KHU CÔNG NGHIỆP TAM HIỆP (KHU KINH TẾ MỞ CHU LAI)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP TAM HIỆP (KHU KINH TẾ MỞ CHU LAI)

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Tam Hiệp, xã Tam Hiệp, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam, nằm tại vị trí trung tâm của Khu kinh tế mở Chu Lai, là một bán đảo nằm trong vịnh kín, được bao bọc bởi các tuyến giao thông quan trọng, phía đông được bao bọc bởi vịnh An Hòa, phía nam là các khu đô thị và bệnh viện đa khoa Trung ương. Đây được xem là hạt nhân trung tâm trong chiến lược phát triển của Khu kinh tế mở Chu Lai. Khu Công nghiệp Tam Hiệp là một trong các Khu công nghiệp đang hoạt động rất hiệu quả trong Khu Kinh tế mở Chu Lai có diện tích 580 ha bao gồm 02 tiểu khu (1) KCN hậu cần cảng Tam Hiệp với quy mô là 417 ha, (2) KCN cảng và hậu cần cảng Chu Lai Trường Hải với quy mô 173 ha. Khu kinh tế mở (KKTM) Chu Lai- Khu kinh tế ven biển đầu tiên được Chính phủ Việt Nam thành lập tại tỉnh Quảng Nam. KKTM Chu Lai là một trong những khu kinh tế trọng điểm được Chính phủ tập trung đầu tư xây dựng từ năm 2012. Đây là vùng kinh tế tổng hợp, đa ngành, đa lĩnh vực với tổng diện tích khoảng 42.000 ha. Quy mô: 710 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2059 Chủ đầu tư: Công ty Đầu tư và phát triển Kỳ Hà – Chu Lai Giá thuê: 25 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.4 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ Khu Công nghiệp Tam Hiệp nằm trong vùng động lực phát triển kinh tế của tỉnh, cách trung tâm tỉnh lị Quảng Nam (Thành phố Tam Kỳ) khoảng 30 Km, Thành phố Đà Nẵng 90 Km về phía Bắc; cách trung tâm Thành phố Quảng Ngãi 25 Km về phía Nam, có Quốc lộ 1A, đường cao tốc Bắc - Nam, đường sắt Bắc – Nam chạy qua, có sân bay Chu Lai, hệ thống cảng biển. Trên địa bàn có Khu Kinh tế mở Chu Lai và giáp với Khu kinh tế Dung Quất (Khoảng 25Km). + Cách TP. Tam Kỳ: 20 km; Hội An: 63 km + Cách TP. Đà Nẵng: 99 km + Cách nhà ga: Núi Thành: 7 km; Tam Kỳ: 19 km; + Cách sân bay: Chu lai: 12;  Đà Nẵng: 99 km; + Cách cảng: Cảng Tam Hiệp 1 km; Dung Quất: 31 km;  Đà Nẵng: 102 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Hệ thống giao thông:  Đường trục chính khu công nghiệp: 14m; 02 làn đường; Hệ thống giao thông nội bộ: 10 m; 02 làn đường Hệ thống cung cấp điện:  Nguồn điện được cung cấp từ lưới điện quốc gia qua trạm biến áp Kỳ Hòa 110KV với 2 máy biến áp công suất 40 MVA mỗi máy, cung cấp điện ổn định cho KCN.  Hệ thống cung cấp nước: Được cung cấp bởi Nhà máy nước Tam Hiệp, công suất 20.000 m3/ngày đêm. Hệ thống xử lý nước thải: Tiêu chuẩn nhà máy QCVN 25:2009/BTNMT; QCVN 02:2012/BTNMT; QCVN 07:2009/BTNMT, QCVN 30:2012/BTNMT. Xử lý rác và khí thải: Rác thải được các nhà máy trong khu công nghiệp ký hợp đồng phân loại thu gom và vận chuyển rác ra khỏi khu công nghiệp tránh gây ô nhiễm môi trường. Khí thải của các nhà máy được lắp đặt hệ thống lọc theo tiêu chuẩn quốc gia trước khi thải ra môi trường tự nhiên. Hệ thống thông tin liên lạc: Cáp quang VNPT, Viettel, FPT Hệ thống viễn thông đạt tiêu chuẩn quốc tế, đáp ứng đầy đủ nhu cầu thông tin liên lạc, truyền dữ liệu tốc độ cao và dịch vụ bưu điện trong nước, quốc tế.. Đơn vị chuyên ngành sẽ cung cấp đầy đủ các yêu cầu cho Nhà đầu tư. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy:  Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình Vietnam Building code on fire safety of buildings - TCVN 4317-1986. Hệ thống phòng cháy, chữa cháy đạt tiêu chuẩn quốc gia, các trụ cứu hỏa được bố trí dọc theo trục đường.   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ Khu Công nghiệp hướng đến các ngành công nghiệp dịch vụ cơ bản, cụ thể như sau: + Sản xuất đồ uống; chế biến thực phẩm; + Sản xuất thuốc, hóa dược và dược liệu; + Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và các sản phẩm quang học;… Chính sách ưu đãi: Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp: 10% trong 15 năm, miễn 04 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% trong 9 năm tiếp theo. Giảm 50% thuế thu nhập cá nhân đối với người có thu nhập thuộc diện chịu thuế Ưu đãi thuế nhập khẩu: Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa tài sản cố định, được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 5 năm đầu đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện bán thành phẩm thuộc diện hàng hóa trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để phục vụ sản xuất. Ưu đãi khác: Nhà đầu tư được cho thuê đất và được miễn toàn bộ tiền thuê đất để xây dựng nhà ở công nhân; hỗ trợ đào tạo nghề theo quy định của UBND tỉnh Quảng Nam và Ban quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai.   NGUỒN NHÂN LỰC Lao động: Tính đến ngày 1/4/2019, dân số Quảng Nam là 1.495.812 người, với mật độ dân số trung bình là 149 người/km², đây cũng là tỉnh đông dân thứ 3 vùng duyên hải Nam Trung Bộ, 25,36% dân số sống ở đô thị và 74,64% dân số sống ở nông thôn. Dân cư phân bố trù mật ở dải đồng bằng ven biển, dọc quốc lộ 1, đồng bằng Vu Gia Thu Bồn và Tam Kỳ. Mật độ dân số của Tam Kỳ, Hội An và Điện Bàn vượt quá 1.000 người/km². Trong khi rất thưa thớt ở các huyện miền núi phía Tây. Mật độ dân số trung bình của 6 huyện miền núi gồm Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Bắc Trà My và Nam Trà My là dưới 30 người/km². Với 69% dân số sinh sống ở nông thôn, Quảng Nam có tỷ lệ dân số sinh sống ở nông thôn cao hơn tỷ lệ trung bình của cả nước. Tuy nhiên quá trình đô thị hóa của tỉnh đang diễn ra mạnh mẽ sẽ tác động lớn đến sự phân bố dân cư nông thôn-thành thị trong thời gian tới. Tỷ lệ lao động được đào tạo nghề chiếm 30% tổng số lao động, trong đó nguồn nhân lực chất lượng cao là gần 18.000 người. Dân số trong độ tuổi lao động (15-64 tuổi) chiếm 65,4% dân số. Số lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế khoảng 880 nghìn người. Cơ cấu lao động trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2020: tỷ trọng lao động ngành nông lâm thủy sản chiếm 37,6%, ngành công nghiệp - xây dựng 29,1%, ngành dịch vụ 33,4%; tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh tăng dần, đến năm 2020 đạt khoảng 65%. Có 8,8 người có trình độ đại học trở lên/100 người lao động; có khoảng 566 người có trình độ đại học trở lên/1 vạn dân. Giáo dục: Tính đến năm 2020, Quảng Nam có 3 trường đại học; 8 trường cao đẳng; 07 trường TCCN, khoảng 40 trường dạy nghề với nhiều chuyên ngành đào tạo ngoại ngữ, may, hàn, cơ khí, đúc, tiện..., 50 trường trung học phổ thông. Mỗi năm có khoảng 9000 sinh viên ra trường. Mục tiêu trong năm 2021, tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 67%; phấn đấu duy trì tỷ lệ thất nghiệp chung ở mức thấp dưới 3%.  

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP TAM ANH (KHU KINH TẾ MỞ CHU LAI)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP TAM ANH (KHU KINH TẾ MỞ CHU LAI)

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Tam Anh - Hàn Quốc nằm ở xã Tam Anh Bắc, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam, thuộc Khu Kinh tế Mở Chu Lai. Là KCN có diện tích lớn nhất trong số 05 KCN của Khu kinh tế mở Chu Lai được quy hoạch để phát triển các ngành công nghiệp cơ khí, công nghiệp hỗ trợ ngành ô tô. Hiện tại, Ban Quản lý KKTM Chu Lai đã cấp phép thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng KCN với tổng diện tích 200 ha (trong đó giai đoạn 1 là 90ha), tổng vốn đầu tư 25 triệu USD. Khu kinh tế mở (KKTM) Chu Lai- Khu kinh tế ven biển đầu tiên được Chính phủ Việt Nam thành lập tại tỉnh Quảng Nam. KKTM Chu Lai là một trong những khu kinh tế trọng điểm được Chính phủ tập trung đầu tư xây dựng từ năm 2012. Đây là vùng kinh tế tổng hợp, đa ngành, đa lĩnh vực với tổng diện tích khoảng 42.000 ha. Quy mô: 200 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2065 Chủ đầu tư: Công ty TNHH C&N VINA Tam Anh - Hàn Quốc Giá thuê: 30 - 35 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.4 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ KCN Tam Anh tiếp giáp với Quốc lộ 1A, tiếp giáp với đường cao tốc Đà Nẵng- Quảng Ngãi. + Cách TP. Tam Kỳ: 14 km; Hội An: 61 km + Cách TP. Đà Nẵng: 94 km + Cách nhà ga: Tam Kỳ: 10 km; + Cách sân bay: Chu lai: 24;  Đà Nẵng: 94 km; + Cách cảng: Cảng Tam Hiệp 14km; Dung Quất: 43km; Tịnh Hòa: 13;  Đà Nẵng: 92 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Cây xanh, cảnh quan: Về không gian cây xanh thì tận dung địa hình, hệ cây xanh sinh thái hiện có để tổ chức một hệ thống cây xanh hoàn chỉnh cho KCN. Bố trí dọc Quốc lộ 1A và các đường trục chính trong KCN các dải cây xanh cách ly; đồng thời bố trí cây xanh dọc theo hai bên suối Kênh, tạo thành hệ thống cây xanh tập trung để tạo thành một tổng thể không gian cây xanh hoàn chỉnh cho KCN. Hệ thống giao thông:  Đường trục chính khu công nghiệp: chiều rộng từ 36~40m Đường trong khu công nghiệp: từ 2 đến 4 làn đường, chiều rộng từ 22m đến 33m Hệ thống giao thông bên trong kết hợp với hệ thống bên ngoài KCN tạo thành một hệ thống giao thông hoàn chỉnh, thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa. Hệ thống cung cấp điện:  Nguồn điện được cung cấp từ lưới điện với công suất 110KV, 220KV và 500KV, tùy theo nhu cầu sử dụng, Công ty điện lực tỉnh Quảng Nam đảm bảo sẽ cung cấp điện một cách ổn định đến chân hàng rào các nhà máy xí nghiệp.  Hệ thống cung cấp nước: Nước phục vụ sản xuất cho các nhà máy được lấy từ nhà máy cấp nước tỉnh Quảng Nam, và sắp tới được tiếp nhận từ nguồn nước hồ Phú Ninh, với công suất giai đoạn 1 là 100.000m /ngày đêm, dự kiến mở rộng công suất lên đến 300.000-350.000m /ngày đêm. Hệ thống xử lý nước thải: Tổng dự án dự kiến: 10.000m3 /ngày đêm. Các doanh nghiệp xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn B theo QCVN 40:2011/BTNMT trước khi thải ra hệ thống xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp. Xử lý rác và khí thải: Rác thải được các nhà máy trong khu công nghiệp ký hợp đồng phân loại thu gom và vận chuyển rác ra khỏi khu công nghiệp tránh gây ô nhiễm môi trường. Khí thải của các nhà máy được lắp đặt hệ thống lọc theo tiêu chuẩn quốc gia trước khi thải ra môi trường tự nhiên. Hệ thống thông tin liên lạc: Hệ thống viễn thông đạt tiêu chuẩn quốc tế, đáp ứng đầy đủ nhu cầu thông tin liên lạc, truyền dữ liệu tốc độ cao và dich vụ bưu điện trong nước, quốc tế. Đơn vị chuyên ngành sẽ cung cấp đầy đủ các yêu cầu cho Nhà đầu tư. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy:  Hệ thống phòng cháy, chữa cháy đạt tiêu chuẩn quốc gia, các trụ cứu hỏa được bố trí dọc theo trục đường. Tiện ích, dịch vụ: Phòng trưng bày tiện việc giới thiệu sản phẩm của Doanh nghiệp Hỗ trợ nhà đầu tư xin giấy phép Hướng dẫn nhà đầu tư trong quá trình thành lập Giúp đỡ khách hàng trong các vướng mắc hoạt động thường nhật Cung cấp cho nhà đầu tư những phương tiện hỗ trợ của một Khu công nghiệp phát triển hoàn chỉnh với đầy đủ các dịch vụ: Ngân hàng, bưu điện, khách sạn, khu thể thao, nhà hải quan (thủ tục xuất nhập khẩu ngay tại KCN giúp tiết kiệm chi phí và thời gian) Hỗ trợ tuyển dụng lao động   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ Khu Công nghiệp hướng đến các ngành công nghiệp dịch vụ cơ bản, cụ thể như sau: Công nghiệp dệt-nhuộm-may Công nghiệp may mặc thời trang Công nghiệp hỗ trợ, phụ trợ dệt may Sản xuất vật liệu xây dựng Chế biến nông-lâm sản Công nghiệp điện tử và sản phẩm điện gia dụng Sản xuất hóa chất, mỹ phẩm Dự án sản xuất văn phòng phẩm Công nghiệp vỏ bao bì (giấy, kim loại, chất dẻo), bao bì cao cấp Các ngành nghề khác   Chính sách ưu đãi: Về Thuế thu nhập doanh nghiệp - Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 10% (mười phần trăm) trong thời hạn 15 (mười lăm) năm, kể từ khi dự án đầu tư bắt đầu hoạt động kinh doanh; - Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 04 (bốn) năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% (năm mươi phần trăm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho 09 (chín) năm tiếp theo.  Về Thuế nhập khẩu  - Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định theo quy định tại Điều 14, Nghị định 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; - Miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được trong thời gian 5 năm theo quy định tại Điều 15, Nghị định 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Về miễn, giảm tiền thuê đất: thực hiện theo quy định tại Nghị định 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ Quy định về thu tiền sử dụng đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao.   NGUỒN NHÂN LỰC Lao động: Tính đến ngày 1/4/2019, dân số Quảng Nam là 1.495.812 người, với mật độ dân số trung bình là 149 người/km², đây cũng là tỉnh đông dân thứ 3 vùng duyên hải Nam Trung Bộ, 25,36% dân số sống ở đô thị và 74,64% dân số sống ở nông thôn. Dân cư phân bố trù mật ở dải đồng bằng ven biển, dọc quốc lộ 1, đồng bằng Vu Gia Thu Bồn và Tam Kỳ. Mật độ dân số của Tam Kỳ, Hội An và Điện Bàn vượt quá 1.000 người/km². Trong khi rất thưa thớt ở các huyện miền núi phía Tây. Mật độ dân số trung bình của 6 huyện miền núi gồm Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Bắc Trà My và Nam Trà My là dưới 30 người/km². Với 69% dân số sinh sống ở nông thôn, Quảng Nam có tỷ lệ dân số sinh sống ở nông thôn cao hơn tỷ lệ trung bình của cả nước. Tuy nhiên quá trình đô thị hóa của tỉnh đang diễn ra mạnh mẽ sẽ tác động lớn đến sự phân bố dân cư nông thôn-thành thị trong thời gian tới. Tỷ lệ lao động được đào tạo nghề chiếm 30% tổng số lao động, trong đó nguồn nhân lực chất lượng cao là gần 18.000 người. Dân số trong độ tuổi lao động (15-64 tuổi) chiếm 65,4% dân số. Số lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế khoảng 880 nghìn người. Cơ cấu lao động trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2020: tỷ trọng lao động ngành nông lâm thủy sản chiếm 37,6%, ngành công nghiệp - xây dựng 29,1%, ngành dịch vụ 33,4%; tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh tăng dần, đến năm 2020 đạt khoảng 65%. Có 8,8 người có trình độ đại học trở lên/100 người lao động; có khoảng 566 người có trình độ đại học trở lên/1 vạn dân. Giáo dục: Tính đến năm 2020, Quảng Nam có 3 trường đại học; 8 trường cao đẳng; 07 trường TCCN, khoảng 40 trường dạy nghề với nhiều chuyên ngành đào tạo ngoại ngữ, may, hàn, cơ khí, đúc, tiện..., 50 trường trung học phổ thông. Mỗi năm có khoảng 9000 sinh viên ra trường. Mục tiêu trong năm 2021, tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 67%; phấn đấu duy trì tỷ lệ thất nghiệp chung ở mức thấp dưới 3%.  

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP ĐIỆN NAM - ĐIỆN NGỌC (QUẢNG NAM)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP ĐIỆN NAM - ĐIỆN NGỌC (QUẢNG NAM)

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Điện Nam Điện Ngọc tọa lạc tại 2 xã Điền Nam và Điền Ngọc huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam. Nằm kề tỉnh lộ 607 ngay cửa ngõ phía Bắc của tỉnh giúp nối thành phố Đà Nẵng và phố cổ Hội An. Được thành lập từ năm 1996 và được đánh giá là một trong những khu công nghiệp thành công nhất miền Trung với sự góp mặt của rất nhiều doanh nghiệp trong và ngoài nước tham gia đầu tư trên nhiều lĩnh vực sản xuất – thương mại. Quy mô: 418 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2046 Chủ đầu tư: Công ty CP Phát triển Đô thị & Khu công nghiệp Quảng Nam - Đà Nẵng. Giá thuê: 45 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.35 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.35 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ Thuộc địa phận xã Điện Nam và xã Điện Ngọc, huyện Điện Bàn; nằm kề tỉnh lộ 607 nối Thành phố Đà Nẵng với phố cổ Hội An. - Cách sân bay quốc tế Đà Nẵng 20km, cảng Tiên Sa 29km về phía Bắc; cách sân bay Chu Lai, cảng Kỳ Hà, khu lọc hóa dầu Dung Quất 100km. + Cách TP. Tam Kỳ: 53 km; Hội An: 12 km + Cách TP. Đà Nẵng: 31 km + Cách nhà ga: Đà Nẵng: 19 km; + Cách sân bay: Chu lai: 104;  Đà Nẵng: 16 km; + Cách cảng: Cảng Chu Lai: 77 km; Đà Nẵng: 18 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Cây xanh, cảnh quan: Về không gian cây xanh thì tận dung địa hình, hệ cây xanh sinh thái hiện có để tổ chức một hệ thống cây xanh hoàn chỉnh cho KCN.  Trên 15% diện tích đất của khu công nghiệp được trồng cây xanh giúp giảm bụi và tiếng ồn, giữ vệ sinh môi trường. Hệ thống giao thông:  Hiện đại, khang trang, khoa học với các trục đường chính, phụ rộng từ 15m đến 51m chia thành 2 – 6 làn đường.  Hệ thống cung cấp điện:  Nguồn điện được cung cấp từ hệ thống lưới điện quốc gia 500KV truyền tải về KCN bằng đường dây 110KV. Tại chân KCN có Trạm biến áp 40MVA (110/22), mạng 22KV trong KCN.  Hệ thống cung cấp nước: Nước sạch được cung cấp bởi nhà máy nước công suất 5.000m3/ngày đêm nằm ngay trong KCN. Hệ thống xử lý nước thải: Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải hoàn chỉnh với công suất tiêu chuẩn là 5.000m3/ngày đêm, thực tế là 2.500m3/ngày đêm. Hệ thống thông tin liên lạc: Tổng đài 3.000 số giai đoạn I được phủ sóng toàn quốc và quốc tế. Internet: Cáp quang quốc gia, hệ thống viễn thông đạt tiêu chuẩn quốc tế, đáp ứng đầy đủ nhu cầu thông tin liên lạc, truyền dữ liệu tốc độ cao và dịch vụ bưu điện trong nước, quốc tế. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: chưa xác định   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ Khu Công nghiệp hướng đến các ngành công nghiệp dịch vụ cơ bản, cụ thể như sau: + Công nghiệp điện, điện tử; + Chế biến nông - lâm - thuỷ sản; + Dệt may, hóa mỹ phẩm, sản phẩm nhựa; + Sản xuất vật liệu đóng gói, sản xuất hàng tiêu dùng; dịch vụ, thương mại Chính sách ưu đãi: Chưa xác định   NGUỒN NHÂN LỰC Lao động: Tính đến ngày 1/4/2019, dân số Quảng Nam là 1.495.812 người, với mật độ dân số trung bình là 149 người/km², đây cũng là tỉnh đông dân thứ 3 vùng duyên hải Nam Trung Bộ, 25,36% dân số sống ở đô thị và 74,64% dân số sống ở nông thôn. Dân cư phân bố trù mật ở dải đồng bằng ven biển, dọc quốc lộ 1, đồng bằng Vu Gia Thu Bồn và Tam Kỳ. Mật độ dân số của Tam Kỳ, Hội An và Điện Bàn vượt quá 1.000 người/km². Trong khi rất thưa thớt ở các huyện miền núi phía Tây. Mật độ dân số trung bình của 6 huyện miền núi gồm Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Bắc Trà My và Nam Trà My là dưới 30 người/km². Với 69% dân số sinh sống ở nông thôn, Quảng Nam có tỷ lệ dân số sinh sống ở nông thôn cao hơn tỷ lệ trung bình của cả nước. Tuy nhiên quá trình đô thị hóa của tỉnh đang diễn ra mạnh mẽ sẽ tác động lớn đến sự phân bố dân cư nông thôn-thành thị trong thời gian tới. Tỷ lệ lao động được đào tạo nghề chiếm 30% tổng số lao động, trong đó nguồn nhân lực chất lượng cao là gần 18.000 người. Dân số trong độ tuổi lao động (15-64 tuổi) chiếm 65,4% dân số. Số lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế khoảng 880 nghìn người. Cơ cấu lao động trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2020: tỷ trọng lao động ngành nông lâm thủy sản chiếm 37,6%, ngành công nghiệp - xây dựng 29,1%, ngành dịch vụ 33,4%; tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh tăng dần, đến năm 2020 đạt khoảng 65%. Có 8,8 người có trình độ đại học trở lên/100 người lao động; có khoảng 566 người có trình độ đại học trở lên/1 vạn dân. Giáo dục: Tính đến năm 2020, Quảng Nam có 3 trường đại học; 8 trường cao đẳng; 07 trường TCCN, khoảng 40 trường dạy nghề với nhiều chuyên ngành đào tạo ngoại ngữ, may, hàn, cơ khí, đúc, tiện..., 50 trường trung học phổ thông. Mỗi năm có khoảng 9000 sinh viên ra trường. Mục tiêu trong năm 2021, tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 67%; phấn đấu duy trì tỷ lệ thất nghiệp chung ở mức thấp dưới 3%.  

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP BẮC CHU LAI
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP BẮC CHU LAI

TỔNG QUAN Khu Công Nghiệp Bắc Chu Lai có địa chỉ tại xã Tam Hiệp, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam, là 01 trong 05 KCN của Khu kinh tế mở Chu Lai, được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tại Quyết định số 43/2004/QĐ-TTg ngày 23/3/2004. Là một trong những khu chức năng quan trọng của khu kinh tế (KKT) mở Chu Lai, khu công nghiệp (KCN) Bắc Chu Lai đã và đang khẳng định được vị thế quan trọng trong việc thu hút đầu tư, phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. Đến nay, KCN Bắc Chu Lai thu hút được 30 dự án đầu tư, trong đó 7 dự án đầu tư nước ngoài (FDI) với tổng vốn đăng ký đầu tư là 77,2 triệu USD (vốn đã thực hiện là 51,53 triệu USD) và 23 dự án đầu tư trong nước (DDI) với tổng số vốn đăng ký đầu tư  là 4.200 tỷ đồng (vốn thực hiện là 3.400 tỷ đồng). Các doanh nghiệp trong KCN Bắc Chu Lai đã tạo công ăn việc làm cho khoảng 6.000 người lao động. Quy mô: 361.4 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2054 Chủ đầu tư: Công ty Phát triển hạ tầng KCN Chu Lai (CIZIDCO). Giá thuê: 30 - 35 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.25 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.35 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ KCN Bắc Chu Lai có lợi thế rất thuận lợi về Giao thông, Cảng biển, Cảng hàng không: phía Đông giáp Quốc lộ 1A và đường sắt Bắc Nam, phía Tây giáp đường cao tốc Đà Nẵng-Dung Quất, cách ga An Tân 7km về phía Bắc, cách Cảng Kỳ Hà 11km về phía Tây, cách cảng Trường Hải 3km về phía Nam và cách sân bay Chu lai 8km về phía Tây. Khu Công Nghiệp Bắc Chu Lai Khu Công nghiệp nằm trong vùng động lực phát triển kinh tế của tỉnh, cách trung tâm tỉnh lị Quảng Nam (Thành phố Tam Kỳ) khoảng 30 Km, Thành phố Đà Nẵng 90 Km về phía Bắc; cách trung tâm Thành phố Quảng Ngãi 25 Km về phía Nam, có Quốc lộ 1A, đường cao tốc Bắc - Nam, đường sắt Bắc – Nam chạy qua, có sân bay Chu Lai, hệ thống cảng biển. Trên địa bàn có Khu Kinh tế mở Chu Lai và giáp với Khu kinh tế Dung Quất (Khoảng 25Km). + Cách TP. Tam Kỳ: 22 km; Hội An: 64 km + Cách TP. Đà Nẵng: 101 km + Cách nhà ga: Núi Thành: 7.5 km; Tam Kỳ: 10 km; + Cách sân bay: Chu lai: 12;  Đà Nẵng: 101 km; + Cách cảng: Cảng Chu Lai: 6 km; Đà Nẵng: 104 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Cây xanh, cảnh quan: Về không gian cây xanh thì tận dung địa hình, hệ cây xanh sinh thái hiện có để tổ chức một hệ thống cây xanh hoàn chỉnh cho KCN. Bố trí dọc các đường trục chính trong KCN các dải cây xanh cách ly, tạo thành hệ thống cây xanh tập trung để tạo thành một tổng thể không gian cây xanh hoàn chỉnh cho KCN. Hệ thống giao thông:  Hệ thống trục chính (rộng bao nhiêu m, mấy làn đường): 14 m; 02 làn đường. Hệ thống giao thông nội bộ (rộng bao nhiêu m, mấy làn đường): 14 m; 01 làn đường. Hệ thống cung cấp điện:  Nguồn điện được cung cấp từ lưới điện quốc gia qua trạm biến áp Kỳ Hòa 110KV với 2 máy biến áp công suất 40 MVA mỗi máy, cung cấp điện ổn định cho KCN.  Hệ thống cung cấp nước: Nước sạch được cung cấp bởi Nhà máy nước Tam Hiệp với tổng công suất là 20.000 m3/ngày đêm đảm bảo cung cấp đủ nước 24/24, được đấu nối đến chân hàng rào các Doanh nghiệp. Hệ thống xử lý nước thải: Hệ thống thoát nước mưa và nước thải được xây dựng riêng, nước thải được xử lý cục bộ từ mỗi nhà máy và đưa đến khu xử lý chung. Hệ thống thu gom và xử lý nước thải KCN Bắc Chu Lai - giai đoạn 1 công suất 1.900m3/ngày đêm đã đi vào hoạt động. Xử lý rác và khí thải: Rác thải được các nhà máy trong khu công nghiệp ký hợp đồng phân loại thu gom và vận chuyển rác ra khỏi khu công nghiệp tránh gây ô nhiễm môi trường. Khí thải của các nhà máy được lắp đặt hệ thống lọc theo tiêu chuản quốc gia trước khi thải ra môi trường tự nhiên. Hệ thống thông tin liên lạc: Internet: Cáp quang VNPT Hệ thống viễn thông đạt tiêu chuẩn quốc tế, đáp ứng đầy đủ nhu cầu thông tin liên lạc, truyền dữ liệu tốc độ cao và dịch vụ bưu điện trong nước, quốc tế. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình. Vietnam Building code on fire safety of buildings. TCVN 4317-1986 Nhà kho - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế. Stores-Basic rules for Tiện ích, dịch vụ: Ngân hàng: Ngân hàng Agribank Khu kinh tế mở Chu Lai, Vietcombank, BIDV, Dong A Bank Bưu điện: Bưu điện Núi Thành Hệ thống xe bus: Núi Thành – Tam Kỳ: 30 phút/1 lượt. Giá vé: 15.000 VNĐ/người An ninh KCN: đội bảo vệ đảm bảo an ninh trật tự trong nội bộ KCN Bệnh viện: Bệnh viện đa khoa Trung ương Quảng Nam tại xã Tam Hiệp, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam Nhà ở Công nhân: đang triển khai   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ Khu Công nghiệp hướng đến các ngành công nghiệp dịch vụ cơ bản, cụ thể như sau: + Sản xuất các sản phẩm cơ khí, điện, điện tử, vật liệu xây dựng, + Sản xuất chế biến các sản phẩm từ gỗ, cao su, nhựa, thủ công mỹ nghệ, + Công nghiệp dệt may, hàng tiêu dùng, xuất khẩu, phương tiện cơ giới, sản xuất biến thế động cơ, máy nông nghiệp, phụ tùng ô tô, xe máy, trang trí nội thất, + Công nghiệp chế biến nông lâm hải sản, lắp ráp hàng dân dụng, hàng cao cấp, công nghiệp sản phẩm phục vụ ngành y tế, giáo dục đào tạo và các loại hình công nghiệp sạch khác. Chính sách ưu đãi:  Đầu tư tại KCN Bắc Chu Lai, nhà đầu tư được quyền lựa chọn và quyết định hình thức thực hiện dự án (không phân biệt nhà đầu tư trong và ngoài nước) và được hưởng các chính sách ưu đãi cao nhất của Chính phủ dành cho Khu kinh tế mở Chu Lai. Về mặt bằng: + Thời gian thuê đất: 50 năm. + Nhà máy của các Doanh nghiệp được xây dựng trên khu đất có cơ sở hạ tầng đồng bộ, các dịch vụ về điện, nước, bưu chính viễn thông được cung cấp đến chân tường khuôn viên nhà máy. Về thuế: + Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp: 10% trong 15 năm; miễn 04 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% trong 9 năm tiếp theo. + Giảm 50% thuế thu nhập cá nhân đối với người có thu nhập thuộc diện chịu thuế. + Thuế nhập khẩu: Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa tạo tài sản cố định; được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 5 năm đầu đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện bán thành phẩm thuộc diện hàng hóa trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để phục vụ sản xuất. Hỗ trợ khác:   Ngoài các ưu đãi trên, Nhà đầu tư được cho thuê đất và được miễn toàn bộ tiền thuê đất để xây dựng nhà ở công nhân; hỗ trợ đào tạo nghề theo quy định của UBND tỉnh Quảng Nam và Ban quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai.   NGUỒN NHÂN LỰC Lao động: Tính đến ngày 1/4/2019, dân số Quảng Nam là 1.495.812 người, với mật độ dân số trung bình là 149 người/km², đây cũng là tỉnh đông dân thứ 3 vùng duyên hải Nam Trung Bộ, 25,36% dân số sống ở đô thị và 74,64% dân số sống ở nông thôn. Dân cư phân bố trù mật ở dải đồng bằng ven biển, dọc quốc lộ 1, đồng bằng Vu Gia Thu Bồn và Tam Kỳ. Mật độ dân số của Tam Kỳ, Hội An và Điện Bàn vượt quá 1.000 người/km². Trong khi rất thưa thớt ở các huyện miền núi phía Tây. Mật độ dân số trung bình của 6 huyện miền núi gồm Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Bắc Trà My và Nam Trà My là dưới 30 người/km². Với 69% dân số sinh sống ở nông thôn, Quảng Nam có tỷ lệ dân số sinh sống ở nông thôn cao hơn tỷ lệ trung bình của cả nước. Tuy nhiên quá trình đô thị hóa của tỉnh đang diễn ra mạnh mẽ sẽ tác động lớn đến sự phân bố dân cư nông thôn-thành thị trong thời gian tới. Tỷ lệ lao động được đào tạo nghề chiếm 30% tổng số lao động, trong đó nguồn nhân lực chất lượng cao là gần 18.000 người. Dân số trong độ tuổi lao động (15-64 tuổi) chiếm 65,4% dân số. Số lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế khoảng 880 nghìn người. Cơ cấu lao động trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2020: tỷ trọng lao động ngành nông lâm thủy sản chiếm 37,6%, ngành công nghiệp - xây dựng 29,1%, ngành dịch vụ 33,4%; tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh tăng dần, đến năm 2020 đạt khoảng 65%. Có 8,8 người có trình độ đại học trở lên/100 người lao động; có khoảng 566 người có trình độ đại học trở lên/1 vạn dân. Giáo dục: Tính đến năm 2020, Quảng Nam có 3 trường đại học; 8 trường cao đẳng; 07 trường TCCN, khoảng 40 trường dạy nghề với nhiều chuyên ngành đào tạo ngoại ngữ, may, hàn, cơ khí, đúc, tiện..., 50 trường trung học phổ thông. Mỗi năm có khoảng 9000 sinh viên ra trường. Mục tiêu trong năm 2021, tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 67%; phấn đấu duy trì tỷ lệ thất nghiệp chung ở mức thấp dưới 3%.  

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP TAM THĂNG - QUẢNG NAM
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP TAM THĂNG - QUẢNG NAM

TỔNG QUAN KCN Tam Thăng nằm xã Bình Nam, huyện Thăng Bình và xã Tam Thăng, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam. KCN Tam Thăng là 01 trong 05 KCN của Khu kinh tế mở Chu Lai, nằm trong Quy hoạch tổng thể, được Thủ tướng chính phủ phê duyệt tại Quyết định 43/2004/QĐ-TTg ngày 23/03/2004, được Ban quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai phê duyệt quy hoạch chi tiết với tổng diện tích: 197,1 ha. KCN Tam Thăng nằm xã Bình Nam, huyện Thăng Bình và xã Tam Thăng, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam; phía Đông Bắc giáp với thôn Tân Thái, xã Tam Thăng, phía Tây Bắc giáp với thôn Tịch Yên, xã Tam Thăng, phía Tây Nam giáp với thôn Thạch Tân, xã Bình Nam, phía Đông Nam giáp với đường trục chính Bắc Tam Kỳ và đường Nguyễn Văn Trỗi. Dự án được chia làm 2 phân khu, Phân khu I (197 ha) và Phân khu II (103 ha). Quy mô: 800 Ha. (hiện đã triển khai 300 ha) Thời hạn thuê: Đến năm 2054 - 2066 Chủ đầu tư: Công ty Phát triển hạ tầng KCN Chu Lai (CIZIDCO) và Công ty cổ phần Capella Quảng Nam. Giá thuê: 40 - 45 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.25 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.35 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ KCN Tam Thăng cách quốc lộ 1A 2.5km về phía Tây, cách cảng Trường Hải 25 km, cách cảng Kỳ Hà 35km về phía Tây Bắc, cách cảng Dung Quốc 60km và cách cảng Tiên Sa Đà Nẵng 70 km, cách Sân bay Chu Lai 35km, cách Sân bay quốc tế Đà Nẵng 70km và cách ga Tam Kỳ 6km về phía Đông Bắc. + Cách TP. Tam Kỳ: 9.8 km; Hội An: 43 km + Cách TP. Đà Nẵng: 79 km + Cách nhà ga: Tam Kỳ: 10 km; + Cách sân bay: Chu lai: 41;  Đà Nẵng: 132 km; + Cách cảng: Cảng Dung Quất: 27km; Tịnh Hòa: 13;  Đà Nẵng: 69 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Cây xanh, cảnh quan: Về không gian cây xanh thì tận dung địa hình, hệ cây xanh sinh thái hiện có để tổ chức một hệ thống cây xanh hoàn chỉnh cho KCN. Bố trí dọc Quốc lộ 1A và các đường trục chính trong KCN các dải cây xanh cách ly; đồng thời bố trí cây xanh dọc theo hai bên suối Kênh, tạo thành hệ thống cây xanh tập trung để tạo thành một tổng thể không gian cây xanh hoàn chỉnh cho KCN. Hệ thống giao thông:  Trục đường Trung tâm trong Khu công nghiệp được quy hoạch rộng các tuyến đường chính, nhánh xanh, sạch đẹp, nhiều cây xanh với lộ giới rộng 17 – 37m chia thành 2 và 4 làn đường.  Hệ thống cung cấp điện:  Nguồn điện được cung cấp từ lưới điện quốc gia qua trạm biến áp 110 kV Tam Thăng cung cấp điện ổn định cho KCN.  Hệ thống cung cấp nước: Lấy từ nhà máy nước Tam Kỳ, công suất 35.000 m3/ngày đêm. Cấp đủ nước theo nhu cầu của Doanh nghiệp. Hệ thống xử lý nước thải: Tất cả nước thải của các Doanh nghiệp trong KCN Tam Thăng phải được đấu nối về hệ thống thu gom nước thải của KCN và đưa về hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN (do Panko làm chủ đầu tư) trước khi thải ra môi trường.  Xử lý rác và khí thải: Rác thải được các nhà máy trong khu công nghiệp ký hợp đồng phân loại thu gom và vận chuyển rác ra khỏi khu công nghiệp tránh gây ô nhiễm môi trường. Khí thải của các nhà máy được lắp đặt hệ thống lọc theo tiêu chuản quốc gia trước khi thải ra môi trường tự nhiên. Hệ thống thông tin liên lạc: Hệ thống viễn thông đạt tiêu chuẩn quốc tế, đáp ứng đầy đủ nhu cầu thông tin liên lạc, truyền dữ liệu tốc độ cao và dich vụ bưu điện trong nước, quốc tế. Đơn vị chuyên ngành sẽ cung cấp đầy đủ các yêu cầu cho Nhà đầu tư. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy:  Hệ thống phòng cháy, chữa cháy đạt tiêu chuẩn quốc gia, các trụ cứu hỏa được bố trí dọc theo trục đường Khu công nghiệp (khoảng 100-120m/trụ) đảm bảo phòng cháy chữa cháy khi gặp sự cố. Tiện ích, dịch vụ: Hải quan: Cục Hải quan Quảng Nam, cách KCN 2km về phía Tây Bắc Ngân hàng: VIETINBANK, AGRIBANK, VIETCOMBANK, DONG A BANK, BIDV, ... Bưu điện: Bưu điện tỉnh Quảng Nam cách KCN 3,5 km Hệ thống xe Bus: Núi Thành - Tam Kỳ, Đà Nẵng - Tam Kỳ. An ninh KCN: Đảm bảo an ninh chặt chẽ Bệnh viện: Bệnh viện TW Quảng Nam, Bệnh viện đa khoa Quảng Nam, Bệnh viện Minh Thiện, Bệnh viện Thái Bình Dương, Trung tâm y tế TP Tam Kỳ…   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ Khu Công nghiệp hướng đến các ngành công nghiệp dịch vụ cơ bản, cụ thể như sau: + Công nghiệp Dệt may và phụ trợ ngành dệt may; + Sản xuất linh kiện và thiết bị điện - điện tử;  + Chế tạo máy móc; + Công nghiệp công nghệ cao;  + Sản xuất thuốc, hóa dược và dược liệu; + Sản xuất sản phầm từ plastic. Chính sách ưu đãi: Đầu tư tại KCN Bắc Chu Lai và KCN Tam Thăng, Nhà đầu tư được quyền lựa chọn và quyết định hình thức thực hiện dự án (không phân biệt nhà đầu tư trong và ngoài nước) và được hưởng các chính sách ưu đãi cao nhất của Chính phủ dành cho Khu kinh tế mở Chu Lai. Về mặt bằng: + Thời gian thuê đất: 50 năm. + Nhà máy của các Doanh nghiệp được xây dựng trên khu đất có cơ sở hạ tầng đồng bộ, các dịch vụ về điện, nước, bưu chính viễn thông được cung cấp đến chân tường khuôn viên nhà máy. Về thuế: + Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp: 10% trong 15 năm; miễn 04 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% trong 9 năm tiếp theo. + Thuế nhập khẩu: Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa tạo tài sản cố định; được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 5 năm đầu đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện bán thành phẩm thuộc diện hàng hóa trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để phục vụ sản xuất. Mức lương: + Công nhân: Mức tối thiểu: 3.530.000 đồng / tháng Mức lương bình quân của người lao động: 4.000.000 – 5.000.000 VNĐ/tháng + Lương cán bộ quản lý: từ 6.000.000 – 15.000.000 VNĐ/ tháng Hỗ trợ khác: Ngoài các ưu đãi trên, Nhà đầu tư được cho thuê đất và được hỗ trợ mặt bằng để xây dựng nhà ở công nhân; hỗ trợ đào tạo nghề tùy theo quy mô đầu tư do UBND tỉnh Quảng Nam và Ban quản lý Khu KTM Chu Lai chấp thuận.   NGUỒN NHÂN LỰC Lao động: Tính đến ngày 1/4/2019, dân số Quảng Nam là 1.495.812 người, với mật độ dân số trung bình là 149 người/km², đây cũng là tỉnh đông dân thứ 3 vùng duyên hải Nam Trung Bộ, 25,36% dân số sống ở đô thị và 74,64% dân số sống ở nông thôn. Dân cư phân bố trù mật ở dải đồng bằng ven biển, dọc quốc lộ 1, đồng bằng Vu Gia Thu Bồn và Tam Kỳ. Mật độ dân số của Tam Kỳ, Hội An và Điện Bàn vượt quá 1.000 người/km². Trong khi rất thưa thớt ở các huyện miền núi phía Tây. Mật độ dân số trung bình của 6 huyện miền núi gồm Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Bắc Trà My và Nam Trà My là dưới 30 người/km². Với 69% dân số sinh sống ở nông thôn, Quảng Nam có tỷ lệ dân số sinh sống ở nông thôn cao hơn tỷ lệ trung bình của cả nước. Tuy nhiên quá trình đô thị hóa của tỉnh đang diễn ra mạnh mẽ sẽ tác động lớn đến sự phân bố dân cư nông thôn-thành thị trong thời gian tới. Tỷ lệ lao động được đào tạo nghề chiếm 30% tổng số lao động, trong đó nguồn nhân lực chất lượng cao là gần 18.000 người. Dân số trong độ tuổi lao động (15-64 tuổi) chiếm 65,4% dân số. Số lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế khoảng 880 nghìn người. Cơ cấu lao động trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2020: tỷ trọng lao động ngành nông lâm thủy sản chiếm 37,6%, ngành công nghiệp - xây dựng 29,1%, ngành dịch vụ 33,4%; tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh tăng dần, đến năm 2020 đạt khoảng 65%. Có 8,8 người có trình độ đại học trở lên/100 người lao động; có khoảng 566 người có trình độ đại học trở lên/1 vạn dân. Giáo dục: Tính đến năm 2020, Quảng Nam có 3 trường đại học; 8 trường cao đẳng; 07 trường TCCN, khoảng 40 trường dạy nghề với nhiều chuyên ngành đào tạo ngoại ngữ, may, hàn, cơ khí, đúc, tiện..., 50 trường trung học phổ thông. Mỗi năm có khoảng 9000 sinh viên ra trường. Mục tiêu trong năm 2021, tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 67%; phấn đấu duy trì tỷ lệ thất nghiệp chung ở mức thấp dưới 3%.  

Xem chi tiết

DỊCH VỤ NỔI BẬT CỦA IPPLAND

Bán nhanh - Cho thuê dễ - Ký gửi miễn phí

Tiếp cận khách hàng đã được xác thực nhu cầu, khả năng tài chính. Miễn phí tư vấn pháp lý & hỗ trợ định giá bán / cho thuê phù hợp.

Ký Gửi

Tìm Mua và Thuê Như Ý

Tìm kiếm theo tiêu chí, đảm bảo an toàn pháp lý

Đặt hàng