thiết kế và thi công tuân thủ chặt chẽ các quy định của quốc gia gia, và được hoàn thiệt bằng bê tông nhựa Asphalt. Các đường nội bộ cũng được trang bị hệ thống chiếu sáng cao áp hoàn chỉnh, thẩm mỹ Hệ thống cung cấp điện: Khu công nghiệp Đại Đồng – Hoàn Sơn được cấp điện từ lưới điện quốc gia trạm biến áo 110/22kV với công suất 2×40 MVA và hệ thống truyền tải điện dọc lô đất đảm bảo cấp điện đầy đủ và ổn định đến hàng rào cho mọi Nhà đầu tư trong khu công nghiệp. Nhà đầu tư có thể lựa chọn điện trung thế hoặc hạ thế tùy theo nhu cầu. nguồn điện được cung cấp từ lưới điện quốc gia qua trạm biến áp 110/22kV với công suất hiện tại 1 x 40 MVA và 1 x 63 MVA Hệ thống cung cấp nước: Nước sạch được cung cấp với công suất 5.000 m3 mỗi ngày. Nước được cung cấp tới hàng rào nhà máy bằng hệ thống ống cấp nước tiêu chuẩn quốc tế. Hệ thống xử lý nước và rác thải: Nước Thải trong Khu công nghiệp được xử lý qua trạm xử lý nước thải của khu đặt tiêu chuẩn quốc tế, công suất 2.500m3/ngày đêm. Chất lượng nước sau xử lý đạt loại A Rác thải được các nhà máy trong khu công nghiệp ký hợp đồng phân loại thu gom và vận chuyển rác ra khỏi khu công nghiệp tránh gây ô nhiễm môi trường Khí thải của các nhà máy được lắp đặt hệ thống lọc theo tiêu chuản quốc gia trước khi thải ra môi trường tự nhiên Hệ thống thông tin liên lạc: Khu công nghiệp được lắp đặt hệ thống cáp thông tin liên lạc ngầm và được cung cấp tới hàng rào của nhà máy bởi hệ thống cáp tiêu chuẩn quốc tế với 1000 đường kết nối nội địa & quốc tế Qua hệ thống kết nối giữa trung tâm thông tin liên lạc của khu công nghiệp thông qua mạng viễn thông IDD mọi nhu cầu về thông tin liên lạc được đảm bảo và có khả năng cung cấp mọi dịch vụ cần thiết như : Tổng đài riêng, điện thoại quốc tế, hội thảo từ xa, kênh thuê riêng, internet tốc độ cao, email,vv… Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: khu công nghiệp được láp đặt hệ thống cảnh báo, phòng chống và chữa cháy tuân thủ chặt che các quy định quốc gia Các họng cấp nước chữa cháy được lắp đặt ở các đầu mối giao thông nội khu, và tại mọi nhà máy nhằm đảm bảo tác dụng bảo vệ hiệu quả toàn khu khỏi các sự cố cháy nổ   Lĩnh vực thu hút đầu tư. Đại Đồng – Hoàn Sơn được định hướng là khu công nghiệp đa ngành sử dụng công nghệ cao hiện đại phù hợp quy chuẩn quốc tế, thân thiện với môi trường, dự kiến thu hút các ngành nghề như: + Cơ khí lắp ráp, sản xuất phụ tùng, linh kiện điện tử + Sản xuất tiêu dùng, hàng thủ công mỹ nghệ + Công nghiệp dệt may + Chế biến thực phẩm và các sản phẩm nông nghiệp và một số ngành công nghiệp khác   Chính sách ưu đãi: Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp: KCN có vị trí tốt, nằm sát với trục đường cao tốc Hà Nội - Lạng Sơn nên rất thuận tiện về giao thông. Về hạ tầng trong KCN: đã và đang làm đường chính và hệ thống điện, cấp thoát nước, đường nội bộ khu đã được đầu tư xây dựng. Ưu đãi thuế nhập khẩu: Giá thuê cao, chi phí vận hành cao Ưu đãi thuế VAT: Phù hợp với nhiều loại hình đầu tư. Vị trí tập trung nhiều KCN nên có tính liên kết các ngành công nghiệp phụ trợ sẵn có. Chính sách ưu đãi và dịch vụ hỗ trợ đầu tư tốt. Các ưu đãi khác Xử lý môi trường và chính sách thu hút lao động. Mọi nhà đầu tư đều được hưởng các chính sách ưu đãi chung theo quy định của chính phủ như: Chính sách ưu đãi về thuế TNDN; Thuế xuất nhập khẩu; Chính sách ưu đãi về tiền thuê đất, thuê mặt nước..   Nguồn lao động:  Tỉnh Bắc Ninh dân số trung bình tính đến 2018 là khoảng 1.247,5 người. Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc đã qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ  chiếm 27,5%. Trong tổng số lao động đang làm việc, nhà lãnh đạo chiếm 1,32%; chuyên môn kỹ thuật bậc cao chiếm 8,4%; chuyên môn kỹ thuật bậc trung chiếm 4,01%; các nghề giản đơn chiếm 47,32%; thợ chiếm 38,8% và các loại công việc khác chiếm 0,05%. Về chất lượng: trình độ học vấn và trình độ chuyên môn kỹ thuật của nguồn nhân lực tỉnh Bắc Ninh trong những năm gần đây không ngừng được nâng cao. Học vấn tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên chiếm tỉ lệ 23,6%; tốt nghiệp trung học cơ sở 44,34%. Hàng năm, tỉnh Bắc Ninh có khoảng 7.000 sinh viên tốt nghiệp các trường đại học, cao đẳng. Học viên trung cấp, công nhân kỹ thuật được đào tạo ngắn hạn có khoảng 11.000 người, trong đó ngành nghề chuyên môn kỹ thuật chiếm 40%, ngành nghề chuyên môn quản lý nghiệp vụ chiếm 60%. Trình độ chuyên môn kỹ thuật của người lao động cũng được cải thiện đáng kể.

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP QUẾ VÕ III
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP QUẾ VÕ III

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Quế Võ III nằm phía Bắc đường quốc lộ 18, thuộc địa giới hành chính xã Việt Hùng, Quế Tân, Phú Lương, huyện Quế Võ (Bắc Ninh). Khu công nghiệp Quế Võ 3 – Bắc Ninh được Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh phê duyệt tại văn bản số 311/UBND-CN ngày 11/3/2008, quyết định giao cho công ty cổ phần tập đoàn DABACO Việt Nam làm chủ đầu tư tuy nhiên năm 2016, Thủ tướng Chính phủ đã đồng ý chủ trương điều chỉnh chủ đầu tư Dự án sang Công ty TNHH đầu tư và phát triển KCN EIP Quy mô:  380.8 Ha Thời hạn thuê: Đến năm 2060 Chủ đầu tư:  Tập đoan Dabaco và Công ty TNHH đầu tư phát triển KCN EIP. Giá thuê: 85 USD/m2/ 50 năm Phí dịch vụ quản lý: 0.3 USD/năm Giá nước sạch: 0.40 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 1 USD/kwh   VỊ TRÍ Khu công nghiệp Quế Võ III nằm phía Bắc đường quốc lộ 18, thuộc địa giới hành chính xã Việt Hùng, Quế Tân, Phú Lương, huyện Quế Võ (Bắc Ninh). Dự án nằm ở trung tâm địa lý của huyện Quế Võ ( Giữa khu công nhiệp Quế Võ 1 và Quế Võ 2). Cách cửa khẩu Tân Thanh: 149 km Cách cảng:  Hải Phòng 77 km; Cái Lân: 96 km Cách TP. Bắc Ninh:  10 km Cách TP Hà Nội:  53 km Cách sân bay*: quốc tế Nội Bài: 54 km, Cách nhà ga Bắc Ninh: 19 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Cảnh quan: Với 17,46 ha chiếm 13.43% tổng diện tích toàn khu công nghiệp được trồng cây xanh dọc các tuyến đường và các khu vực khác Các thảm cỏ và các khu vực cây xanh công cộng được trồng để cải thiện môi trường khu công nghiệp Các dự án xây dựng nhà máy và các khu nhà khác phải được chấp thuận của ban quản lý Điều kiện về đất đai: Cao độ san nền trung bình 9m/ Chất đất: cứng đã san nền Hệ thống giao thông nội bộ: được thiết kế hợp lý đảm bảo việc giao thông trong toàn khu công nghiệp được thông suốt. Mở tuyến đường số 3 và só 5 nối từ quốc lộ 18 vào khu công nghiệp và tuyến số 5 là trung tâm. + Tuyến số 6 rộng 36,0 m + Tuyến số 5 với chức năng vừa là trục giao thông chính của khu công nghiệp là trục đường có 3 loại mặt cắt 43,5m – 58,5 m – 27,25 m + Tuyến số 4 rộng 25,25m + Tuyến số 3 nối từ quốc lộ 18 vào Khu công nghiệp , Mặt cắt rộng 36,0m + Tuyến số 2 dọc theo hướng Đông Tây nằm ở phía Tây Nam khu công nghiệp + Tuyến số 1 dọc trung tâm theo hướng Đông Tây của khu công nghiệp và số 1A dọc theo hướng Đông Tây nằm ở phía Đông Bắc của khu công nghiệp , rộng 36m Toàn bộ các đường nội bộ đều được thiết kế và thi công tuân thủ chặt chẽ các quy định của quốc gia gia, và được hoàn thiệt bằng bê tông nhựa Asphalt. Các đường nội bộ cũng được trang bị hệ thống chiếu sáng cao áp hoàn chỉnh, thẩm mỹ với truyến đường chính rộng 40m và đường nhánh rộng 22,5m Hệ thống cung cấp điện: Khu công nghiệp Quế Võ 3 được cấp điện từ trạm biến áp 110kV lắp đặt mới – công suất 2 x 63 MVA. Hệ thống điện toàn khu công nghiệp được phân phối mạch vòng và đều sử dụng trạm cắt đề có thể cung casp đảm bảo ổn định và đủ công suất tới khách hàng Hệ thống cung cấp nước: nước được lấy từ Sông Cầu được dẫn về nhà máy xử lý nước sạch công suất 16.000m3/ngày đêm được xử lý theo công nghệ hiện đại, đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng theo QCVN 01:2009/BYT về chất lượng nước ăn uống của bộ y tế Việt Nam. Mạng lưới cung cấp nước sạch cho khu công nghiệp được thiết kế mạng vòng đảm bảo cung cấp ổn định vf đủ công suất cho khách hàng Hệ thống xử lý nước và rác thải: Nước thải công nghiệp từ các nhà máy trước khi xả vào hệ thống thu gom nước thải chung của toàn khu phải đạt giá trị C – cột B, QCVN 40: 2011/BTNMT. Sau đó, được dẫn về trạm xử lý nước thải tập trung công suất 12.000m3/ngày đêm, nước thải xử lý đạt giá trị C – Cột A, QCVN 40:2011/BTNMT xả ra kênh Tào Khê Rác thải được các nhà máy trong khu công nghiệp ký hợp đồng phân loại thu gom và vận chuyển rác ra khỏi khu công nghiệp tránh gây ô nhiễm môi trường Khí thải của các nhà máy được lắp đặt hệ thống lọc theo tiêu chuẩn quốc gia trước khi thải ra môi trường tự nhiên Hệ thống thông tin liên lạc: khu công nghiệp được lắp đặt hệ thống cáp thông tin liên lạc ngầm và được cung cấp tới hàng rào của nhà máy bởi hệ thống cáp tiêu chuẩn quốc tế với 1000 đường kết nối nội địa & quốc tế Qua hệ thống kết nối giữa trung tâm thông tin liên lạc của khu công nghiệp thông qua mạng bưu chính viễn thông Việt Nam (VNPT) mọi nhu cầu về thông tin liên lạc được đảm bảo và có khả năng cung cấp mọi dịch vụ cần thiết như : Tổng đài riêng, điện thoại quốc tế, hội thảo từ xa, kênh thuê riêng, internet tốc độ cao, email,vv… Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: khu công nghiệp được láp đặt hệ thống cảnh báo, phòng chống và chữa cháy tuân thủ chặt che các quy định quốc gia Các họng cấp nước chữa cháy được lắp đặt ở các đầu mối giao thông nội khu, và tại mọi nhà máy nhằm đảm bảo tác dụng bảo vệ hiệu quả toàn khu khỏi các sự cố cháy nổ   Lĩnh vực thu hút đầu tư. Quế Võ 3 được định hướng là khu công nghiệp đa ngành sử dụng công nghệ cao hiện đại phù hợp quy chuẩn quốc tế, thân thiện với môi trường, dự kiến thu hút các ngành nghề như: + Chế biến Nông sản + Công nghiệp Dệt + Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng + Công nghiệp vật liệu xây dựng và thiết bị đầu tư + Công nghiệp cơ khí lắp giáp + Kho xưởng, bến bãi, logistic   Chính sách ưu đãi: Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư tiến hành đầu tư tại khu công nghiệp, tỉnh có cơ chế chính sách ưu đãi như sau: Ưu đãi 10% cho giai đoạn 15 năm đầu tiên, giảm 50% thuế thu nhập cho 9 năm tiếp theo Theo quy định chính phủ: miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 2 năm đầu tiên, giảm 50% thuế suất cho 4 năm tiếp theo tính từ thời điểm phát sinh thu thuế Tỉnh đầu tư Cơ sở hạ tầng & tiện ích đến chân hàng rào doanh nghiệp gồm: đường giao thông, hệ thống cấp điện, viễn thông, cấp thoát nước, xử lý nước thải Có chính sách hỗ trợ đào tạo và tuyển dụng lao động cho các doanh nghiệp Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án đầu tư vào lĩnh vực được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định, bao gồm: +Máy móc, thiết bị; linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng để lắp ráp đồng bộ hoặc sử dụng đồng bộ với máy móc, thiết bị; nguyên liệu, vật tư dùng để chế tạo máy móc, thiết bị hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng của máy móc, thiết bị; + Phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất của dự án; + Vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được Miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu.   Nguồn lao động:  Tỉnh Bắc Ninh dân số trung bình tính đến 2018 là khoảng 1.247,5 người. Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc đã qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ  chiếm 27,5%. Trong tổng số lao động đang làm việc, nhà lãnh đạo chiếm 1,32%; chuyên môn kỹ thuật bậc cao chiếm 8,4%; chuyên môn kỹ thuật bậc trung chiếm 4,01%; các nghề giản đơn chiếm 47,32%; thợ chiếm 38,8% và các loại công việc khác chiếm 0,05%. Về chất lượng: trình độ học vấn và trình độ chuyên môn kỹ thuật của nguồn nhân lực tỉnh Bắc Ninh trong những năm gần đây không ngừng được nâng cao. Học vấn tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên chiếm tỉ lệ 23,6%; tốt nghiệp trung học cơ sở 44,34%. Hàng năm, tỉnh Bắc Ninh có khoảng 7.000 sinh viên tốt nghiệp các trường đại học, cao đẳng. Học viên trung cấp, công nhân kỹ thuật được đào tạo ngắn hạn có khoảng 11.000 người, trong đó ngành nghề chuyên môn kỹ thuật chiếm 40%, ngành nghề chuyên môn quản lý nghiệp vụ chiếm 60%. Trình độ chuyên môn kỹ thuật của người lao động cũng được cải thiện đáng kể.

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP QUẾ VÕ II
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP QUẾ VÕ II

TỔNG QUAN Dự án Khu công nghiệp Quế Võ II nằm phía Bắc đường quốc lộ 18, thuộc địa giới hành chính 3 xã thuộc huyện Quế Võ (Bắc Ninh) đã chính thức được khởi công xây dựng. KCN Quế Võ II được định hướng là khu công nghiệp sạch, thân thiện với môi trường, ưu tiên các ngành công nghiệp điện tử, viễn thông, dược phẩm, công nghiệp hỗ trợ, vật liệu mới, công nghiệp năng lượng sạch, năng lượng tái tạo, năng lượng thông minh; công nghiệp chế biến; chế tạo... Dự án được chia làm 2 giai đoạn với 2 chủ đầu tư khác nhau. Giai đoạn 1 (tiểu khu I): Đang thực hiện với diện tích 272,54 ha tổng mức đầu tư 490 tỷ đồng thuộc địa phận các xã Ngọc Xá, Đào Viên và một phần xã Châu Phong của huyện Quế Võ - tỉnh Bắc Ninh. Giai đoạn 2 (tiểu khu II): Diện tích 300 ha thuộc địa bàn các xã Đức Long và Châu Phong, huỵện Quế Võ. Hiện công ty đã hoàn thành công tác khảo sát, đã phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết và đang làm thủ tục đầu tư tiếp theo. Quy mô:  569.4 Ha Thời hạn thuê: Đến năm 2057 và 2070 Chủ đầu tư:  Công ty cổ phần Đầu tư phát triển đô thị và Khu công nghiệp Quế Võ IDICO và Công ty TNHH Nhân Đạt Tiến Giá thuê: 60 USD/m2/ 50 năm Phí dịch vụ quản lý: 0.3 USD/năm Giá nước sạch: 0.40 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 1 USD/kwh   VỊ TRÍ KCN nằm ở phía bắc Quốc lộ 18 và đường cao tốc Nội Bài - Hạ Long, cách Thủ đô Hà Nội 45 km, cách xa Quốc lộ 1A mới 15 km, gần cảng sông Đuống, cách cảng Cái Lân 98 km, thuận lợi đi đến cảng Hải Phòng theo quốc lộ 18 và quốc lộ 10; tuyến đường sắt Yên Viên - Cái Lân với ga Châu Cầu chạy qua mặt chính của KCN. Cách cửa khẩu Tân Thanh: 149 km Cách cảng:  Hải Phòng 77 km; Cái Lân: 96 km Cách TP. Bắc Ninh:  10 km Cách TP Hà Nội:  53 km Cách sân bay*: quốc tế Nội Bài: 54 km, Cách nhà ga Bắc Ninh: 19 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Hệ thống giao thông: Đường bê tông nhựa tải trọng H30, chiều rộng 8m – 15m, có hè đường cho người đi bộ kết hợp với hệ thống chiếu sáng bằng điện cao áp hiện đại, đất cây xanh chiếm 12,45% diện tích đất khu công nghiệp tạo cảnh quan sạch, đẹp và điều hoà môi trường sinh thái Công suất và giá điện:  Đơn vị cung cấp: Công ty Điện lực Khu vực 1, Bắc Ninh. Giá điện: + Giá điện giờ cao điểm (9:30-113:30; 17:00-20:00): 2.862 VND/kWH + Giá điện giờ bình thường (04:00-9:30; 11:30-17:00; 20:00-22:00): 1.572 VND/kWH + Giá điện giờ thấp điểm (22:00-04:00): 1.004 VND/kWH Lấy từ trạm biến áp 220/ 110 kV Tiên Sơn, tổng công suất 32 MVA cấp điện 24/24. Theo kế hoạch, EVN đặt trạm biến áp 250KVA-35(22) đường dây 35kv tại khu công nghiệp Quế Võ 2. Hệ thống cấp nước: Nguồn: Nhà máy cấp nước sạch của KCN, công suất 20.000 m3/ngày đêm; công nghệ xử lý nước mặt; bơm biến tần. Giá cung cấp nước sạch phục vụ sản xuất, sinh hoạt: 10.500 VND/m3 (đã bao gồm thuế VAT và thuế tài nguyên nước) Thoát nước: Bao gồm: Hệ thống thoát nước mưa và hệ thống thoát nước thải được quy hoạch và xây dựng riêng biệt, chạy dọc các tuyến đường nội bộ đảm bảo thu gom toàn bộ nước mưa, nước thải từ các nhà máy trong khu công nghiệp. Nước mưa được thoát trực tiếp vào nguồn tiếp nhận. Nước thải được thu gom về Trạm xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp và được xử lý triệt để, đạt tiêu chuẩn yêu cầu trước khi xả thải ra môi trường. Xử lý nước thải:  Tổng công suất thiết kế: 8.000 m3/ngày đêm. Tiêu chuẩn nước thải đầu vào: Cột B, QCVN 40:2011/ BTNMT. Kích thước đường ống thoát nước thải chính và các nhánh tới từng khu đất: D400 – D600. Giá xử lý nước thải (dịch vụ thoát nước): 8.000 đồng/m3 (Đã bao gồm thuế VAT và Phí bảo vệ môi trường), khối lượng được tính bằng 80% nước sạch sử dụng. Xử lý rác thải: Rác thải được thu gom tập kết và vận chuyển đến khu vực xử lý tập trung theo quy định   Lĩnh vực thu hút đầu tư. Tính tới thời điểm hiện tại, KCN đã thu hút được số lượng lớn các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Các ngành nghề được đầu tư tại KCN hiện nay gồm: + Cơ khí lắp ráp, sản xuất phụ tùng, linh kiện điện tử + Sả  Chế biến sản phẩm nông, lâm nghiệp, + May mặc và sản xuất hàng tiêu dùng, + Sản xuất vật liệu xây dựng, + Các nghành nghề khác theo quy định của nhà nước.   Chính sách ưu đãi: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp: 20% Ưu đãi thuế: Thuế suất ưu đãi là 17% trong 10 năm liên tục kể từ năm đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu từ dự án. Hết thời gian áp dụng mức thuế suất ưu đãi này doanh nghiệp chuyển sang áp dụng mức thuế suất 20%. Miễn thuế 2 năm và giảm 50% cho 4 năm tiếp theo kể từ khi có thu nhập chịu thuế. + Thời gian miễn, giảm thuế được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế từ dự án; + Trường hợp doanh nghiệp không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu (kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án) thì thời gian miễn thuế giảm thuế được tính từ năm thứ tư. Thuế nhập khẩu: Doanh nghiệp được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hoá nhập khẩu theo quy định tại Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Điều 12 Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu.   Nguồn lao động:  Tỉnh Bắc Ninh dân số trung bình tính đến 2018 là khoảng 1.247,5 người. Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc đã qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ  chiếm 27,5%. Trong tổng số lao động đang làm việc, nhà lãnh đạo chiếm 1,32%; chuyên môn kỹ thuật bậc cao chiếm 8,4%; chuyên môn kỹ thuật bậc trung chiếm 4,01%; các nghề giản đơn chiếm 47,32%; thợ chiếm 38,8% và các loại công việc khác chiếm 0,05%.

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP QUẾ VÕ I
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP QUẾ VÕ I

TỔNG QUAN Khu công nghiệp có vị trí thuận lợi nằm sát Quốc lộ 18, các xã Vân Dương, Dương Liễu, Nam Sơn – Huyện Quế Võ, Tỉnh Bắc Ninh. Khu công nghiệp Quế Võ 1 – Bắc Ninh được thành lập theo quyết định số 1224 /QĐ/TTg của Thủ tướng Chính Phủ ngày 19/12/2002. Quế Võ 1 là Khu công nghiệp lớn nhất và quan trọng hàng đầu của tỉnh Bắc Ninh vớ diện tích 600 ha chia làm 2 giai đoạn: giai đoạn 1(2002-2052), tổng diện tích 300ha & giai đoạn 2 (2002-2056) tổng diện tích 300ha. Sau hơn 10 năm đi vào hoạt động, Khu công nghiệp Quế Võ 1 đã thu hút gần 80 dự án đầu tư,, chủ yếu là dự án đầu tư nước ngoài. Trong đó phải kế đến những nhà đầu tư lớn như: Canon, Foxconn, Mitac, DKUIL, Nippon Steel, Toyo Ink, Tenma, VS Group, Sentec, NipponZoki, Bujeon, Long tech, Youngbo,… Quy mô:  300 Ha Thời hạn thuê: Đến năm 2057 Chủ đầu tư:  Tổng công ty phát triển đô thị Kinh Bắc Giá thuê: 85 USD/m2/ 50 năm Phí dịch vụ quản lý: 1.0 USD/năm Giá nước sạch: 0.40 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 1 USD/kwh   VỊ TRÍ Khu công nghiệp có vị trí thuận lợi nằm sát Quốc lộ 18, các xã Vân Dương, Dương Liễu, Nam Sơn – Huyện Quế Võ, Tỉnh Bắc Ninh. Cách cửa khẩu Tân Thanh: 149 km Cách cảng:  Hải Phòng 77 km; Cái Lân: 96 km Cách TP. Bắc Ninh:  10 km Cách TP Hà Nội:  53 km Cách sân bay*: quốc tế Nội Bài: 54 km, Cách nhà ga Bắc Ninh: 19 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Cảnh quan: Với 17,46 ha chiếm 13.43% tổng diện tích toàn khu công nghiệp được trồng cây xanh dọc các tuyến đường và các khu vực khác. Các thảm cỏ và các khu vực cây xanh công cộng được trồng để cải thiện môi trường khu công nghiệp. Các dự án xây dựng nhà máy và các khu nhà khác phải được chấp thuận của ban quản lý. Điều kiện về đất đai: Cao độ san nền trung bình 9m/ Chất đất: cứng đã san nền. Hệ thống giao thông nội bộ: Được thiết kế hợp lý đảm bảo việc giao thông trong toàn khu công nghiệp được thông suốt chiếm 15% tổng diện tích khu công nghiệp . Hệ thống được thiết kế như sau: + Các trục đường chính trong khu công nghiệp rộng 37 m – 4 làn + Các trục đường nhánh trong khu công nghiệp rộng 28 m – 2 làn + Dọc đường có vỉa hè rộng 6m Toàn bộ các đường nội bộ đều được thiết kế và thi công tuân thủ chặt chẽ các quy định của quốc gia gia, và được hoàn thiệt bằng bê tông nhựa Asphalt. Các đường nội bộ cũng được trang bị hệ thống chiếu sáng cao áp hoàn chỉnh, thẩm mỹ. Hệ thống cung cấp điện: Khu công nghiệp Quế Võ 1 được cấp điện từ lưới điện quốc gia trạm biến áo 110/22kV với công suất 2×40 MVA và hệ thống truyền tải điện dọc lô đất đảm bảo cấp điện đầy đủ và ổn định đến hàng rào cho mọi Nhà đầu tư trong khu công nghiệp. Nhà đầu tư có thể lựa chọn điện trung thế hoặc hạ thế tùy theo nhu cầu. nguồn điện được cung cấp từ lưới điện quốc gia qua trạm biến áp 110/22kV với công suất hiện tại 1 x 40 MVA và 1 x 63 MVA Hệ thống cung cấp nước: Nước sạch được cung cấp với công suất 30.000 m3 mỗi ngày. Nước được cung cấp tới hàng rào nhà máy bằng hệ thống ống cấp nước tiêu chuẩn quốc tế. Hệ thống xử lý nước và rác thải: Khu công nghiệp có lượng nước thải 10.665 m3/ngày đêm và chất thải rắn 60 tấn/ ngày . Theo đó hệ thống thoát nước thải được xây dựng riêng biệt và được xử lý 2 cấp (nhà máy tự xử lý cục bộ, sau đó đưa vào hệ thống xử lý chung toàn khu) đạt tiêu chuẩn môi trường trước khi thải ra hệ thống chung. Rác thải được các nhà máy trong khu công nghiệp ký hợp đồng phân loại thu gom và vận chuyển rác ra khỏi khu công nghiệp tránh gây ô nhiễm môi trường.  Khí thải của các nhà máy được lắp đặt hệ thống lọc theo tiêu chuẩn quốc gia trước khi thải ra môi trường tự nhiên Hệ thống thông tin liên lạc: khu công nghiệp được lắp đặt hệ thống cáp thông tin liên lạc ngầm và được cung cấp tới hàng rào của nhà máy bởi hệ thống cáp tiêu chuẩn quốc tế với 1000 đường kết nối nội địa & quốc tế Qua hệ thống kết nối giữa trung tâm thông tin liên lạc của khu công nghiệp thông qua mạng viễn thông mọi nhu cầu về thông tin liên lạc được đảm bảo và có khả năng cung cấp mọi dịch vụ cần thiết như : Tổng đài riêng, điện thoại quốc tế, hội thảo từ xa, kênh thuê riêng, internet tốc độ cao, email,vv… Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: khu công nghiệp được láp đặt hệ thống cảnh báo, phòng chống và chữa cháy tuân thủ chặt che các quy định quốc gia Các họng cấp nước chữa cháy được lắp đặt ở các đầu mối giao thông nội khu, và tại mọi nhà máy nhằm đảm bảo tác dụng bảo vệ hiệu quả toàn khu khỏi các sự cố cháy nổ.   Lĩnh vực thu hút đầu tư. Quế Võ 1 được định hướng là khu công nghiệp đa ngành sử dụng công nghệ cao hiện đại phù hợp quy chuẩn quốc tế, thân thiện với môi trường, dự kiến thu hút các ngành nghề như: + Cơ khí lắp ráp, sản xuất phụ tùng, linh kiện điện tử + Sản xuất tiêu dùng, hàng thủ công mỹ nghệ + Công nghiệp dệt may + Chế biến thực phẩm và các sản phẩm nông nghiệp và một số ngành công nghiệp khác   Chính sách ưu đãi: Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư tiến hành đầu tư tại khu công nghiệp, tỉnh có cơ chế chính sách ưu đãi như sau: Theo quy định chính phủ: miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 2 năm đầu tiên, giảm 50% thuế suất cho 4 năm tiếp theo tính từ thời điểm phát sinh thu thuế Tỉnh đầu tư Cơ sở hạ tầng & tiện ích đến chân hàng rào doanh nghiệp gồm: đường giao thông, hệ thống cấp điện, viễn thông, cấp thoát nước, xử lý nước thải Hợp đồng thuê đất kéo dài tới 50 năm Miễn tiền thuê đất từ 3 -15 năm với các dự án thuộc danh mục khuyến khích đầu tư của tỉnh Có chính sách hỗ trợ đào tạo và tuyển dụng lao động cho các doanh nghiệp Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án đầu tư vào lĩnh vực được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định, bao gồm: +Máy móc, thiết bị; linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng để lắp ráp đồng bộ hoặc sử dụng đồng bộ với máy móc, thiết bị; nguyên liệu, vật tư dùng để chế tạo máy móc, thiết bị hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng của máy móc, thiết bị; + Phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất của dự án; + Vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được   Nguồn lao động:  Tỉnh Bắc Ninh dân số trung bình tính đến 2018 là khoảng 1.247,5 người. Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc đã qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ  chiếm 27,5%. Trong tổng số lao động đang làm việc, nhà lãnh đạo chiếm 1,32%; chuyên môn kỹ thuật bậc cao chiếm 8,4%; chuyên môn kỹ thuật bậc trung chiếm 4,01%; các nghề giản đơn chiếm 47,32%; thợ chiếm 38,8% và các loại công việc khác chiếm 0,05%.

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP YÊN PHONG (YÊN PHONG I, YÊN PHONG II, YÊN PHONG 2C)
Đang bán giai đoạn mở rộng,Đang triển khai

KHU CÔNG NGHIỆP YÊN PHONG (YÊN PHONG I, YÊN PHONG II, YÊN PHONG 2C)

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Yên Phong – Bắc Ninh có tổng diện tích 1.210 ha, trong đó đất công nghiệp là 1.000 Ha, đất đô thị 200 Ha, được chia làm 3 phân khu. + Phân Khu C: 221 Ha  + Phân khu A: 344 Ha  + Phân khu B: 314 Ha Là KCN hiện đại, đồng bộ hàng đầu tại miền Bắc Việt Nam. Dự án đã thu hút được dòng vốn FDI lớn (10 tỷ USD), góp phần lớn đưa Bắc Ninh nhiều năm liền lọt vào Top 10 cả nước về thu hút vốn FDI. KCN Yên Phong có hệ thống tiện ích hoàn hảo, bên cạnh KCN là Khu đô thị có diện tích 51,6ha, nơi cung cấp hàng chục ngàn chỗ ở cho công nhân và chuyên gia làm việc trong KCN và các dịch vụ tiện ích, đáp ứng nhu cầu sinh hoạt và an cư cho người lao động.  Hiện nay đã có hơn 100 doanh nghiệp với các thương hiệu lớn: Samsung, Orion, Dongsin, Mobase, Dawon Vina, Hansol, Ottogi, KCC… tại Khu công nghiệp Yên Phong – Bắc Ninh. Quy mô:  1.210 Ha Thời hạn thuê: Đến năm 2066 Chủ đầu tư:  Công ty Kinh doanh BĐS Viglacera (thuộc TCT Viglacera) Giá thuê: 105 USD/m2/ 50 năm Phí dịch vụ quản lý: 1.0 USD/năm Giá nước sạch: 0.35 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 1 USD/kwh   VỊ TRÍ KCN Yên Phong Bắc Ninh tọa lạc tại xã Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh. Dự án nằm sát quốc lộ 18, cách sân bay Nội bài 22km, trung tâm thành phố Hà Nội 35km, cảng Hải Phòng 110km và biển nước sâu Cái Lân 120km.  Cách cửa khẩu Tân Thanh: 154 km Cách cảng:  Hải Phòng 99 km; Cái Lân :174 km Cách TP. Bắc Ninh:  10 km Cách TP Hà Nội:  40 km Cách sân bay*: quốc tế Nội Bài: 28 km, Cách nhà ga Bắc Ninh: 11 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Cảnh quan: Với 17,46 ha chiếm 13.43% tổng diện tích toàn khu công nghiệp được trồng cây xanh dọc các tuyến đường và các khu vực khác Các thảm cỏ và các khu vực cây xanh công cộng được trồng để cải thiện môi trường khu công nghiệp. Các dự án xây dựng nhà máy và các khu nhà khác phải được chấp thuận của ban quản lý Hệ thống giao thông nội bộ: Được thiết kế hợp lý đảm bảo việc giao thông trong toàn khu công nghiệp được thông suốt chiếm 15% tổng diện tích khu công nghiệp . Hệ thống được thiết kế như sau: + Các trục đường chính trong khu công nghiệp rộng 35 m – 4 làn + Các trục đường nhánh trong khu công nghiệp rộng 22 m – 2 làn Hệ thống cung cấp điện: Khu công nghiệp Yên Phong 1 được cấp điện từ lưới điện quốc gia trạm biến áo 110/22kV với công suất 2×40 MVA và hệ thống truyền tải điện dọc lô đất đảm bảo cấp điện đầy đủ và ổn định đến hàng rào cho mọi Nhà đầu tư trong khu công nghiệp. Nhà đầu tư có thể lựa chọn điện trung thế hoặc hạ thế tùy theo nhu cầu. nguồn điện được cung cấp từ lưới điện quốc gia qua trạm biến áp 110/22kV với công suất hiện tại 1 x 40 MVA và 1 x 63 MVA Hệ thống cung cấp nước: Nước sạch được cung cấp với công suất 30.000 m3 mỗi ngày. Nước được cung cấp tới hàng rào nhà máy bằng hệ thống ống cấp nước tiêu chuẩn quốc tế. Hệ thống xử lý nước và rác thải: Khu công nghiệp có lượng nước thải 10.665 m3/ngày đêm và chất thải rắn 60 tấn/ ngày . Theo đó hệ thống thoát nước thải được xây dựng riêng biệt và được xử lý 2 cấp (nhà máy tự xử lý cục bộ, sau đó đưa vào hệ thống xử lý chung toàn khu) đạt tiêu chuẩn môi trường trước khi thải ra hệ thống chung Rác thải được các nhà máy trong khu công nghiệp ký hợp đồng phân loại thu gom và vận chuyển rác ra khỏi khu công nghiệp tránh gây ô nhiễm môi trường Khí thải của các nhà máy được lắp đặt hệ thống lọc theo tiêu chuẩn quốc gia trước khi thải ra môi trường tự nhiên Hệ thống thông tin liên lạc: Khu công nghiệp được lắp đặt hệ thống cáp thông tin liên lạc ngầm và được cung cấp tới hàng rào của nhà máy bởi hệ thống cáp tiêu chuẩn quốc tế với 1000 đường kết nối nội địa & quốc tế Qua hệ thống kết nối giữa trung tâm thông tin liên lạc của khu công nghiệp thông qua mạng viễn thông IDD mọi nhu cầu về thông tin liên lạc được đảm bảo và có khả năng cung cấp mọi dịch vụ cần thiết như : Tổng đài riêng, điện thoại quốc tế, hội thảo từ xa, kênh thuê riêng, internet tốc độ cao,… Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: khu công nghiệp được láp đặt hệ thống cảnh báo, phòng chống và chữa cháy tuân thủ chặt che các quy định quốc gia Các họng cấp nước chữa cháy được lắp đặt ở các đầu mối giao thông nội khu, và tại mọi nhà máy nhằm đảm bảo tác dụng bảo vệ hiệu quả toàn khu khỏi các sự cố cháy nổ Lĩnh vực thu hút đầu tư. Yên Phong  được định hướng là khu công nghiệp đa ngành sử dụng công nghệ cao hiện đại phù hợp quy chuẩn quốc tế, thân thiện với môi trường, dự kiến thu hút các ngành nghề như: + Cơ khí lắp ráp, sản xuất phụ tùng, linh kiện điện tử + Sản xuất tiêu dùng, hàng thủ công mỹ nghệ + Công nghiệp dệt may + Chế biến thực phẩm và các sản phẩm nông nghiệp và một số ngành công nghiệp khác Chính sách ưu đãi: Dự kiến các nhà đầu tư trong và nước ngoài khi đầu tư thuê đất, xưởng trong KCN Yên Phong 2/VSIP Bắc Ninh 2 sẽ được hưởng các ưu đãi đầy đủ như các nhà đầu tư đã đầu tư vào Khu công nghiệp Yên Phong: cấp chứng nhận đầu tư, và đăng ký kinh doanh, và hưởng một số mức ưu đãi như: - Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 2 năm đầu. - Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp xuống 50% cho 4 năm tiếp theo. Nhà đầu tư được hướng dẫn và hỗ trợ miễn phí từ Viglacera các thủ tục xin cấp phép đầu tư và các thủ tục sau cấp phép đầu tư với thời gian nhanh chóng : Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư , thủ tục đăng ký nhân sự , thủ tục đăng ký và khắc con dấu, thủ tục đăng ký Mã số thuế. Nguồn lao động:  Tỉnh Bắc Ninh dân số trung bình tính đến 2018 là khoảng 1.247,5 người. Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc đã qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ  chiếm 27,5%. Trong tổng số lao động đang làm việc, nhà lãnh đạo chiếm 1,32%; chuyên môn kỹ thuật bậc cao chiếm 8,4%; chuyên môn kỹ thuật bậc trung chiếm 4,01%; các nghề giản đơn chiếm 47,32%; thợ chiếm 38,8% và các loại công việc khác chiếm 0,05%.

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP TIÊN SƠN
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP TIÊN SƠN

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Tiên Sơn nằm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh với tổng diện tích 449ha là dự án KCN đầu tiên được Viglacera đầu tư xây dựng và cũng là dự án KCN đầu tiên tại tỉnh Bắc Ninh. Ðến nay, với hơn 120 doanh nghiệp đang hoạt động, dự án là điểm đến của nhiều doanh nghiệp có thương hiệu lớn đến từ nhiều quốc gia trên thế giới: Canon, ABB, THK (Nhật Bản), Ariston (Ý), Seojin (Hàn Quốc)… Dự án nằm trong tứ giác tăng trưởng kinh tế trọng điểm phía Bắc của đất nước. Được xây dựng từ năm 1999 với 2 giai đoạn là 1999 – 2049 và 2006 – 2056. Số vốn đầu tư lên đến 837.5 tỷ đồng. Sau hơn một thập kỷ tập trung nguồn lực triển khai đầu tư, xây dựng và vận hành. Hiện nay, KCN được đánh giá là dự án KCN đồng bộ nhất ở tất cả các hạng mục hạ tầng kỹ thuật. Đây cũng là một trong các mô hình khu công nghiệp đầu tiên của Việt Nam gắn liền với khu đô thị.  Đến nay, khu công nghiệp Tiên Sơn đã có hơn 120 nhà đầu tư trong và ngoài nước thuê đất. Các thương hiệu lớn góp mặt tại đây phải kể đến như: Dainichi Color Nhật Bản, ABB Thuỵ Sỹ, Canon Việt Nam và Sumitomo Nhật Bản.    Quy mô:  449ha Thời hạn thuê: Đến năm 2056 Chủ đầu tư:  Công ty Kinh doanh BĐS Viglacera (thuộc TCT Viglacera) Giá thuê: 80 -90 USD/m2/ 50 năm Phí dịch vụ quản lý: 0.4 USD/năm Giá nước sạch: 0.35 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.3 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 1 USD/kwh   VỊ TRÍ Khu công nghiệp Tiên Sơn nằm trong tam giác tăng trưởng kinh tế Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh, phía Nam giáp xã Hoàn Sơn và Quốc lộ 1A mới đi Lạng Sơn, phía Bắc giáp Quốc lộ 1A cũ và tuyến đường sắt quốc gia, phía Đông giáp kênh thoát nước phục vụ nông nghiệp xã Nội Duệ, phía Tây giáp xã Đồng Nguyên và đường tỉnh lộ 295. Từ Khu công nghiệp Tiên Sơn đi theo Quốc lộ 18A về phía Đông đến cảng biển nước sâu Cái Lân, về phía Tây đến sân bay quốc tế Nội Bài. Phía Bắc giáp: giáp Quốc lộ 1 cũ Phía Đông giáp: giáp kênh Nam – Nội Duệ Phía Nam giáp: giáp tuyến Quốc lộ 1 mới đi Lạng Sơn Phía Tây giáp: giáp đường tỉnh lộ 295.  Cách cửa khẩu Tân Thanh: 154 km Cách cảng:  Hải Phòng 116 km; Cách TP. Bắc Ninh:  10 km Cách TP Hà Nội:  22 km Cách sân bay*: quốc tế Nội Bài: 36 km, Cách nhà ga Bắc Ninh: 9 km   THÔNG TIN CHI TIẾT CƠ SỞ HẠ TẦNG Đường giao thông Hệ thống giao thông nội bộ chiếm 15% tổng diện tích Khu công nghiệp, được xây dựng hoàn chỉnh và bố trí hợp lý trong khuôn viên của Khu công nghiệp, bao gồm các đường chính 2 làn xe rộng 37 m và các đường nhánh rộng 28 m. Dọc theo các đường có vỉa hè rộng 6 m, là nơi bố trí các hành lang kỹ thuật ngầm như điện, cấp thoát nước, thông tin. Toàn bộ các tuyến đường nội bộ Khu công nghiệp đều được trang bị hệ thống đèn cao áp chiếu sáng bố trí dọc theo đường. Điện                      Khu công nghiệp Tiên Sơn được cấp điện từ lưới điện Quốc gia qua hai trạm biến áp 110/22KV với công suất 40 MVA và 63 MVA. Hệ thống truyền tải điện dọc theo các lô đất để đảm bảo cấp điện đầy đủ và ổn định đến hàng rào cho mọi Nhà đầu tư trong Khu công nghiệp. Nhà đầu tư có thể lựa chọn sử dụng điện trung thế hoặc hạ thế tuỳ theo nhu cầu. Nước Nhà máy nước với công suất 6.500m3/ngày đêm (đường kính của ống cấp nước từ D100 mm - D300mm), độ sâu đặt ống trung bình 1,2m. Lấy trực tiếp từ nguồn nước ngầm. Hệ thống cấp nước được đấu nối đến chân hàng rào từng doanh nghiệp. Thông tin liên lạc                                                                              Hệ thống viễn thông đạt tiêu chuẩn quốc tế và luôn sẵn có nhằm đáp ứng nhu cầu thông tin liên lạc, truyền dữ liệu tốc độ cao và dịch vụ bưu điện trong nước và quốc tế. Hệ thống cáp quang ngầm được đấu nối trực tiếp đến hàng rào từng doanh nghiệp. Xử lý rác thải Chất thải rắn từ các Nhà máy sẽ được phân loại, thu gom và chuyển về bãi thải tập trung của tỉnh Bắc Ninh để xử lý. Xử lý nước thải Nước thải công nghiệp được thu gom và xử lý tại Nhà máy xử lý nước thải của Khu công nghiệp (Công suất Giai đoạn I là: 4.000 m3/ngày) bằng phương pháp vi sinh, để lắng đọng bùn và loại bỏ tạp chất có hại. Lượng nước thải được tính bằng 80% lượng nước cấp. Đường kính cống thoát nước thải D300mm-D750mm   Tài chính Ngân hàng Công thương Bắc Ninh, Ngân hàng Nông nghiệp &Phát triển Nông thôn Bắc Ninh và Ngân hàng Đầu tư phát triển Bắc Ninh đặt tại Khu công nghiệp Tiên Sơn luôn sẵn sàng cung cấp cho doanh nghiệp các dịch vụ ngân hàng và tín dụng.   Lĩnh vực thu hút đầu tư. Tiên Sơn được định hướng là khu công nghiệp đa ngành sử dụng công nghệ cao hiện đại phù hợp quy chuẩn quốc tế, thân thiện với môi trường, dự kiến thu hút các ngành nghề như: Cơ khí lắp ráp, sản xuất phụ tùng, linh kiện điện tử Sản xuất tiêu dùng, hàng thủ công mỹ nghệ Công nghiệp dệt may Chế biến thực phẩm và các sản phẩm nông nghiệp và một số ngành công nghiệp khác   Chính sách thu hút đầu tư: Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư tiến hành đầu tư tại khu công nghiệp, tỉnh có cơ chế chính sách ưu đãi như sau: Theo quy định chính phủ: miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 2 năm đầu tiên, giảm 50% thuế suất cho 4 năm tiếp theo tính từ thời điểm phát sinh thu thuế Tỉnh đầu tư Cơ sở hạ tầng & tiện ích đến chân hàng rào doanh nghiệp gồm: đường giao thông, hệ thống cấp điện, viễn thông, cấp thoát nước, xử lý nước thải Hợp đồng thuê đất kéo dài tới 50 năm Có chính sách hỗ trợ đào tạo và tuyển dụng lao động cho các doanh nghiệp Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án đầu tư vào lĩnh vực được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định, bao gồm: +Máy móc, thiết bị; linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng để lắp ráp đồng bộ hoặc sử dụng đồng bộ với máy móc, thiết bị; nguyên liệu, vật tư dùng để chế tạo máy móc, thiết bị hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng của máy móc, thiết bị; + Phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất của dự án; + Vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được   Nguồn lao động:  Tỉnh Bắc Ninh dân số trung bình tính đến 2018 là khoảng 1.247,5 người. Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc đã qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ  chiếm 27,5%. Trong tổng số lao động đang làm việc, nhà lãnh đạo chiếm 1,32%; chuyên môn kỹ thuật bậc cao chiếm 8,4%; chuyên môn kỹ thuật bậc trung chiếm 4,01%; các nghề giản đơn chiếm 47,32%; thợ chiếm 38,8% và các loại công việc khác chiếm 0,05%. Trường đào tạo Bắc ninh có 14 trường đại học, cao đẳng và trung cấp nghề đào tạo trên nhiều lĩnh vực. Nhà ở cho người lao động

Xem chi tiết

DỊCH VỤ NỔI BẬT CỦA IPPLAND

Bán nhanh - Cho thuê dễ - Ký gửi miễn phí

Tiếp cận khách hàng đã được xác thực nhu cầu, khả năng tài chính. Miễn phí tư vấn pháp lý & hỗ trợ định giá bán / cho thuê phù hợp.

Ký Gửi

Tìm Mua và Thuê Như Ý

Tìm kiếm theo tiêu chí, đảm bảo an toàn pháp lý

Đặt hàng