KHU CÔNG NGHIỆP DẦU GIÂY (ĐỒNG NAI)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP DẦU GIÂY (ĐỒNG NAI)

TỔNG QUAN KCN Dầu Dây thuộc KM2, ĐT 769, xã Bàu Hàm 2, huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai. Là Khu công nghiệp được thành lập theo mô hình hiện đại, bao gồm: Khu dân cư, trung tâm giải trí và dịch vụ thể thao. Được hình thành theo đúng quy hoạch phát triển của huyện Thống Nhất trong định hướng chung của tỉnh Đồng Nai. Khi đi vào hoạt động sẽ tạo việc làm cho hơn 20.000 lao động địa phương và thu hút lao động từ các khu vực lân cận. Là điểm đầu mối quan trọng cho việc phát triển kinh tế, xã hội, phát triển trung tâm công nghiệp và thương mại của vùng. Hội tụ các tuyến giao thống quốc gia quan trọng.   Quy mô: 328,3581Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2058 Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Khu công nghiệp Dầu Giây Giá thuê: 58 - 65 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.4 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.35 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ Khu công nghiệp Dầu Giây có vị trí thuận lợi về giao thông cả đường thủy lẫn đường bộ, nằm ở vị trí giao điểm giữa Quốc lộ 1, Quốc lộ 20 và đường tỉnh 769, cao tốc TP. HCM - Long Thành - Dầu Giây. Cách huyện Trảng Bom khoảng 15 km, cách thị xã Long Khánh 12 km, cách TP Biên Hòa 38 km theo quốc lộ 1, cách thị trấn Định Quán 45 km theo Quốc lộ 20, cách thị trấn Long Thành 30 km và cách Tp Hồ Chí Minh 70 km theo đường tỉnh 769. - Cách Quốc lộ 1 hướng ngã tư Dầu Giây vào: 2 km - Cách Quốc lộ 20 hướng ngã tư Dầu Giây đi Đà Lạt: 2 km - Nằm trên đường tỉnh 769 đi Long Thành - TP mới Nhơn Trạch và cụm cảng Thị Vải - Phía Bắc giáp đường sắt Bắc Nam, ga và kho bãi Dầu Giây thuận tiện cho lưu thông hàng hóa bằng đường sắt đi các nơi. - Phía Đông giáp đường cao tốc TP.HCM - Long Thành - Dầu Giây, tiết kiệm thời gian đi lại, vận chuyển. - Dự án đường cao tốc Dầu Giây - Nha Trang - Dự án đường sắt cao tốc TP. HCM - Nha Trang - Cách cảng hàng không Quốc tế Long Thành 26 km. - Khoảng cách đến bến cảng  + Cách Tp. Biên Hòa : 36 km + Cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh : 78 km + Cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất : 75 km, sân bay Long thành: 26.5 km + Cách Ga Dầu Dây: 1 km; ga Biên Hòa: 39 + Cách cảng Cảng Cát Lái : 62 km; cảng biển Cái Mép: 70 km; cảng biển Phú Mỹ: 63 km + Cách cửa khẩu Mộc bài (đi Campuchia): 138 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Hệ thống giao thông: Đường chính rộng 15m, các đường nội bộ tiêu chuẩn rộng 10m. Với khả năng chịu được tải trọng H30. Hệ thống cung cấp điện: Trạm điện 110KV Dầu Giây cấp điện từ đường dây 500KV Bắc Nam, công suất 63MW và hệ thống lưới điện 22KV phục vụ cho toàn KCN. Hệ thống cung cấp nước: Đảm bảo nguồn cung cấp nước ổn định cho các Khách Hàng trong Khu Công Nghiệp, 10.000 m3/ngày đến từ Nhá máy nước Gia Tân và một tháp nước với sức chứa 300 m3, bể chứa 2.000 m3 đặt tại Khu Công Nghiệp. Hệ thống xử lý nước thải:  Sử dụng hệ thống xử lý vi sinh hiện đại với công nghệ SBR cải tiến. Nước thải công nghiệp từ các nhà máy trong Khu Công Nghiệp phải được xử lý nội bộ và đạt tiêu chuẩn cột B theo Quy chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT trước khi xả vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của Khu Công Nghiệp. Nhà máy xử lý hiện hữu giai đoạn 1 với công suất 2.000 m3/ngày và sau khi đầu tư hoàn thiện tổng công suất cho các giai đoạn là 8.000 m3/ ngày. Tiêu chuẩn xả thải ra khỏi Khu công nghiệp đạt tiêu chuẩn loại A theo QCVN 40:2011/BTNMT Thoát nước: Hoàn thiện với hệ thống đường ống Ø 600~2000 được lắp đặt ngầm dọc theo các con đường sẽ dẫn nước mưa xả trực tiếp ra suối Bí, sau đó ra sông Đồng Nai. Việc thải bất kỳ nước thải sinh hoạt hay sản xuất cũng như dầu vào hệ thống thoát nước mưa đều không được phép. Hệ thống thông tin liên lạc: Hệ thống thông tin liên lạc KCN do Trung tâm bưu chính viễn thông tỉnh Đồng Nai đầu tư xây dựng gồm: Điện thoại cố định, di động, fax, internet, ADSL ... với đường truyền tốc độ cao, cung cấp cho KCN khoảng 1.962 số điện thoại. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Hệ thống vòi cung cấp nước dọc các trục đường nội bộ. Các cây nước được đặt tại gần các nhà máy trong KCN, đảm bảo an toàn trong sản xuất kinh doanh, kịp thời xử lý sự cố khi có vấn đề xảy ra tại các khu vực có cháy nổ.   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ - Cơ khí chế tạo máy: Ưu tiên các ngành sản xuất, lắp ráp các phương tiện vận chuyển, chế tạo máy móc phục vụ các ngành nông nghiệp, công nghiệp. - Điện, điện tử, công nghệ thông tin: Ưu tiên sản xuất linh kiện phụ tùng, các sản phẩm điện, điện tử công nghiệp, điện tử viễn thông, thiết bị thông tin. - Hóa dược: Ưu tiên sản xuất dược liệu, dược phẩm, dụng cụ y tế, mỹ phẩm, hương liệu, cao su kỹ thuật cao. - Dệt may: Các sản phẩm dệt, may mặc, thêu đan, sản xuất giày dép và phụ kiện ngành giày và dệt may. - Vật liệu xây dựng: Sản xuất kính, gốm sứ, gạch đá, các vật liệu xây dựng khác. - Công nghiệp chế biến đồ gỗ, giấy và trang trí nội thất. - Thực phẩm nông nghiệp: Sản xuất, chế biến các sản phẩm nông nghiệp, thủy sản, thực phẩm, đồ uống … trong đó không chế biến bột mì và thực phẩm có màu. - Công nghiệp tiêu dùng phục vụ đời sống: Dụng cụ thể dục thể thao, đồ chơi trẻ em, nữ trang, hàng thủ công mỹ nghệ, các vật dụng văn phòng phẩm. Chính sách thu hút đầu tư: Theo quy định nhà nước ngành thuế và của UBND tỉnh Đồng Nai.     NGUỒN NHÂN LỰC Theo kết quả điều tra, tổng dân số Đồng Nai tại thời điểm ngày 1/4/2019 có gần 3,1 triệu người với hơn 871 ngàn hộ, là tỉnh có dân số đứng thứ 5 cả nước, sau TP.Hồ Chí Minh, Hà Nội, Thanh Hóa và Nghệ An. Trong đó, nam giới chiếm 50,45%,  Mật độ dân số trung bình toàn tỉnh khoảng 525 người/km2, phân bố không đồng đều, dân số ở khu vực thành thị chiếm 32,9%. Tỷ số giới tính tại Đồng Nai là 100,6 nam/100 nữ, cao hơn 1,5 nam/100 nữ so với cả nước. Toàn tỉnh hiện có 91,3% dân số trong độ tuổi đi học phổ thông hiện đang đi học. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt 30% vào năm 2025 và đạt 35-40% vào năm 2030. Là tỉnh tiếp giáo với TP.Hồ Chí Minh, nơi tập trung nguồn nhân lực lớn nhất cả nước, cũng là địa phương có hệ thống giáo dục đào tạo quy mô lớn thứ 2 cả nước, do đó các KCN Đồng Nai có thể thu hút được lực lượng lao động đa dạng thông qua chính sách thu hút của DN tại các KCN và địa phương.  

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP LONG KHÁNH (ĐỒNG NAI)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP LONG KHÁNH (ĐỒNG NAI)

TỔNG QUAN KCN Long Khánh thuộc địa phận xã Bình Lộc, thành phố Long Khánh, tỉnh Đồng Nai. Dự án thuộc công ty Cổ phần khu công nghiệp Long khánh được thành lập vào tháng 6/2008 theo Quyết định số 1783/QĐ-UBND của UBND tỉnh Đồng Nai, là con của Tổng công ty cao su Đồng Nai thuộc Tập đoàn công nghiệp cao su Việt Nam. Dự án KCN Long Khánh được quy hoạch với tổng diện tích 764ha, được chia làm 2 giai đoạn: GĐ I có diện tích 499,7993 ha đã đi vào hoạt động, giai đoạn mở rộng 2020; diện tích phần còn lại.   Quy mô: 764 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2058 Chủ đầu tư: CÔNG TY CỔ PHẦN KHU CÔNG NGHIỆP LONG KHÁNH Giá thuê: 45 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.4 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ Khu công nghiệp Long Khánh nằm trên địa bàn Xã Bình Lộc, thị xã Long Khánh, tỉnh Đồng Nai, cách Quốc lộ 1A 2km, thuận lợi về giao thông đường bộ, đường thủy, đường sắt và hàng không, đến các cảng và sân bay Quốc tế trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam Việt Nam, đáp ứng mọi yêu cầu của nhà đầu tư về vận chuyển và giao thông hàng hóa, là cửa ngõ phía Đông của Thành phố Hồ Chí Minh thuộc khu vực có cơ sở hạ tầng phát triển năng động nhất Việt Nam. + Cách Tp. Biên Hòa : 46 km + Cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh : 81 km + Cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất : 77.5 km, sân bay Long thành: 37 km + Cách cảng Cảng Cát Lái : 64 km; cảng biển Cái Mép: 72 km; cảng biển Phú Mỹ: 66 km + Cách cửa khẩu Mộc bài (đi Campuchia): 141 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Hệ thống giao thông: Từ KCN Long Khánh đến Quốc lộ 1A : 02 km, có lộ giới 41,5m lòng đường 11,25m x 2. Đường nội bộ: Trục chính rộng 45m, các trục phụ rộng 23 đến 30m, các tuyến đường nội bộ được xây dựng đạt tiêu chuẩn tải trọng xe 30 tấn, được thảm bêtông nhựa nóng, có lộ giới từ 20m – 41,5m. Hệ thống cung cấp điện: Hệ thống cấp điện KCN sẽ do Điện lực Long Khánh đầu tư xây dựng dọc theo các tuyến đường trong KCN, đảm bảo cung cấp đủ cho các nhà đầu tư và được đầu tư đến chân hàng rào nhà máy. Nguồn điện của KCN Long Khánh được cung cấp từ trạm biến áp 110/22kV - 120MVA Long Khánh 2, giai đoạn đầu 80 MVA. Hệ thống cung cấp nước: Công ty cổ phần khu công nghiệp Long Khánh đã đầu tư hệ thống cấp nước nhằm cung cấp nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt đến chân hàng rào cho các nhà đầu tư trong khu công nghiệp. Công suất cấp nước hiện tại đã đầu tư là: 4.000 m3/ngày đêm. Hệ thống xử lý nước thải:  Nhà máy xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp Long Khánh đã xây dựng hoàn thành và đưa vào sử dụng với công suất là: 3.200 m3/ngày-đêm, có quy mô 1,6 ha được xây dựng ở phía Đông Nam khu công nghiệp thuộc xã Bình Lộc, thị xã Long Khánh, tỉnh Đồng Nai. Các doanh nghiệp thuê đất trong KCN phải xử lý nước thải cục bộ trong phạm vi diện tích đất đã thuê đạt tiêu chuẩn QCVN 40:2011, cột... Hệ thống thông tin liên lạc: Hệ thống thông tin liên lạc KCN do Trung tâm bưu chính viễn thông tỉnh Đồng Nai đầu tư xây dựng, ghép nối vào hệ thống viễn thông của Thị xã Long Khánh, đáp ứng đầy đủ, nhanh chóng các nhu cầu về thông tin liên lạc trong và ngoài nước (Điện thoại cố định, di động, fax, internet, ADSL ...) với đường truyền tốc độ cao, cung cấp cho KCN khoảng 1.962 số điện thoại. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Hệ thống vòi cung cấp nước dọc các trục đường nội bộ. Các cây nước được đặt tại gần các nhà máy trong KCN, đảm bảo an toàn trong sản xuất kinh doanh, kịp thời xử lý sự cố khi có vấn đề xảy ra tại các khu vực có cháy nổ. Tiện ích, dịch vụ: Sau khi ký biên bản ghi nhớ giữ đất, Công ty Cổ phần KCN Long Khánh sẽ tiến hành bàn giao đất ngay, đồng thời hỗ trợ thủ tục để nhà đầu tư có thể tiến hành sản xuất kinh doanh như: - Giấy chứng nhận đầu tư, đăng ký kinh doanh. - Đăng ký xin cấp con dấu. - Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế. - Thực hiện các thủ tục liên quan đến xây dựng, môi trường……và các giấy tờ...   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ KCN Long Khánh hướng đến các ngành công nghiệp thân thiện với môi trường, công nghiệp nhẹ và thủ công mỹ nghệ, cụ thể các ngành sau:  - Chế biến nông sản, chế biến lương thực, thực phẩm  - Dệt may, sản xuất giày, đồ chơi  - Đồ gỗ và trang trí nội thất  - Bao bì (không sử dụng nguyên liệu sản xuất là giấy tái chế)  - Điện tử và vi điện tử:  - Dập khung, lắp ráp, chế tạo xe máy và phụ tùng (không thực hiên công đoạn xi mạ)  - Lắp ráp dụng cụ thể thao (chỉ thực hiện hoạt động lắp ráp, không gia công, sản xuất thành sản phẩm)  - Sản xuất dược phẩm  - Hàng thủ công mỹ nghệ, thủy tinh, vật liệu xây dựng trang trí nội thất, cấu kiện bê tông   Chính sách thu hút đầu tư: Dự án đầu tư mới vào KCN Long Khánh được hưởng ưu đãi Thuế thu nhập Doanh nghiệp: " miễn 02 năm đầu, giảm 50% cho 4 năm tiếp theo kể từ khi năm đầu tiên có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế" Các dự án tùy thuộc quy mô doanh nghiệp, lĩnh vực đầu tư sẽ được hưởng ưu đãi theo quy định pháp luật.   NGUỒN NHÂN LỰC Theo kết quả điều tra, tổng dân số Đồng Nai tại thời điểm ngày 1/4/2019 có gần 3,1 triệu người với hơn 871 ngàn hộ, là tỉnh có dân số đứng thứ 5 cả nước, sau TP.Hồ Chí Minh, Hà Nội, Thanh Hóa và Nghệ An. Trong đó, nam giới chiếm 50,45%,  Mật độ dân số trung bình toàn tỉnh khoảng 525 người/km2, phân bố không đồng đều, dân số ở khu vực thành thị chiếm 32,9%. Tỷ số giới tính tại Đồng Nai là 100,6 nam/100 nữ, cao hơn 1,5 nam/100 nữ so với cả nước. Toàn tỉnh hiện có 91,3% dân số trong độ tuổi đi học phổ thông hiện đang đi học. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt 30% vào năm 2025 và đạt 35-40% vào năm 2030. Là tỉnh tiếp giáo với TP.Hồ Chí Minh, nơi tập trung nguồn nhân lực lớn nhất cả nước, cũng là địa phương có hệ thống giáo dục đào tạo quy mô lớn thứ 2 cả nước, do đó các KCN Đồng Nai có thể thu hút được lực lượng lao động đa dạng thông qua chính sách thu hút của DN tại các KCN và địa phương.  

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP BÀU XÉO (ĐỒNG NAI)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP BÀU XÉO (ĐỒNG NAI)

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Bàu Xèo thuộc xã Sông Trầu, xã Tây Hòa, xã Đồi 61 và thị trấn Trảng Bom, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai. KCN Bàu Xéo có vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của huyện Trảng Bom nói riêng và tỉnh Đồng Nai nói chung; là một bộ phận kết nối và phát tiển hạ tầng chung với thị trấn Trảng Bom và các tuyến đường giao thông quan trọng của Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Quy mô:  499,7993 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2056 Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Thống Nhất Giá thuê: 45 -50 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.4 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ KCN Bàu Xéo được quy hoạch tại xã Sông Trầu, xã Tây Hòa, xã Đồi 61 và thị trấn Trảng Bom, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai. KCN Bàu xéo bao gồm hai khu nằm dọc hai bên Quốc lộ 1A, thuận lợi cho việc giao thông liên tỉnh, đến các Cảng và sân bay Quốc tế trong vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam Việt Nam. Nằm cạnh tuyến đường cao tốc vành đai 4 và tuyến đường cao tốc Tp.Hồ Chí Minh – Lâm Đồng. Phía Bắc: giáp đường điện cao thế 220KV, 110KV và 35KV Phía Nam giáp đường sắt Bắc – Nam Phía Đông khu 1 và khu 2 giáp dân cư hiện hữu. Phía Tây khu 1 và khu 2 giáp đất các dự án dân cư theo quy hoạch. + Cách Tp. Biên Hòa : 14 km + Cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh : 47 km + Cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất : 43 km, sân bay Long thành: 33 km + Cách cảng Cảng Cát Lái : 41 km; cảng biển Cái Mép: 63 km; cảng biển Phú Mỹ: 57 km + Cách cửa khẩu Mộc bài (đi Campuchia): 104 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Với mục tiêu phát triển KCN Bàu Xéo thành một khu công nghiệp hiện đại, đáp ứng tốt nhất nhu cầu của các nhà đầu tư, Công ty cổ phần Thống Nhất đã quy hoạch và xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng với các tiêu chuẩn như: Hệ thống giao thông: Hầu hết các tuyến đường nội bộ KCN Bàu Xéo được thiết kế có kích thước lòng đường: 10,5m, trọng tải tối đa 30 tấn. Gắn kết đồng bộ với các dự án lân cận và thị trấn Trảng Bom. Hệ thống cung cấp điện: Được cung cấp từ trạm biến áp có công suất 110/22Kv (126MVA). Hệ thống cung cấp nước: Nguồn nước cấp cho KCN Bàu Xéo có công suất giai đoạn 1 là 12.000m3/ngày-đêm. Giai đoạn 1: 8.000 m3/ngày - đêm, được cung cấp từ nhà máy nước Thiện Tân có công suất 100.000m3/ngày-đêm. Hệ thống cấp nước nội bộ đảm bảo công suất và đấu nối trực tiếp với các nhà đầu tư. Hệ thống xử lý nước thải:  Có công suất 8.000m3/ngày-đêm. Giai đoạn 1: 4.000m3/ngày-đêm. Nước thải từ các nhà đầu tư trong KCN được thu gom về nhà máy xử lý nước thải tập trung của KCN Bàu Xéo, xử lý đạt tiêu chuẩn quy định, sau đó thoát ra sông Thao. Hệ thống thông tin liên lạc:  Được ghép nối vào hệ thống viễn thông của huyện Trảng Bom, các Doanh nghiệp có thể đăng ký kết nối dễ dàng và nhanh chóng. Internet cáp quang được cung cấp bởi Viettel, VNPT cho phép làm việc và họp trực tuyến an toàn ổn định. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Hệ thống vòi cung cấp nước dọc các trục đường nội bộ. Các cây nước được đặt tại gần các nhà máy trong KCN, đảm bảo an toàn trong sản xuất kinh doanh, kịp thời xử lý sự cố khi có vấn đề xảy ra tại các khu vực có cháy nổ. Tiện ích, dịch vụ: Phát triển đa dạng các loại hình dịch vụ, tiện ích tại Khu trung tâm dịch vụ KCN Bàu Xéo hỗ trợ cho nhà đầu tư và người lao động như: khu nhà chung cư phục vụ công nhân, siêu thị, cửa hàng thương mại dịch vụ, trường dạy nghề, bệnh viện,...   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ KCN Bàu Xéo tập trung vào các loại hình công nghiệp nhẹ, công nghiệp chế biến ít độc hại và ít sử dụng nước. Ưu tiên các ngành công nghiệp sử dụng công nghệ hiện đại. Các loại sản phẩm sản xuất ra đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu, tập trung chủ yếu vào các ngành nghề sau:  - Chế biến nông sản, lương thực, thức ăn gia súc;  - Công nghiệp chế biến gỗ, nhựa;  - Dệt may, sản xuất giày da, nữ trang;  - Sản xuất đồ gỗ, trang trí nội thất, văn phòng;  - Sản xuất dụng cụ thể dục thể thao;  - Linh kiện điện tử và vi điện tử;  - Công nghiệp cơ khí (dập khung, chế tạo xe máy và phụ tùng);  - Sản xuất dược phẩm, văn phòng phẩm;  - Sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ, vật liệu xây dựng;  - Công nghiệp sản xuất bao bì, chế bản, thiết kế mẫu mã, in ấn. Chính sách thu hút đầu tư: Dự án đầu tư mới vào KCN Bàu Xéo được hưởng ưu đãi Thuế thu nhập Doanh nghiệp: " miễn 02 năm đầu, giảm 50% cho 4 năm tiếp theo kể từ khi năm đầu tiên có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế" Các dự án tùy thuộc quy mô doanh nghiệp, lĩnh vực đầu tư sẽ được hưởng ưu đãi theo quy định pháp luật.   NGUỒN NHÂN LỰC Theo kết quả điều tra, tổng dân số Đồng Nai tại thời điểm ngày 1/4/2019 có gần 3,1 triệu người với hơn 871 ngàn hộ, là tỉnh có dân số đứng thứ 5 cả nước, sau TP.Hồ Chí Minh, Hà Nội, Thanh Hóa và Nghệ An. Trong đó, nam giới chiếm 50,45%,  Mật độ dân số trung bình toàn tỉnh khoảng 525 người/km2, phân bố không đồng đều, dân số ở khu vực thành thị chiếm 32,9%. Tỷ số giới tính tại Đồng Nai là 100,6 nam/100 nữ, cao hơn 1,5 nam/100 nữ so với cả nước. Toàn tỉnh hiện có 91,3% dân số trong độ tuổi đi học phổ thông hiện đang đi học. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt 30% vào năm 2025 và đạt 35-40% vào năm 2030. Là tỉnh tiếp giáo với TP.Hồ Chí Minh, nơi tập trung nguồn nhân lực lớn nhất cả nước, cũng là địa phương có hệ thống giáo dục đào tạo quy mô lớn thứ 2 cả nước, do đó các KCN Đồng Nai có thể thu hút được lực lượng lao động đa dạng thông qua chính sách thu hút của DN tại các KCN và địa phương.  

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP AN PHƯỚC (ĐỒNG NAI)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP AN PHƯỚC (ĐỒNG NAI)

TỔNG QUAN Khu công nghiệp An Phước thuộc xã An Phước, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai. Khu vực có tốc độ phát triển kinh tế nhanh nhất của tỉnh Đồng Nai những năm gần đây, do có lợi thế về hạ tầng, đặc biệt là sân bay quốc tế Long Thành, giúp cho hoạt động thuong mại quốc tế diễn ra hiệu quả, thúc đẩy hoạt động đầu tư hạ tầng, bất động sản và công nghiệp dịch vụ tại khu vực, KCN An Phước có những điều kiện thuận lợi về vị trí, cơ sở hạ tầng, hệ thống quản quản lý đáp ứng được tiêu chuẩn của các DN trong và ngoài nước chọn làm địa điểm sản xuất kinh doanh.   Quy mô:  201 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2062 Chủ đầu tư: Công ty CP Tổng Công ty Tín Nghĩa Giá thuê: 80 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.4 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ Khu công nghiệp An Phước có vị trí địa lý thuận lợi và điều kiện cho việc kết nối giao thông linh hoạt và thuận lợi sản xuất. Đây là khu công nghiệp trọng điểm giúp phát triển và khẳng định vị thế kinh tế của các khu công nghiệp tại Đồng Nai.  + Cách Tp. Biên Hòa : 21 km + Cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh : 47 km + Cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất : 42 km, sân bay Long thành: 22 km + Cách cảng Cảng Cát Lái : 38 km; cảng biển Cái Mép: 47 km; cảng biển Phú Mỹ: 39 km + Cách cửa khẩu Mộc bài (đi Campuchia): 103 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Hệ thống giao thông: KCN An Phước kết nối trực tiếp với Quốc lộ 51. Đường nội bộ có tổng chiều dài 25,20km. Lộ giới từ 21 – 58m. Hệ thống cung cấp điện: Sử dụng nguồn điện lưới quốc gia, cấp điện áp 22KV. Hệ thống cung cấp nước: Nguồn nước thủy cục được cung cấp đảm bảo cho nhu cầu của các  nhà đầu tư trong KCN An Phước. Hệ thống xử lý nước thải: Tổng công suất của Trạm XLNT: 11.300m3/ngày đêm. Hiện nay đã đầu tư giai đoạn 1 công suất 2.000m3/ngày đêm. Hệ thống thông tin liên lạc: Hệ thống thông tin liên lạc được đầu tư đồng bộ trong toàn KCN, các Doanh nghiệp có thể đăng ký kết nối dễ dàng và nhanh chóng. Internet cáp quang được cung cấp bởi Viettel, VNPT cho phép làm việc và họp trực tuyến an toàn ổn định. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Hệ thống vòi cung cấp nước dọc các trục đường nội bộ. Các cây nước được đặt tại gần các nhà máy trong KCN, đảm bảo an toàn trong sản xuất kinh doanh, kịp thời xử lý sự cố khi có vấn đề xảy ra tại các khu vực có cháy nổ. Lực lượng bảo vệ KCN 24/7 được huấn luyện nghiệp vụ PCCC. Tiện ích, dịch vụ: Khu thương mại-dịch vụ: cung cấp các dịch vụ hỗ trợ như khu nhà ở cho chuyên gia, ngân hàng, dịch vụ giao nhận, căn tin phục vụ cho công nhân, dịch vụ chăm sóc y tế, khu vui chơi giải trí,….   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ Hiện nay dự án đang trong giai đoạn phát triển, dự kiến các ngành KCN thu hút gồm có: + Dệt nhuộm; May mặc, Giày dép; + Đồ gia dụng bằng gỗ, nhựa, nhôm, sắt, tráng men; + Cơ khí; Điện; Điện tử; Vật liệu xây dựng. + Và các lĩnh vực, ngành nghề khác … Chính sách thu hút đầu tư: Miễn thuế 02 năm ; giảm 50% cho 04 năm tiếp theo (Nghị định 218/2013/NĐ-CP)   NGUỒN NHÂN LỰC Theo kết quả điều tra, tổng dân số Đồng Nai tại thời điểm ngày 1/4/2019 có gần 3,1 triệu người với hơn 871 ngàn hộ, là tỉnh có dân số đứng thứ 5 cả nước, sau TP.Hồ Chí Minh, Hà Nội, Thanh Hóa và Nghệ An. Trong đó, nam giới chiếm 50,45%,  Mật độ dân số trung bình toàn tỉnh khoảng 525 người/km2, phân bố không đồng đều, dân số ở khu vực thành thị chiếm 32,9%. Tỷ số giới tính tại Đồng Nai là 100,6 nam/100 nữ, cao hơn 1,5 nam/100 nữ so với cả nước. Toàn tỉnh hiện có 91,3% dân số trong độ tuổi đi học phổ thông hiện đang đi học. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt 30% vào năm 2025 và đạt 35-40% vào năm 2030. Là tỉnh tiếp giáo với TP.Hồ Chí Minh, nơi tập trung nguồn nhân lực lớn nhất cả nước, cũng là địa phương có hệ thống giáo dục đào tạo quy mô lớn thứ 2 cả nước, do đó các KCN Đồng Nai có thể thu hút được lực lượng lao động đa dạng thông qua chính sách thu hút của DN tại các KCN và địa phương.  

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP SÔNG MAY (ĐỒNG NAI)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP SÔNG MAY (ĐỒNG NAI)

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Sông Mây  nằm trên tỉnh lộ 767 xã Bắc Sơn, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai. Là một trong những dự án nằm trong danh sách được ưu tiên phát triển dài hạn của Chính phủ nhằm hướng tới xây dựng cơ sở hạ tầng, đẩy mạnh phát triển công nghiệp tại các vùng kinh tế trọng điểm, qua đó thu hút vốn đầu tư và công nghệ của các nhà đầu tư trong cũng như ngoài nước để phát triển kinh tế đất nước. Quy mô:  473,95 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2049 Chủ đầu tư: Công ty Cổ Phần Phát Triển Khu Công Nghiệp Sông Mây (SINPACO) Giá thuê: 50 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.4 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ Vị trí khu công nghiệp Sông Mây nằm ở Xã Bắc Sơn, Huyện Trảng Bom, là vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, tỉnh Đồng Nai. Dự án gần các tuyến đường ĐT 767 hơn 2km và  Quốc lộ 1A, 5km và các KCN Giang Điền, Hố Nai 2, Bàu Xéo… + Cách Tp. Biên Hòa : 14 km + Cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh : 47 km + Cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất : 43 km, sân bay Long thành: 33 km + Cách cảng Cảng Cát Lái : 41 km; cảng biển Cái Mép: 63 km; cảng biển Phú Mỹ: 57 km + Cách cửa khẩu Mộc bài (đi Campuchia): 104 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Hệ thống giao thông: Hệ thống trục chính: Rộng 22 -35m; có từ 02 - 04 làn xe; - Hệ thống giao thông nội bộ: Rộng từ 15-22m; có 04 làn xe với trọng tải 30 tấn, vận tốc 50 - 60km/h. Hệ thống cung cấp điện: Được cấp từ lưới điện quốc gia qua trạm biến áp 110V/22KV, tổng công suất 61,281 KVA. Hệ thống cung cấp nước: Công suất tối đa 10.000m3/ngày đêm cung cấp nguồn nước sạch tiêu chuẩn đảm bảo nhu cầu sinh hoạt và sản xuất của các doanh nghiệp.  Hệ thống xử lý nước thải: Nhà máy xử lý nước thải công suất đạt 2.000m3/ngày đêm, theo tiêu chuẩn quy định hiện hành. Hệ thống thông tin liên lạc: Internet cáp quang được cung cấp bởi Viettel, VNPT cho phép làm việc và họp trực tuyến an toàn ổn định. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Các cây nước được đặt tại gần các nhà máy trong KCN, đảm bảo an toàn trong sản xuất kinh doanh, kịp thời xử lý sự cố khi có vấn đề xảy ra tại các khu vực có cháy nổ. Tiện ích, dịch vụ: Tài chính, ngân hàng, thương mại, đào tạo, khu vui chơi giải trí, nhà ở cho công nhân và chuyên gia, nhà xưởng cho thuê,…   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ Hiện nay dự án đang trong giai đoạn phát triển, dự kiến các ngành KCN thu hút gồm có: + Công nghiệp gia công, thiết bị linh kiện điện tử, cơ khí, chế tạo + Chế biến hàng tiêu dùng, thực phẩm + Một số ngành cụ thể như: chế biến thịt và thực phẩm, dược liệu, may mặc, giày dép, bao bì, sản phẩm nhựa… + Và các lĩnh vực, ngành nghề khác … Chính sách thu hút đầu tư: Miễn thuế 02 năm ; giảm 50% cho 04 năm tiếp theo (Nghị định 218/2013/NĐ-CP)   NGUỒN NHÂN LỰC Theo kết quả điều tra, tổng dân số Đồng Nai tại thời điểm ngày 1/4/2019 có gần 3,1 triệu người với hơn 871 ngàn hộ, là tỉnh có dân số đứng thứ 5 cả nước, sau TP.Hồ Chí Minh, Hà Nội, Thanh Hóa và Nghệ An. Trong đó, nam giới chiếm 50,45%,  Mật độ dân số trung bình toàn tỉnh khoảng 525 người/km2, phân bố không đồng đều, dân số ở khu vực thành thị chiếm 32,9%. Tỷ số giới tính tại Đồng Nai là 100,6 nam/100 nữ, cao hơn 1,5 nam/100 nữ so với cả nước. Toàn tỉnh hiện có 91,3% dân số trong độ tuổi đi học phổ thông hiện đang đi học. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt 30% vào năm 2025 và đạt 35-40% vào năm 2030. Là tỉnh tiếp giáo với TP.Hồ Chí Minh, nơi tập trung nguồn nhân lực lớn nhất cả nước, cũng là địa phương có hệ thống giáo dục đào tạo quy mô lớn thứ 2 cả nước, do đó các KCN Đồng Nai có thể thu hút được lực lượng lao động đa dạng thông qua chính sách thu hút của DN tại các KCN và địa phương.  

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP LOTECO (ĐỒNG NAI)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP LOTECO (ĐỒNG NAI)

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Loteco thuộc tỉnh Đồng Nai. Nằm trên đầu mối giao thông quan trọng của khu vực kinh tế trọng điểm phía Nam, Đồng Nai có nhiều điều kiện thuận lợi cả về đường bộ, đường thuỷ và đường hàng không để thu hút đầu tư, phát triển kinh tế - xã hội. Quy mô:  200 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2046 Chủ đầu tư: Công ty phát triển Khu Công Nghiệp Long Bình (LOTECO) Giá thuê: 50 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.4 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ Được đặt tại phường Long Bình, thành phố Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai, Việt Nam, Khu Công Nghiệp Long Bình (Loteco) có một vị trí địa lý thật tuyệt vời, chỉ cách thành phố Hồ Chí Minh 30km, sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất 33km, Cảng Cát Lại 30km, Cảng Thị Vải – Cái Mép 49km. Nằm gần hệ thống sông Đồng Nai và hai Quốc Lộ lớn là Quốc lộ 1A thuộc tuyến đường Xuyên Á  là mạch chính nối giữa thủ đô Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, Quốc lộ 51 nối trực tiếp thành phố Biên Hòa với hệ thống cảng Thị Vải – nơi tập trung trung chuyển khoảng 40% container ở Việt Nam, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. Với sự thuận tiện của giao thông đường bộ, đường thủy và hàng không. Khu công nghiệp Loteco thực sự có một vị trí lí tưởng, tiết kiệm chi phí và thời gian. + Cách Tp. Biên Hòa : 6.4 km + Cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh : 36 km + Cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất : 31 km, sân bay Long thành: 30 km + Cách cảng Cảng Cát Lái : 29 km; cảng biển Cái Mép: 54 km; cảng biển Phú Mỹ: 48 + Cách cửa khẩu Mộc bài (đi Campuchia): 92 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Loteco đã đầu tư 23, 5 triệu USD xây dựng cơ sở hạ tầng với hệ thống giao thông hoàn chỉnh, hệ thống xử lý nước thải, hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống thoát nước mưa, cây xanh. Khu công nghiệp này đã áp dụng thành công hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2000 và được trao bằng chứng nhận ISO 14001: 2004 về quản lý môi trường. Hệ thống giao thông: Hệ thống trục chính: Rộng 32m, có 04 Làn đường; - Hệ thống giao thông nội bộ: Rộng từ 24 - 28m, có 04 làn đường, chịu được tải trọng lên đến 50T/m2. Hệ thống cung cấp điện: NNhà máy điện công suất 3,2 MW và từ điện lưới quốc gia qua trạm biến áp 40 MVA.  2 trạm biến thế 110KV/22KV với công suất 2x63MVA. Hệ thống cung cấp nước: Công ty cấp nước Đồng Nai (với công suất 6.000m3/ngày); Nhà máy nước Thiện Tân (với công suất 100.000m3/ngày) và một tháp nước với sức chứa 300m3 đặt tại Khu Công Nghiệp. Hệ thống xử lý nước thải: Nhà máy xử lý hiện hữu với công suất 10.600m3/ngày và đang xây dựng một nhà máy xử lý nước thải tập trung thứ 2 với công nghệ của Châu Âu và Mỹ công suất lên tới 8.000m3/ ngày. Hệ thống thông tin liên lạc: 600 line điện thoại nội hạt và quốc tế luôn sẵn sàng để phục vụ với tốc độ đường truyền ADSL. Dịch vụ toàn cầu suốt 24/24 giờ, internet cáp quang được cung cấp bởi Viettel, VNPT cho phép làm việc và họp trực tuyến an toàn ổn định. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Đang cập nhật… Tiện ích, dịch vụ: Tài chính, ngân hàng, thương mại, đào tạo, khu vui chơi giải trí, nhà ở cho công nhân và chuyên gia, nhà xưởng cho thuê,…   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ Hiện nay dự án đang trong giai đoạn phát triển, dự kiến các ngành KCN thu hút gồm có: + Cơ khí, Điện, Điện tử; Dệt; May mặc; Da; Giày; + Thực phẩm; Dược phẩm; Hóa chất; Mỹ nghệ, + Mỹ phẩm; Dụng cụ thể thao; Thiết bị y tế; + Sản phẩm nhựa + Sản phẩm gốm, sứ, thủy tinh, pha lê; + Vật liệu xây dựng; Bao bì; + Công nghiệp giấy (không có công đoạn sản xuất bột giấy + Và các lĩnh vực, ngành nghề khác … Chính sách thu hút đầu tư: Miễn thuế 02 năm ; giảm 50% cho 04 năm tiếp theo (Nghị định 218/2013/NĐ-CP)   NGUỒN NHÂN LỰC Theo kết quả điều tra, tổng dân số Đồng Nai tại thời điểm ngày 1/4/2019 có gần 3,1 triệu người với hơn 871 ngàn hộ, là tỉnh có dân số đứng thứ 5 cả nước, sau TP.Hồ Chí Minh, Hà Nội, Thanh Hóa và Nghệ An. Trong đó, nam giới chiếm 50,45%,  Mật độ dân số trung bình toàn tỉnh khoảng 525 người/km2, phân bố không đồng đều, dân số ở khu vực thành thị chiếm 32,9%. Tỷ số giới tính tại Đồng Nai là 100,6 nam/100 nữ, cao hơn 1,5 nam/100 nữ so với cả nước. Toàn tỉnh hiện có 91,3% dân số trong độ tuổi đi học phổ thông hiện đang đi học. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt 30% vào năm 2025 và đạt 35-40% vào năm 2030. Là tỉnh tiếp giáo với TP.Hồ Chí Minh, nơi tập trung nguồn nhân lực lớn nhất cả nước, cũng là địa phương có hệ thống giáo dục đào tạo quy mô lớn thứ 2 cả nước, do đó các KCN Đồng Nai có thể thu hút được lực lượng lao động đa dạng thông qua chính sách thu hút của DN tại các KCN và địa phương.  

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP AMATA (ĐỒNG NAI)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP AMATA (ĐỒNG NAI)

TỔNG QUAN Khu công nghiệp AMATA thuộc phường Long Bình, Tp.Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. Nằm trên đầu mối giao thông quan trọng của khu vực kinh tế trọng điểm phía Nam, Đồng Nai có nhiều điều kiện thuận lợi cả về đường bộ, đường thuỷ và đường hàng không để thu hút đầu tư, phát triển kinh tế - xã hội. Nhận thức được tầm quan trọng đó, trong nhiều năm qua ngành Giao thông Vận tải đã không ngừng phấn đấu, từng bước xây dựng hoàn thiện hệ thống giao thông, phục vụ kịp thời nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và của khu vực. Quy mô:  513.01 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2045 Chủ đầu tư: Công ty liên doanh Phát triển Khu công nghiệp Long Bình hiện đại (Liên doanh giữa Công ty SONADEZI và Công ty Amata Corp.Public- Thái Lan). Giá thuê: 50 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.4 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ Khu công nghiệp AMATA nằm trên địa bàn phường Long Bình, Tp.Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai + Cách Tp. Biên Hòa : 6.7 km + Cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh : 38 km + Cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất : 33 km, sân bay Long thành: 32 km + Cách cảng Cảng Cát Lái : 31 km; cảng biển Cái Mép: 56 km; cảng biển Phú Mỹ: 49 km + Ga Biên Hòa: 10 km + Cách cửa khẩu Mộc bài (đi Campuchia): 93 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Hệ thống giao thông: Hệ thống trục chính: Rộng 52m, có 04 làn xe; - Hệ thống giao thông nội bộ: Rộng 24m, có 04 làn xe. Hệ thống cung cấp điện: Từ nhà máy điện Amata công suất 20 MVA và mạng lưới điện quốc gia qua trạm biến áp 40 MVA. Hệ thống cung cấp nước: Sử dụng nguồn nước từ nhà máy nước công suất: 30.000 m3/ngày Hệ thống xử lý nước thải: Công suất 1.000m3/ngày đêm (công suất thiết kế 4.000m3/ngày) Hệ thống thông tin liên lạc: Hệ thông ghép nôi vào mạng viên thông của Bưu điện tỉnh Đồng Nai, internet được cung cấp bởi VNPT, Viettel, FPT cho phép làm việc và họp trực tyến liên tục an toàn, ổn định. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Trụ nước cứu hỏa được lăp đặt theo quy định trên các tuyến đường 150m/cột, các cột nước đặt tại vỉa hè tiếp giáp các nhà máy trong KCN. Tiện ích, dịch vụ: Đường truyền dữ liệu tốc độ cao, tài chính, ngân hàng, thương mại, đào tạo, khu vui chơi giải trí, nhà ở cho chuyên gia, nhà xưởng cho thuê,…   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ Hiện nay dự án đang trong giai đoạn phát triển, dự kiến các ngành KCN thu hút gồm có: + Máy vi tính và các phụ kiện; thực phẩm, chế biến thực phẩm; + Chế tạo, lắp ráp điện, cơ khí, điện tử; + Sản phẩm da, dệt, may mặc, len, giày dép; hàng nữ trang, mỹ nghệ; + Dụng cụ thể thao, đồ chơi; sản phẩm nhựa, các loại bao bì; sản phẩm công nghiệp từ cao su, + Gốm sứ, thuỷ tinh; kết cấu kim loại; vật liệu xây dựng; phụ tùng xe hơi, chế tạo ô tô; + Dược phẩm, nông dươc, thuốc diệt côn trùng; + Hóa chất, sợi PE, hạt nhựa, bột màu công nghiệp, + Và các lĩnh vực, ngành nghề khác … Chính sách thu hút đầu tư: Thuế TNDN: Quy định tại Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ, theo đó các doanh nghiệp đáp ứng được yêu cầu sẽ được hưởng Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm, miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo. Ưu đãi thuế nhập khẩu: Theo quy định tại Điều 12, Nghị định 87/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 13/08/2010 ưu đãi thuê VAT.   NGUỒN NHÂN LỰC Theo kết quả điều tra, tổng dân số Đồng Nai tại thời điểm ngày 1/4/2019 có gần 3,1 triệu người với hơn 871 ngàn hộ, là tỉnh có dân số đứng thứ 5 cả nước, sau TP.Hồ Chí Minh, Hà Nội, Thanh Hóa và Nghệ An. Trong đó, nam giới chiếm 50,45%,  Mật độ dân số trung bình toàn tỉnh khoảng 525 người/km2, phân bố không đồng đều, dân số ở khu vực thành thị chiếm 32,9%. Tỷ số giới tính tại Đồng Nai là 100,6 nam/100 nữ, cao hơn 1,5 nam/100 nữ so với cả nước. Toàn tỉnh hiện có 91,3% dân số trong độ tuổi đi học phổ thông hiện đang đi học. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt 30% vào năm 2025 và đạt 35-40% vào năm 2030. Là tỉnh tiếp giáo với TP.Hồ Chí Minh, nơi tập trung nguồn nhân lực lớn nhất cả nước, cũng là địa phương có hệ thống giáo dục đào tạo quy mô lớn thứ 2 cả nước, do đó các KCN Đồng Nai có thể thu hút được lực lượng lao động đa dạng thông qua chính sách thu hút của DN tại các KCN và địa phương.  

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP HỐ NAI (ĐỒNG NAI)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP HỐ NAI (ĐỒNG NAI)

TỔNG QUAN Khu Công Nghiệp Hố Nai, nằm cách QL 1A, đường tránh Tp. Biên Hòa, xã Hô Nai 3, xã Băc Sơn, huyện Trảng Bom, xã Phước Tân, phường Long Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. Dự án được chia làm 2 giai đoạn phát triển, giai đoạn I  : quy mô diện tích 225,71ha , giai đoạn II: quy mô diện tích 270,94ha. Quy mô:  496,65 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2065 Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần KCN Hố Nai Giá thuê: 50 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.4 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ Khu công nghiệp Hố Nai nằm ở phía Đông Thành phố Biên Hòa, thuộc địa bàn hai đơn vị hành chính của Tỉnh Đồng Nai là Thành phố Biên Hòa và Huyện Trảng Bom. Tiếp giáp với Khu công nghiệp Hố Nai bao gồm: Phía Bắc giáp tuyến đường sắt Bắc Nam hiện hữu, trong quy hoạch dài hạn sẽ là tuyến đường sắt cao tốc Trảng Bom (Đồng Nai) – Hòa Hưng (Sài Gòn) và tuyến đường nhựa khoảng 01 Km nối ra Quốc lộ 1A về thành phố Biên Hòa hoặc ra các tỉnh miền Trung và miền Bắc. Phía Nam giáp khu vực dân cư (hiện trạng) và cách tuyến Quốc lộ 1A khoảng 1,5 Km (đoạn tránh TP. Biên Hòa). Phía Đông giáp khu dân cư hiện hữu với tuyến đường nhựa nối Quốc lộ 1A (đoạn tránh thành phố Biên Hòa) và kéo dài nối Quốc lộ 51 được quy hoạch là đường vành đai của Thành phố Biên Hòa trong tương lai. Phía Tây giáp khu đất Quốc phòng. + Cách Tp. Biên Hòa : 7.5 km + Cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh : 45 km + Cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất : 40 km, sân bay Long thành: 37 km + Cách cảng Cảng Cát Lái : 39.5 km; cảng biển Cái Mép: 63 km; cảng biển Phú Mỹ: 55 km + Cách cửa khẩu Mộc bài (đi Campuchia): 102 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Hệ thống giao thông: Hệ thông đường trục chính có lộ giới từ 40m đến 45m với 02 làn xe chạy, mặt đường rộng từ 12m đến 15m kết nối khu công nghiệp với quốc lộ 1A và tuyến đường tránh của Thành phố Biên Hòa ; kết cấu mặt đường bê tông nhựa nóng và bê tông xi măng. Hệ thông giao thông nội bộ có lộ giới từ 24m đến 28m với hai làn xe chạy,mặt đường rộng từ 8m đến 12m; kết cấu mặt đường bê tông nhựa nóng và bê tông xi măng. Hệ thống cung cấp điện: Sử dụng nguồn điện quốc gia qua trạm 220/22KV công suất 40MVA do Công ty TNHH MTV Điện lực Đồng Nai đầu tư và trong tương lai sẽ đầu tư nâng cấp lên 80MVA. Hệ thống cung cấp nước: Sử dụng nguồn nước từ nhà máy nước Long Bình (TP Biên Hòa) của Công ty TNHH MTV Xây dựng cấp nước Đồng Nai với công suất hiện tại là 200.000m3/ngày đêm. Hệ thống xử lý nước thải: Giới hạn tiêp nhận của nhà máy XLNT-TT : Tương đương cột B Quy chuẩn QCVN 40: 2011/BTNMT. Công xuât xử lý tôi đa: 4.000m3/ngày đêm. Công xuât xử lý nước thải hiện nay: 4.000m3/ngày đêm Hệ thống thông tin liên lạc: Hệ thông ghép nôi vào mạng viên thông của Bưu điện tỉnh Đồng Nai thông qua Bưu điện KCN Hố Nai. Dung lượng tổng đài của KCN Hố Nai 3.600 số, xây dựng và lắp đặt một tuyến cáp ngầm 1,5 km có tổng dung lượng 3.600 đôi từ bưu điện KCN Hố Nai. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Trụ nước cứu hỏa được lăp đặt theo quy định trên các tuyến đường đã được phê duyệt về PCCC trong KCN Hố Nai. Tiện ích, dịch vụ: +Khu dịch vụ Thể dục thể thao +Khu dịch vụ Sân tập Golf +Cho thuê kho, bãi +Dịch vụ nhà ở cho công nhân +Dịch vụ lưu trú cho chuyên gia. + Hồ câu cá giải trí. Hiện tại dự án đang được UBND tỉnh Đồng Nai đưa vào danh sách cần nâng cấp, do hạ tầng, đường xá đi vào KCN xuống cấp, trong giai đoạn 2 (2021) dự án sẽ được tôn tạo phát triển hạ tầng và tiện ích theo kế hoạch đã được chấp thuận. Chúng tôi sẽ theo dõi cập nhật thêm thông tin.   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ Hiện nay dự án đang trong giai đoạn phát triển, dự kiến các ngành KCN thu hút gồm có: + Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng phục vụ trong nước và xuất khẩu + Công nghiệp sản xuất + Công nghiệp lắp ráp điện tử, công nghiệp bao bì + Dệt may, da dày, phụ kiện ngành may mặc và thời trang + Cơ khí, chế tạo, công nghiệp tự động hóa  + Công nghệ cao, thiết bị di động, máy tính, điện tử +Dịch vụ vận tải, kho bãi, logistics + Và các lĩnh vực, ngành nghề khác … Chính sách thu hút đầu tư: Thuế TNDN: Quy định tại Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ, theo đó các doanh nghiệp đáp ứng được yêu cầu sẽ được hưởng Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm, miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo. Ưu đãi thuế nhập khẩu: Theo quy định tại Điều 12, Nghị định 87/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 13/08/2010 ưu đãi thuê VAT:   NGUỒN NHÂN LỰC Theo kết quả điều tra, tổng dân số Đồng Nai tại thời điểm ngày 1/4/2019 có gần 3,1 triệu người với hơn 871 ngàn hộ, là tỉnh có dân số đứng thứ 5 cả nước, sau TP.Hồ Chí Minh, Hà Nội, Thanh Hóa và Nghệ An. Trong đó, nam giới chiếm 50,45%,  Mật độ dân số trung bình toàn tỉnh khoảng 525 người/km2, phân bố không đồng đều, dân số ở khu vực thành thị chiếm 32,9%. Tỷ số giới tính tại Đồng Nai là 100,6 nam/100 nữ, cao hơn 1,5 nam/100 nữ so với cả nước. Toàn tỉnh hiện có 91,3% dân số trong độ tuổi đi học phổ thông hiện đang đi học. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt 30% vào năm 2025 và đạt 35-40% vào năm 2030. Là tỉnh tiếp giáo với TP.Hồ Chí Minh, nơi tập trung nguồn nhân lực lớn nhất cả nước, cũng là địa phương có hệ thống giáo dục đào tạo quy mô lớn thứ 2 cả nước, do đó các KCN Đồng Nai có thể thu hút được lực lượng lao động đa dạng thông qua chính sách thu hút của DN tại các KCN và địa phương.  

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP GÒ DẦU (ĐỒNG NAI)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP GÒ DẦU (ĐỒNG NAI)

TỔNG QUAN Khu Công nghiệp Gò Dầu nằm tại xã Phước Thái, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai. Khu công nghiệp Gò Dầu là khu công nghiệp duy nhất có hệ thống cảng nội khu hoàn chỉnh với công suất đến 30.000 DWT, KCN Gò Dầu đem lại lợi thế đặc biệt về vận chuyển hàng hóa bằng đường thủy và gần nguồn cung cấp khí gas tự nhiên từ Bà Rịa – Vũng Tàu. Với ưu thế về kết nối giao thông thuận lợi, Gò Dầu đã đạt được hiệu quả khai thác theo đúng định hướng quy hoạch ban đầu là trở thành khu công nghiệp có khả năng phát triển công nghiệp mạnh trên trục hành lang Quốc lộ 51, tập trung thu hút các dự án thuộc công nghiệp hóa chất, nhiên liệu. Quy mô:  182 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2045 Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Sonadezi Long Bình Giá thuê: 60 - 80 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.4 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ Khu Công nghiệp Gò Dầu nằm tại xã Phước Thái, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai. Khu công nghiệp tại phía Nam này nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (gồm Đồng Nai, Tp.HCM, Bà Rịa – Vũng Tàu và Bình Dương). Là một trong số ít những khu công nghiệp có cảng nội khu thuận tiện cho việc vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu.. + Cách Tp. Biên Hòa : 42 km + Cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh : 56 km; TP. Vũng Tàu: 40 km, + Cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất : 52 km, sân bay Long thành: 29 km + Cách ga đường sắt Biên Hòa: 43 km + Cách cảng Gò Dầu: nội khu;  Cảng Cát Lái : 40 km; cảng biển Cái Mép: 18 km; cảng biển Phú Mỹ: 11 km + Cách cửa khẩu Mộc bài (đi Campuchia): 116 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Hệ thống giao thông: Hệ thống giao thông trục chính rộng 22 -35m, có 04 làn xe; Hệ thống giao thông nội bộ: Rộng 15-22m, có 4 làn xe. Hệ thống cung cấp điện: Hệ thống điện áp với công suất 110/20KV từ điện lưới quốc gia. Hệ thống cung cấp nước: Nước sạch cung cấp với công suất 10.000m3/ngày. Nước được cung cấp tới hàng rào nhà máy bằng hệ thống ống cấp nước tiêu chuẩn quốc tế. Hệ thống xử lý nước thải: Nhà máy xử lý nước thải tập trung. Nước thải được thu gom về nhà máy nước thải của khu công nghiệp xử lý đạt tiêu chuẩn nước A (QCVN 40:2011/BTNMT) trước khi xả ra hệ thống chung của khu công nghiệp. Nhà máy nước thải được xây dựng với công suất xử lý 1.000m3/ngày đêm Hệ thống thông tin liên lạc: Hệ thống hạ tầng viễn thông đã được hoàn thiện dọc các tuyến đường KCN, Internet được cung cấp bởi VNPT, Viettel, FPT cho phép làm việc và họp trực tuyến với tốc độ ổn định, an toàn. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Các cột nước chữa cháy đặt tại ven đường khoảng cách 150m/cột, các họng nước chờ sát khu đất của DN.   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ KCN định hướng thu hút các ngành gồm có: + SX nhựa, chất dẻo + Cơ khí và cấu kiện kim loại; + Thuỷ tinh, gốm sứ và vật liệu xây dựng; phân bón, hoá chất; chế biến khí hoá lỏng, nhựa đường… + Ngành công nghệ hóa (bột giặt, chất tẩy rửa, mỹ phẩm, nhựa tổng hợp) + Chế biến thực phẩm (thủy hải sản, lương thực, nước giải khát, rau quả đóng hộp...) + Công nghiệp khác (thiết bị điện tử, dụng cụ y tế, dụng cụ thể thao, dệt may ( không nhuộm). + Và các lĩnh vực, ngành nghề khác …   Chính sách thu hút đầu tư: Thuế TNDN: Miễn thuế  100% trong 2 năm đầu. Giảm thuế 50%: Trong 4 năm kế tiếp.  Theo chính sách của nhà nước và UBND tỉnh Đồng Nai.   NGUỒN NHÂN LỰC Theo kết quả điều tra, tổng dân số Đồng Nai tại thời điểm ngày 1/4/2019 có gần 3,1 triệu người với hơn 871 ngàn hộ, là tỉnh có dân số đứng thứ 5 cả nước, sau TP.Hồ Chí Minh, Hà Nội, Thanh Hóa và Nghệ An. Trong đó, nam giới chiếm 50,45%,  Mật độ dân số trung bình toàn tỉnh khoảng 525 người/km2, phân bố không đồng đều, dân số ở khu vực thành thị chiếm 32,9%. Tỷ số giới tính tại Đồng Nai là 100,6 nam/100 nữ, cao hơn 1,5 nam/100 nữ so với cả nước. Toàn tỉnh hiện có 91,3% dân số trong độ tuổi đi học phổ thông hiện đang đi học. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt 30% vào năm 2025 và đạt 35-40% vào năm 2030. Là tỉnh tiếp giáo với TP.Hồ Chí Minh, nơi tập trung nguồn nhân lực lớn nhất cả nước, cũng là địa phương có hệ thống giáo dục đào tạo quy mô lớn thứ 2 cả nước, do đó các KCN Đồng Nai có thể thu hút được lực lượng lao động đa dạng thông qua chính sách thu hút của DN tại các KCN và địa phương.  

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP NHƠN TRẠCH VI (ĐỒNG NAI)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP NHƠN TRẠCH VI (ĐỒNG NAI)

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Nhơn Trạch VI nằm trên địa bàn xã Long Thọ, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai. Khu công nghiệp Nhơn Trạch 6 (KCN Nhơn Trạch 6), nằm trong quy hoạch 2,700 ha đất công nghiệp của địa phương, tọa lạc tại huyện Nhơn Trạch - tỉnh Đồng Nai là một trong những địa phương với tỷ lệ thu hút vốn FDI cao nhất của miền Nam – Việt Nam. Quy mô:  314 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2055 Chủ đầu tư:  Công ty TNHH MTV Đầu tư Xây dựng KCN NHơn Trạch 6A, Công ty TNHH MTV Tín Nghĩa và Công ty CP Đầu tư Xây dựng và VLXD Sài Gòn. Giá thuê: 60 - 80 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.4 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ KCN Nhơn Trạch 6 nằm trên đầu mối giao thông quan trọng của khu vực kinh tế trọng điểm phía Nam đồng thời có nhiều điều kiện thuận lợi cả về đường bộ, đường thuỷ và đường hàng không để thu hút đầu tư, phát triển kinh tế - xã hội. + Cách Tp. Biên Hòa : 37 km + Cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh : 50 km; TP. Vũng Tàu: 57 km, + Cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất : 47 km, sân bay Long thành: 24 km + Cách ga đường sắt Biên Hòa: 38 km + Cách cảng Cảng Cát Lái : 36 km; cảng biển Cái Mép: 36 km; cảng biển Phú Mỹ: 29 km + Cách cửa khẩu Mộc bài (đi Campuchia): 111 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Hệ thống giao thông: Hệ thống giao thông chính: lộ giới 25m – trọng tải 30 tấn, 4 làn xe dành riêng cho việc lưu thông kết nối với hạ tầng giao thông xung quanh. Hệ thống giao thông nội bộ: Lộ giới từ 8-20m. Hệ thống cung cấp điện: Đường dây cấp điện trên cao hiện hữu dọc các tuyến đường Khu Công Nghiệp với khả năng kết nối ngay lập tức công suất 198 MVA. Nguồn điện cấp đến nhà máy của khách hàng: 22Kv. Hệ thống cung cấp nước: Nguồn cung: Nhà máy nước Nhơn Trạch, nhà máy cấp nước Hồ Cầu Mới, công suất: 120.000m3/24h. Dịch vụ cấp nước ổn định, chất lượng và luôn đảm bảo cho hoạt động xuyên suốt và sự tiện ích của Quý Khách hàng. Hệ thống xử lý nước thải: Nhà máy xử lý nước thải áp dụng công nghệ tiên tiến với khả năng tiếp nhận nước thải có tải lượng cao. Tổng công suất: 90.000m3/24h, khách hàng có thể sử dụng hệ thống xử lý nước KCN hoặc xây lặp riêng theo nhu cầu. Hệ thống thông tin liên lạc: Hệ thống hạ tầng viễn thông đã được hoàn thiện dọc các tuyến đường Khu Công Nghiệp. Hệ thống ADSL và cáp quang: tốc độ đường truyền tối đa 90MB/s. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Nhơn Trạch 6 có lắp đầy đủ hệ thống PCCC bao gồm: Được lắp đặt dọc các tuyến đường chính và đường nhánh phụ trong khu công nghiệp. Hệ thống cảnh báo tại các nhà máy, đội ngũ nhân sự xử lý cháy nổ và xe chuyên dụng. Tiện ích, dịch vụ: Ngân hàng tài chính, bệnh viện, trường học, trung tâm mua sắm,   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ KCN định hướng thu hút các ngành gồm có: + Chế biến gỗ và sản phẩm sản xuất từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế) + Sản xuất da và các sản phẩm có liên quan; sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic + Sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết, bện + Công nghiệp chế biến, chế tạo khác; sản xuất máy móc, thiết bị chưa được phân vào đâu + Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học + Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác; sản xuất thiết bị điện + Và các lĩnh vực, ngành nghề khác …   Chính sách thu hút đầu tư: Thuế TNDN: Miễn thuế  100% trong 2 năm đầu. Giảm thuế 50%: Trong 4 năm kế tiếp.  Hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế, xã hội, thất nghiệp: Từ 2% đến 22.5%.   NGUỒN NHÂN LỰC Theo kết quả điều tra, tổng dân số Đồng Nai tại thời điểm ngày 1/4/2019 có gần 3,1 triệu người với hơn 871 ngàn hộ, là tỉnh có dân số đứng thứ 5 cả nước, sau TP.Hồ Chí Minh, Hà Nội, Thanh Hóa và Nghệ An. Trong đó, nam giới chiếm 50,45%,  Mật độ dân số trung bình toàn tỉnh khoảng 525 người/km2, phân bố không đồng đều, dân số ở khu vực thành thị chiếm 32,9%. Tỷ số giới tính tại Đồng Nai là 100,6 nam/100 nữ, cao hơn 1,5 nam/100 nữ so với cả nước. Toàn tỉnh hiện có 91,3% dân số trong độ tuổi đi học phổ thông hiện đang đi học. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt 30% vào năm 2025 và đạt 35-40% vào năm 2030. Là tỉnh tiếp giáo với TP.Hồ Chí Minh, nơi tập trung nguồn nhân lực lớn nhất cả nước, cũng là địa phương có hệ thống giáo dục đào tạo quy mô lớn thứ 2 cả nước, do đó các KCN Đồng Nai có thể thu hút được lực lượng lao động đa dạng thông qua chính sách thu hút của DN tại các KCN và địa phương.  

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP NHƠN TRẠCH V (ĐỒNG NAI)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP NHƠN TRẠCH V (ĐỒNG NAI)

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Nhơn Trạch V nằm trên địa bàn xã Long Tân, Hiệp Phước, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai. Khu công nghiệp Nhơn Trạch 5 IDICO thuộc đô thị mới Nhơn Trạch nằm trong quy hoạch thành phố công nghiệp với quy mô 8.000ha, bao gồm hệ thống sân bay, bến cảng, khu công nghiệp, khu quy hoạch dân cư, khu vui chơi giải trí... là trung tâm công nghiệp của tỉnh Đồng Nai. Quy mô:  309,4 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2053 Chủ đầu tư:  Tổng công ty IDICO Giá thuê: 80 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.4 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ KCN Nhơn Trạch 5 tại Xã Long Tân, Hiệp Phước, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai. + Cách Tp. Biên Hòa : 37 km + Cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh : 50 km; TP. Vũng Tàu: 57 km, + Cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất : 47 km, sân bay Long thành: 24 km + Cách ga đường sắt Biên Hòa: 38 km + Cách cảng Cảng Cát Lái : 36 km; cảng biển Cái Mép: 36 km; cảng biển Phú Mỹ: 29 km + Cách cửa khẩu Mộc bài (đi Campuchia): 111 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Hệ thống giao thông: Đường bộ: Khu công nghiệp Nhơn Trạch 5 nằm ở trung tâm của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam gồm TP. Hồ Chí Minh - Biên Hòa - Vũng Tàu, thuận lợi về vận chuyển đường bộ và đường thủy. Hệ thống đường bộ bao gồm: Đường 25B, 25C, kết nối với Quốc lộ 51 đi TP. Hồ Chí Minh (50km), đi Biên Hòa (40km), đi TP. Vũng Tàu (60km). Hệ thống cung cấp điện: Nguồn cấp điện: Khu công nghiệp được cấp điện từ Trạm biến áp 110/22KV trong KCN Nhơn Trạch 5 có công suất 189MVA do Công ty cổ phần Đầu tư phát triển nhà và đô thị IDICO (IDICO-UDICO) quản lý vận hành. Trạm biến áp 110kV Nhơn Trạch 5 được đấu nối, cấp điện 110KV từ hệ thống điện Quốc gia thông qua Trạm biến áp 220/110kV Long Bình. Hệ thống cung cấp nước: Nước sạch cung cấp cho các nhà đầu tư được cấp từ nguồn nước ngầm, qua hệ thống xử lý của Nhà máy nước sạch với công suất 22.000m3 ngày đêm, đã được xây dựng nhằm phục vụ riêng cho việc sản xuất và sinh hoạt của các Nhà máy trong Khu công nghiệp Nhơn Trạch I và Khu công nghiệp Nhơn Trạch V, đảm bảo cung cấp nước liên tục 24/24 giờ cho các nhà đầu tư tới hàng rào Nhà máy. Hệ thống xử lý nước thải: Nhà máy xử lý nước thải tập trung nằm trong khu công nghiệp Nhơn Trạch 5 có công suất xử lý 12.000m3/ngày đêm. Hệ thống thoát nước mưa và hệ thống thoát nước thải được quy hoạch và xây dựng riêng biệt, chạy dọc các tuyến đường nội bộ đảm bảo thu gom toàn bộ nước mưa nước thải từ các nhà máy trong khu công nghiệp. Hệ thống thông tin liên lạc: Hệ thống thông tin liên lạc được cung cấp bởi các nhà mạng như: VNPT, FPT, Viettel... đảm bảo thông tin liên lạc thông suốt trong nước và quốc tế. Bao gồm đầy đủ các dịch vụ như: điện thoại, điện thoại di động, fax, Internet... cho phép làm việc, họp hiệu quả an toàn, không bị lag hay nghẽn mạng. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Hệ thống vòi cung cấp nước dọc các trục đường nội bộ khoảng cách từ 150m/cột, lực lượng PCCC gần KCN 24/7.   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ KCN định hướng thu hút các ngành gồm có: + Dệt, May mặc, Giày, Da (không thuộc da) + Điện, Điện tử, Cơ khí, Vật liệu xây dựng + Thực phẩm (không chế biến thủy hải sản) + Dược phẩm, Mỹ phẩm, Hóa chất, Nhuộm + Thiết bị y tế, Dụng cụ thể thao, Pin; Ắcquy, Trang trí nội thất + Chế biến gỗ, Gốm, Sứ, Thủy tinh, Nhựa, Cao su + Và các lĩnh vực, ngành nghề khác …   Chính sách thu hút đầu tư: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp: 20% Ưu đãi thuế: - Thuế suất ưu đãi là 17% trong 10 năm liên tục kể từ năm đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu từ dự án.  Hết thời gian áp dụng mức thuế suất ưu đãi này doanh nghiệp chuyển sang áp dụng mức thuế suất 20%. Miễn thuế 2 năm và giảm 50% cho 4 năm tiếp theo kể từ khi có thu nhập chịu thuế.> + Thời gian miễn, giảm thuế được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế từ dự án; + Trường hợp doanh nghiệp không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu (kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án) thì thời gian miễn thuế giảm thuế được tính từ năm thứ tư. Thuế nhập khẩu: Doanh nghiệp được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hoá nhập khẩu theo quy định tại Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Điều 12 Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu. Căn cứ xác định ưu đãi thuế: Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013; số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015.   NGUỒN NHÂN LỰC Theo kết quả điều tra, tổng dân số Đồng Nai tại thời điểm ngày 1/4/2019 có gần 3,1 triệu người với hơn 871 ngàn hộ, là tỉnh có dân số đứng thứ 5 cả nước, sau TP.Hồ Chí Minh, Hà Nội, Thanh Hóa và Nghệ An. Trong đó, nam giới chiếm 50,45%,  Mật độ dân số trung bình toàn tỉnh khoảng 525 người/km2, phân bố không đồng đều, dân số ở khu vực thành thị chiếm 32,9%. Tỷ số giới tính tại Đồng Nai là 100,6 nam/100 nữ, cao hơn 1,5 nam/100 nữ so với cả nước. Toàn tỉnh hiện có 91,3% dân số trong độ tuổi đi học phổ thông hiện đang đi học. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt 30% vào năm 2025 và đạt 35-40% vào năm 2030. Là tỉnh tiếp giáo với TP.Hồ Chí Minh, nơi tập trung nguồn nhân lực lớn nhất cả nước, cũng là địa phương có hệ thống giáo dục đào tạo quy mô lớn thứ 2 cả nước, do đó các KCN Đồng Nai có thể thu hút được lực lượng lao động đa dạng thông qua chính sách thu hút của DN tại các KCN và địa phương.  

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP NHƠN TRẠCH III (ĐỒNG NAI)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP NHƠN TRẠCH III (ĐỒNG NAI)

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Nhơn Trạch II nằm trên địa bàn xã Xã Hiệp Phước, Phước Thiền và Phú Hội, huyện Nhơn Trạch, Đồng Nai. Dự án được chia làm 2 giai đoạn phát triển, giai đoạn 1: 337 ha, Giai đoạn 2: 360,49 ha. Nhơn Trạch 3 là một trong những khu công nghiệp chính của tỉnh Đồng Nai, nằm ở vị trí trung tâm đối với các thành phố lớn của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, là địa điểm đầu mối quan trọng cho việc phát triển kinh tế, xã hội, giao thông của vùng cũng như việc phát triển trung tâm công nghiệp và thương mại của thành phố mới Nhơn Trạch. Quy mô:  700 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2048 Chủ đầu tư:  Công ty Cổ phần Tổng Công ty Tín Nghĩa. Giá thuê: 80 -100 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.4 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ Khu công nghiệp Nhơn Trạch 3 có quy hoạch chạy dọc quốc lộ 51, trên đường 25B, thị trấn Hiệp Phước, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai.  + Cách Tp. Biên Hòa : 36 km + Cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh : 51 km; TP. Vũng Tàu: 56 km, + Cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất : 47 km, sân bay Long thành: 24 km + Cách ga đường sắt Biên Hòa: 38 km + Cách cảng Cảng Cát Lái : 35 km; cảng biển Cái Mép: 35 km; cảng biển Phú Mỹ: 28 km + Cách cửa khẩu Mộc bài (đi Campuchia): 111 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Hệ thống giao thông: Hệ thống giao thông trục chính được đổ đường nhựa với 4 phân làn đường, hệ thống giao thông nội bộ được xây dựng với 2 phân làn đường. Giao thông nội khu hoàn chỉnh, các làn đường rộng, thoáng với các hàng cây xanh dọc các trục đường chính, đường nhánh, vỉa hè rộng rãi.    Hệ thống cung cấp điện: Sử dụng nguồn điện lưới quốc gia với cấp điện áp 22KV, ngoài ra KCN có thể sử dụng nguồn điện từ công ty Formosa cung cấp với công suất 150MW.   Hệ thống cung cấp nước: Nhà máy nước ngầm Nhơn Trạch với công suất 20.000 m3/ngày, nhà máy nước Thiện Tân với công suất 200.000 m3/ngày. Hệ thống xử lý nước thải: Hệ thống xử lý nước thải với tổng công suất 14.000 m3/ngày. Công suất thiết kế xử lý nước thải giai đoạn 1: 10.000 m3/ ngày, đêm  và giai đoạn 2: 4.000m3/ngày đêm.   Hệ thống thông tin liên lạc: Hệ thống thông tin liên lạc được cung cấp bởi các nhà mạng như: VNPT, FPT, Viettel... đảm bảo thông tin liên lạc thông suốt trong nước và quốc tế. Internet tốc độ cao cho phép làm việc, hội họp trực tuyến thông suốt an toàn, ổn định. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Đội phòng cháy chữa cháy chuyên nghiệp tại khu công nghiệp. Hệ thống vòi cung cấp nước dọc các trục đường nội bộ khoảng cách từ 150m/cột, lực lượng PCCC gần KCN 24/7. LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ KCN định hướng thu hút các ngành gồm có: + Lắp ráp linh kiện điện, điện tử, chế tạo máy móc động lực + Công nghiệp thực phẩm, Công nghiệp dược phẩm, hương liệu, hóa mỹ phẩm. + Các ngành sản xuất vật liệu xây dựng, trang trí nội thất. + Công nghiệp cơ khí chế tạo + Các ngành công nghiệp điện gia dụng, điện tử, điện lạnh + Các ngành dịch vụ: Logistics, kho vận, bến bãi .. + Và các lĩnh vực, ngành nghề khác …   Chính sách thu hút đầu tư: Căn cứ xác định ưu đãi thuế: Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013; số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015.   NGUỒN NHÂN LỰC Theo kết quả điều tra, tổng dân số Đồng Nai tại thời điểm ngày 1/4/2019 có gần 3,1 triệu người với hơn 871 ngàn hộ, là tỉnh có dân số đứng thứ 5 cả nước, sau TP.Hồ Chí Minh, Hà Nội, Thanh Hóa và Nghệ An. Trong đó, nam giới chiếm 50,45%,  Mật độ dân số trung bình toàn tỉnh khoảng 525 người/km2, phân bố không đồng đều, dân số ở khu vực thành thị chiếm 32,9%. Tỷ số giới tính tại Đồng Nai là 100,6 nam/100 nữ, cao hơn 1,5 nam/100 nữ so với cả nước. Toàn tỉnh hiện có 91,3% dân số trong độ tuổi đi học phổ thông hiện đang đi học. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt 30% vào năm 2025 và đạt 35-40% vào năm 2030. Là tỉnh tiếp giáo với TP.Hồ Chí Minh, nơi tập trung nguồn nhân lực lớn nhất cả nước, cũng là địa phương có hệ thống giáo dục đào tạo quy mô lớn thứ 2 cả nước, do đó các KCN Đồng Nai có thể thu hút được lực lượng lao động đa dạng thông qua chính sách thu hút của DN tại các KCN và địa phương.  

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP NHƠN TRẠCH II (ĐỒNG NAI)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP NHƠN TRẠCH II (ĐỒNG NAI)

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Nhơn Trạch II nằm trên địa bàn xã Xã Hiệp Phước, Phước Thiền và Phú Hội, huyện Nhơn Trạch, Đồng Nai. Được xây dựng để đón đầu việc phát triển kinh tế đang bùng nổ ở các vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Nằm ở vị trí lý tưởng trong Thành Phố Công Nghiệp Nhơn Trạch và các khu dân cư lân cận đông đúc, việc đầu tư vào nơi đây sẽ cực kỹ thuận lợi do nguồn nhân lực dồi dào, lành nghề, chất lượng cao. Quy mô:  331.42 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2048 Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Phát triển Đô thị Công nghiệp số 2 – D2D. Giá thuê: 80 -100 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.4 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ Khu công nghiệp Nhơn Trạch II – D2D nằm tại  Xã Hiệp Phước, phước Thiền và Phú Hội, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai. Khu công nghiệp tại phía Nam này nằm trên đầu mối giao thông quan trọng của khu vực kinh tế trọng điểm phía Nam, Đồng Nai có nhiều điều kiện thuận lợi cả về đường bộ, đường thủy và đường hàng không. Ngoài ra đây là khu vực tập trung nhiều khu công nghiệp quy mô lớn, thuận lợi cho doanh nghiệp kết nối và luân chuyển nguyên vật liệu, hàng hóa. + Cách Tp. Biên Hòa : 34 km + Cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh : 47 km; TP. Vũng Tàu: 58 km, + Cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất : 45 km, sân bay Long thành: 22 km + Cách ga đường sắt Biên Hòa: 36 km + Cách cảng Cảng Cát Lái : 32 km; cảng biển Cái Mép: 37 km; cảng biển Phú Mỹ: 30 km + Cách cửa khẩu Mộc bài (đi Campuchia): 109 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Hệ thống giao thông: Hệ thống giao thông trục chính được đổ đường nhựa với 4 phân làn đường, hệ thống giao thông nội bộ được xây dựng với 2 phân làn đường. Hệ thống cung cấp điện: Hệ thống điện áp với công suất 110/20KV từ điện lưới quốc gia. Hệ thống cung cấp nước: Nhà máy cung cấp nước sạch có công suất  17.600 m3/ngày đêm đã được xây dựng và đi vào hoạt động đảm bảo cung cấp đầy đủ nước sản xuất và sinh hoạt trong KCN. Hệ thống xử lý nước thải: Nhà máy xử lý nước thải tập trung công suất 9600m3/ngày đêm. Hệ thống thông tin liên lạc: Hệ thống thông tin liên lạc được cung cấp bởi các nhà mạng như: VNPT, FPT, Viettel... đảm bảo thông tin liên lạc thông suốt trong nước và quốc tế. Bao gồm đầy đủ các dịch vụ như: điện thoại, điện thoại di động, Fax, Internet... Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Đội phòng cháy chữa cháy chuyên nghiệp tại khu công nghiệp. Hệ thống vòi cung cấp nước dọc các trục đường nội bộ, lực lượng bảo vệ KCN 24/7 được huấn luyện nghiệp vụ PCCC và chống bạo động. Tiện ích, dịch vụ: Khu cư trú gồm khu nhà ở công nhân trong khu công nghiệp và khu nhà ở chuyên gia ngoài khu công nghiệp. Ngoài ra có các dịch vụ: Ngân hàng, cửa hàng tiện ích, dịch vụ hải quan, hỗ trợ tuyển dụng…   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ KCN định hướng thu hút các ngành gồm có: + Dệt, may mặc + Thực phẩm + Cơ khí, vật liệu xây dựng + Các dịch vụ cho thuê kho bãi, vận chuyển container + Và các lĩnh vực, ngành nghề khác … Chính sách thu hút đầu tư: Căn cứ xác định ưu đãi thuế: Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013; số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015.   NGUỒN NHÂN LỰC Theo kết quả điều tra, tổng dân số Đồng Nai tại thời điểm ngày 1/4/2019 có gần 3,1 triệu người với hơn 871 ngàn hộ, là tỉnh có dân số đứng thứ 5 cả nước, sau TP.Hồ Chí Minh, Hà Nội, Thanh Hóa và Nghệ An. Trong đó, nam giới chiếm 50,45%,  Mật độ dân số trung bình toàn tỉnh khoảng 525 người/km2, phân bố không đồng đều, dân số ở khu vực thành thị chiếm 32,9%. Tỷ số giới tính tại Đồng Nai là 100,6 nam/100 nữ, cao hơn 1,5 nam/100 nữ so với cả nước. Toàn tỉnh hiện có 91,3% dân số trong độ tuổi đi học phổ thông hiện đang đi học. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt 30% vào năm 2025 và đạt 35-40% vào năm 2030. Là tỉnh tiếp giáo với TP.Hồ Chí Minh, nơi tập trung nguồn nhân lực lớn nhất cả nước, cũng là địa phương có hệ thống giáo dục đào tạo quy mô lớn thứ 2 cả nước, do đó các KCN Đồng Nai có thể thu hút được lực lượng lao động đa dạng thông qua chính sách thu hút của DN tại các KCN và địa phương.  

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP NHƠN TRẠCH I (ĐỒNG NAI)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP NHƠN TRẠCH I (ĐỒNG NAI)

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Nhơn Trạch I nằm trên địa bàn xã Hiệp Phước, Phước Thiền và Phú Hội, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai. Nhơn Trạch 1 thuộc đô thị mới Nhơn Trạch nằm trong quy hoạch thành phố công nghiệp với quy mô 8.000ha, bao gồm hệ thống sân bay, bến cảng, khu công nghiệp, khu quy hoạch dân cư, khu vui chơi giải trí... Quy mô:  446,49 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2048 Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành viên Phát triển Đô thị và KCN IDICO. Giá thuê: 80 -100 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.4 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ KCN Nhơn Trạch I có vị trí thuận lợi về giao thông đường bộ, đường thủy, đường hàng không, Khu công nghiệp cách TP. Hồ Chí Minh 45km, TP. Biên Hòa 40km, TP. Vũng Tàu 60km... Khu vực có khí hậu ôn hòa (20-30oC), không có bão và động đất, cường độ chịu tải đất lớn (1,5-2,5kg/cm2) nên tiết kiệm chi phí và thuận lợi cho việc triển khai xây dựng nhà xưởng sản xuất.. + Cách Tp. Biên Hòa : 34 km + Cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh : 47 km; TP. Vũng Tàu: 58 km, + Cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất : 45 km, sân bay Long thành: 22 km + Cách ga đường sắt Biên Hòa: 36 km + Cách cảng Cảng Cát Lái : 32 km; cảng biển Cái Mép: 37 km; cảng biển Phú Mỹ: 30 km + Cách cửa khẩu Mộc bài (đi Campuchia): 109 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Hệ thống giao thông: Đường 25B kết nối với Quốc lộ 51 đi TP. Hồ Chí Minh (50km), đi Biên Hòa (40km), đi TP. Vũng Tàu (60km). Đường nội bộ: Đường trục chính rộng 22-35m; có 02-04 làn xe; đường  nhánh: Rộng 15-22m; có 02 làn xe. Hệ thống cung cấp điện: Nguồn cấp điện: Khu công nghiệp được cấp điện từ Trạm biến áp 110/22KV Tuy Hạ, công suất 182MVA do Công ty cổ phần Đầu tư phát triển nhà và đô thị IDICO (IDICO-UDICO) quản lý vận hành. Trạm biến áp 110kV Tuy Hạ được đấu nối, cấp điện 110kV từ Hệ thống điện Quốc gia thông qua Trạm biến áp 220/110kV Long Bình với nguồn điện ổn định, đảm bảo chất lượng. Hệ thống cung cấp nước: Nguồn cấp nước: Các nhà máy trong Khu công nghiệp được cấp nước từ Nhà máy nước ngầm Tuy Hạ có công suất 22.000m3/ ngày đêm do Chủ đầu tư IDICO-URBIZ cung cấp. Hệ thống xử lý nước thải: Nhà máy xử lý nước thải tập trung nằm trong khu công nghiệp Nhơn Trạch 1 có công suất xử lý 6.000m3/ngày đêm. Hiện nay, IDICO-URBIZ đang thực hiện thủ tục đầu tư cải tạo, nâng cấp Nhà máy xử lý nước thải lên 10.000m3/ngày đêm. Hệ thống thoát nước mưa và hệ thống thoát nước thải được quy hoạch và xây dựng riêng biệt, chạy dọc các tuyến đường nội bộ đảm bảo thu gom toàn bộ nước mưa nước thải từ các nhà máy trong khu công nghiệp. - Nước mưa được thoát trực tiếp vào nguồn tiếp nhận. - Nước thải được thu gom về Trạm xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp và được xử lý triệt để, đạt tiêu chuẩn yêu cầu trước khi xả thải ra môi trường. Hệ thống thông tin liên lạc: Hệ thống thông tin liên lạc được cung cấp bởi các nhà mạng như: VNPT, FPT, Viettel... đảm bảo thông tin liên lạc thông suốt trong nước và quốc tế. Bao gồm đầy đủ các dịch vụ như: điện thoại, điện thoại di động, Fax, Internet... Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Dọc các tuyến đường bên trong KCN được lắp đặt hệ thống cột nước PCCC, với khoảng cách trung bình 150m/cột. Phòng Cảnh sát Phòng Cháy chữa cháy Nhơn Trạch, hỗ trợ công tác an ninh PCCC Khu vực Khu công nghiệp Tiện ích, dịch vụ: Ngân hàng, Đại diện BQL các KCN Đồng Nai, Hải quan và dịch vụ ICD.   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ KCN định hướng thu hút các ngành gồm có: + Chế biến sản phẩm công nghiệp và thực phẩm; + Sản xuất gia công cơ khí chế tạo máy móc thiết bị, sắt thép + Sản xuất, gia công giày da, may mặc + Sản xuất vật liệu xây dựng, sản xuất và sửa chữa xe máy, thiết bị xd. + Sản xuất, lắp ráp các thiết bị điện tử, điện gia dụng + Các ngành công nghiệp khác không gây ô nhiễm… + Kinh doanh, dịch vụ, kho bãi, logistics… + Và các lĩnh vực, ngành nghề khác …   Chính sách thu hút đầu tư: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp: 20% Ưu đãi thuế: - Thuế suất ưu đãi là 17% trong 10 năm liên tục kể từ năm đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu từ dự án.  Hết thời gian áp dụng mức thuế suất ưu đãi này doanh nghiệp chuyển sang áp dụng mức thuế suất 20%. Miễn thuế 2 năm và giảm 50% cho 4 năm tiếp theo kể từ khi có thu nhập chịu thuế.> + Thời gian miễn, giảm thuế được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế từ dự án; + Trường hợp doanh nghiệp không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu (kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án) thì thời gian miễn thuế giảm thuế được tính từ năm thứ tư. Căn cứ xác định ưu đãi thuế: Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013; số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015. Thuế nhập khẩu: Doanh nghiệp được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hoá nhập khẩu theo quy định tại Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Điều 12 Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu   NGUỒN NHÂN LỰC Theo kết quả điều tra, tổng dân số Đồng Nai tại thời điểm ngày 1/4/2019 có gần 3,1 triệu người với hơn 871 ngàn hộ, là tỉnh có dân số đứng thứ 5 cả nước, sau TP.Hồ Chí Minh, Hà Nội, Thanh Hóa và Nghệ An. Trong đó, nam giới chiếm 50,45%,  Mật độ dân số trung bình toàn tỉnh khoảng 525 người/km2, phân bố không đồng đều, dân số ở khu vực thành thị chiếm 32,9%. Tỷ số giới tính tại Đồng Nai là 100,6 nam/100 nữ, cao hơn 1,5 nam/100 nữ so với cả nước. Toàn tỉnh hiện có 91,3% dân số trong độ tuổi đi học phổ thông hiện đang đi học. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt 30% vào năm 2025 và đạt 35-40% vào năm 2030. Là tỉnh tiếp giáo với TP.Hồ Chí Minh, nơi tập trung nguồn nhân lực lớn nhất cả nước, cũng là địa phương có hệ thống giáo dục đào tạo quy mô lớn thứ 2 cả nước, do đó các KCN Đồng Nai có thể thu hút được lực lượng lao động đa dạng thông qua chính sách thu hút của DN tại các KCN và địa phương.  

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP BIÊN HÒA II (ĐỒNG NAI)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP BIÊN HÒA II (ĐỒNG NAI)

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Biên Hòa II nằm trên địa bàn thuộc Phường An Bình, Phường Long Bình Tân, Thành phố Biên Hòa, Đồng Nai. là một trong những khu công nghiệp được hình thành sớm trong thời kỳ mở cửa thu hút đầu tư của tỉnh Đồng Nai (1999 – 2000). Dự án KCN Biên Hòa được chia làm 2 phân khu gồm: Khu công nghiệp Biên Hòa I (nay đã chuyển thành khu đô thị nhà ở) và  Khu công nghiệp Biên Hòa II. Khu công nghiệp được đầu tư trang thiết bị hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh và đồng bộ, có nhà máy xử lý nước thải với công nghệ tiên tiến từ châu Âu. Quy mô:  400,73 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2050 Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Sonadezi Long Bình. Giá thuê: 70 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.4 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ KCN Biên Hòa có vị trí địa lý chiến lược, cận kề cửa ngõ đầu mối giao thông khu vực tứ giác kinh tế (Đồng Nai – Bình Dương – Vũng Tàu – TP.HCM) và đáp ứng đầy đủ về các dịch vụ tiện ích ngay trong KCN. + Cách Tp. Biên Hòa : 3 km + Cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh : 36 km; TP. Vũng Tàu: 75 km, + Cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất : 30 km, sân bay Long thành: 30 km + Cách ga đường sắt Biên Hòa: 8.5 km + Cách cảng Cảng Cát Lái : 29.5 km; cảng biển Cái Mép: 54 km; cảng biển Phú Mỹ: 74 km + Cách cửa khẩu Mộc bài (đi Campuchia): 91 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Khu công nghiệp được đầu tư trang bị hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh và đồng bộ, có nhà máy xử lý nước thải công suất 8.000 m3/ngày đêm với công nghệ xử lý tiên tiến từ Châu Âu, KCN này là sự lựa chọn hàng đầu của các nhà đầu tư. Hệ thống giao thông: Nằm trên trục Quốc lộ 1A cao tốc HCM – Long Thành – Dầu Dây, hệ thống giao thông nội bộ: rộng từ 25 -30m, có 02 làn đường. Hệ thống cung cấp điện: Nguồn điện cung cấp cho toàn bộ KCN Biên Hòa 2 là lưới điện Quốc gia thông qua 04 trạm biến áp trung gian gồm 03 trạm 110/22kV-63MVA và 01 trạm 110/kV-40MVA. Hệ thống cung cấp nước: Nguồn nước lấy từ Công ty TNHH MTV Xây dựng – Cấp nước Đồng Nai dẫn vào hệ thống cấp nước của KCN với công suất là 25.000 m3/ngày.đêm. Hệ thống xử lý nước thải: Nhà máy xử lý nước thải tập trung KCN Biên Hòa 2 với tổng công suất: 8.000m3/ngày đêm. Hệ thống thu gom nước thải sử dụng cống bê tông cốt thép và cống PVC, đường kính cống từ φ200 - φ600. Hệ thống thông tin liên lạc: các đơn vị thông tin liên lạc (VNPT, Viettel ...) đã lắp đặt đường truyền tín hiệu dọc theo các tuyến đường của KCN và cung cấp dịch vụ đến các doanh nghiệp. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Dọc các tuyến đường bên trong KCN được lắp đặt hệ thống cột nước PCCC, với khoảng cách trung bình 150m/cột. Tiện ích, dịch vụ: Ngân hàng, Đại diện BQL các KCN Đồng Nai, Hải quan và dịch vụ ICD.   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ Khu công nghiệp Biên Hòa 2 từ khi thành lập, phát triển cho đến nay đã thu hút không ít các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Số lượng vốn dự án gia tăng nhanh chóng với sự góp mặt của các doanh nghiệp hoạt động trong nhiều lĩnh vực khác nhau. KCN thu hút gồm có: + Ngành cơ khí; Điện, điện tử, lắp ráp linh kiện điện tử + Gia công may mặc, dệt; giày da, chế biến cao su + Hóa dược, hóa chất và liên quan đến hóa chất (sơn, dung môi, dược phẩm) + Vật liệu xây dựng (gạch nhẹ, cửa nhôm, vật liệu cách điện, polimer trong xây dựng, tấm lợp) + Sản xuất, lắp ráp các thiết bị và phụ tùng thay thế + Đồ gỗ gia dụng; thực phẩm (đường, sữa, bánh kẹo, thức ăn gia súc, bột ngọt) + Chế tác đồ trang sức; Kinh doanh, dịch vụ, kho bãi,… + Và các lĩnh vực, ngành nghề khác … Chính sách thu hút đầu tư: Miễn thuế 02 năm và giảm thuế 50% cho 4 năm tiếp theo quy định tại nghị định của chính phủ.   NGUỒN NHÂN LỰC Theo kết quả điều tra, tổng dân số Đồng Nai tại thời điểm ngày 1/4/2019 có gần 3,1 triệu người với hơn 871 ngàn hộ, là tỉnh có dân số đứng thứ 5 cả nước, sau TP.Hồ Chí Minh, Hà Nội, Thanh Hóa và Nghệ An. Trong đó, nam giới chiếm 50,45%,  Mật độ dân số trung bình toàn tỉnh khoảng 525 người/km2, phân bố không đồng đều, dân số ở khu vực thành thị chiếm 32,9%. Tỷ số giới tính tại Đồng Nai là 100,6 nam/100 nữ, cao hơn 1,5 nam/100 nữ so với cả nước. Toàn tỉnh hiện có 91,3% dân số trong độ tuổi đi học phổ thông hiện đang đi học. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt 30% vào năm 2025 và đạt 35-40% vào năm 2030. Là tỉnh tiếp giáo với TP.Hồ Chí Minh, nơi tập trung nguồn nhân lực lớn nhất cả nước, cũng là địa phương có hệ thống giáo dục đào tạo quy mô lớn thứ 2 cả nước, do đó các KCN Đồng Nai có thể thu hút được lực lượng lao động đa dạng thông qua chính sách thu hút của DN tại các KCN và địa phương.  

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP TAM PHƯỚC (ĐỒNG NAI)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP TAM PHƯỚC (ĐỒNG NAI)

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Tam Phước tọa lac trên địa bàn thuộc xã Tam Phước, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. Được thành lập theo Quyết định số 3576/QĐ.CT.UBT ngày 06/10/2003, Quyết định số 840/QĐ-UBND ngày 30/03/2011 về việc phê duyệt cơ sở hạ tầng KCN Tam Phước. Quy mô:  325,01 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2053 Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Phát triển KCN Tín Nghĩa. Giá thuê: 60 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.4 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ KCN Tam Phước nằm trên đầu mối giao thông quan trọng của khu vực kinh tế trọng điểm phía Nam, Đồng Nai có nhiều điều kiện thuận lợi cả về đường bộ, đường thuỷ và đường hàng không để thu hút đầu tư, phát triển kinh tế - xã hội. Nhận thức được tầm quan trọng đó, trong nhiều năm qua ngành Giao thông Vận tải đã không ngừng phấn đấu, từng bước xây dựng hoàn thiện hệ thống giao thông, phục vụ kịp thời nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và của khu vực. Phía Đông giáp huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Ninh và khu dân cư hiện hữu. Phía Tây giáp quốc lộ 51, xã Long Hưng và TP.HCM. Phía Nam giáp với huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai và khu dân cư Tam Phước. Phía bắc giáp với phường Phước Tân, tỉnh Đồng Nai và khu dân cư liền kề. + Cách Tp. Biên Hòa : 17 km + Cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh : 44 km; TP. Vũng Tàu: 67 km, + Cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất : 38 km, sân bay Long thành: 22.5 km + Cách ga đường sắt Biên Hòa: 18.5 km + Cách cảng Cảng Cát Lái : 38 km; cảng biển Cái Mép: 46 km; cảng biển Phú Mỹ: 39.5 km + Cách cửa khẩu Mộc bài (đi Campuchia): 100 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Cây xanh: Đã triển khai trồng cây xanh trên toàn bộ diện tích đất trồng cây xanh theo quy hoạch với diện tích chiếm 43,13ha, cây xanh được trồng tại trục giữa 2 bên đường trong KCN. Hệ thống giao thông: Đường nội bộ KCN được xây dựng hiện đại thuận lợi cho việc lưu thông hàng hóa ra vào KCN với lộ giới từ 23m đến 72m tùy theo trục đường với tổng chiều dài lên đến 16.420 m. Đường chính: Có lộ giới từ 20m đến 30m, rộng từ 61m – 72m và có bốn làn phân cách cho mọi loại xe. Trục phụ: Có lộ giới dưới 20m, rộng từ 23m – 32m và có bốn làn đường phân cách hỗ trợ lưu thông xe. Hệ thống cung cấp điện: Sử dụng điện lưới quốc gia tuyến trung thế 22KV dọc QL51 và trạm biến áp 110KVA trong KCN Tam Phước. Hệ thống cung cấp nước: Sử dụng nguồn nước từ nhà máy nước Thiện Tân với công suất 10.000 m3/ngày đêm. Hệ thống xử lý nước thải: Nhà máy xử lý nước thải có công suất 7.000 m3/ngày đêm, xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp QCVN 40: 2011-BTNMT Hệ thống thông tin liên lạc: Internet được cung cấp 2 hệ thống băng thông rộng ADSL 8Mbps và cả đường dây cáp quang từ VNPT, Viettel, FPT cho phép DN làm việc và họp trực tuyến không bị lag, cho chất lượng ổn định an toàn. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Dọc các tuyến đường bên trong khu chế xuất Long Thành đều được lắp đặt hệ thống trụ nước cứu hỏa theo tiêu chuẩn 6379:1988. Ngoài ra còn có các thiết bị báo cháy và đội chữa cháy trong KCN. Tiện ích, dịch vụ: Ngân hàng, Đại diện BQL các KCN Đồng Nai, Hải quan và dịch vụ ICD.   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ Khu công nghiệp tập trung Tam Phước sở hữu tiềm lực mạnh mẽ về vị thế chiến lược, hạ tầng kỹ thuật và nguồn nhân lực dồi dào. Giá cho thuê đất, kho xưởng và chính sách đầu tư của khu công nghiệp tương đối tốt so với mặt bằng thị trường, dự kiến các ngành KCN thu hút gồm có: + Chế biến lương thực nông, lâm, thủy sản + Sản xuất vật liệu xây dựng gồm gạch men, xi măng + Sản xuất bao bì từ kim loại hoặc giấy + Chế biến gỗ xuất khẩu + Chế tạo và lắp đặt cơ khí + Sản xuất, phân phối và lắp ráp điện tử + Các ngành sản xuất ít gây ô nhiễm môi trường như dịch vụ, tư vấn,… + Và các lĩnh vực, ngành nghề khác …   Chính sách thu hút đầu tư: Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp: Áp dụng trong vòng 2 năm đầu tiên. Miễn 50% thuế thu nhập doanh nghiệp: Áp dụng trong 4 năm tiếp theo Hỗ trợ: Tất cả các loại hồ sơ thủ tục xin giấy phép đầu tư, nhận đầu tư và đăng ký kinh doanh,…   NGUỒN NHÂN LỰC Theo kết quả điều tra, tổng dân số Đồng Nai tại thời điểm ngày 1/4/2019 có gần 3,1 triệu người với hơn 871 ngàn hộ, là tỉnh có dân số đứng thứ 5 cả nước, sau TP.Hồ Chí Minh, Hà Nội, Thanh Hóa và Nghệ An. Trong đó, nam giới chiếm 50,45%,  Mật độ dân số trung bình toàn tỉnh khoảng 525 người/km2, phân bố không đồng đều, dân số ở khu vực thành thị chiếm 32,9%. Tỷ số giới tính tại Đồng Nai là 100,6 nam/100 nữ, cao hơn 1,5 nam/100 nữ so với cả nước. Toàn tỉnh hiện có 91,3% dân số trong độ tuổi đi học phổ thông hiện đang đi học. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt 30% vào năm 2025 và đạt 35-40% vào năm 2030. Là tỉnh tiếp giáo với TP.Hồ Chí Minh, nơi tập trung nguồn nhân lực lớn nhất cả nước, cũng là địa phương có hệ thống giáo dục đào tạo quy mô lớn thứ 2 cả nước, do đó các KCN Đồng Nai có thể thu hút được lực lượng lao động đa dạng thông qua chính sách thu hút của DN tại các KCN và địa phương.  

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP LONG THÀNH (ĐỒNG NAI)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP LONG THÀNH (ĐỒNG NAI)

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Long Thành nằm tại xã ​Tam An, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai. Dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng KCN Long Thành là dự án do Công ty Phát triển KCN Biên Hòa (gọi tắt là Công ty Sonadezi Biên Hòa) bắt đầu thực hiện từ năm 2002, đến giữa năm 2003 dự án đã hoàn tất toàn bộ các công việc cần thiết để hình thành nên khu công nghiệp Long Thành như lập qui hoạch, xin giấy phép thành lập khu công nghiệp và cơ bản hoàn tất công tác giải phóng mặt bằng và triển khai hạ tầng, đón các nhà đầu tư vào KCN. Quy mô:  488 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2053 Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Sonadezi Long Thành Giá thuê: 60 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.4 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ KCN Long Thành được xây dựng tại xã Tam An, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai. Địa điểm thi công dự án được đánh giá là một trong những vị trí vàng của huyện Long Thành nói riêng và tỉnh Đồng Nai nói chung. Dự án tiếp giáp với quốc lộ 51 đường đi Biên Hòa và Vũng Tàu và cao tốc HCM - Long Thành – Dầu Dây. + Cách Tp. Biên Hòa : 16 km + Cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh : 50 km; TP. Vũng Tàu: 63 km, + Cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất : 47 km, sân bay Long thành: 18 km + Cách ga đường sắt Biên Hòa: + Cách cảng Cảng Cát Lái : 34 km; cảng biển Cái Mép: 42 km; cảng biển Phú Mỹ: 35 km + Cách cửa khẩu Mộc bài (đi Campuchia): 100 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Hệ thống giao thông: Đường chính có lộ giới từ 20m đến 30m gồm 4 làn đường và đường nhánh phụ có lộ giới dưới 20m gồm 2 làn đường. Đường nội bộ được trải nhựa bê tông có vỉa hè và biển hướng dẫn cho xe chuyên dụng lưu thông vận tải hàng hóa. Hệ thống cung cấp điện: Trong KCN có 2 trạm điện được kết nối trực tiếp với mạng lưới điện quốc gia 110/22KV và dẫn đến trạm biến áp hạ thế tại các khu sản xuất. Trạm điện có công suất: 63MVA. Hệ thống cung cấp nước: Bên trong khu công nghiệp tập trung Long Thành được xây dựng nhà máy cấp nước sạch có công suất hoạt động 20.000 m3/ngày đêm. Công trình cung cấp trữ lượng nước dồi dào cho các hoạt động sinh hoạt và sản xuất tại khu công nghiệp. Hệ thống xử lý nước thải: Giữa lòng dự án có nhà máy xử lý nước thải hoạt động với công suất 15.000 m3/ngày đêm. Công trình chịu trách nhiệm xử lý lượng nước lớn được thải ra từ quá trình sản xuất, sinh hoạt theo tiêu chuẩn cột A của Bộ Tài Nguyên Và Môi Trường. Hệ thống thông tin liên lạc: Khu công nghiệp Long Thành được trang bị đường dây tổng đài điện thoại riêng có số tập trung là IDD 3750. Tất cả các số thuê bao lắp đặt tại đây đều được nối thông từ trong ra ngoài. Internet được cung cấp 2 hệ thống băng thông rộng ADSL 8Mbps và cả đường dây cáp quang từ VNPT, Viettel, FPT cho phép DN làm việc và họp trực tuyến không bị lag, cho chất lượng ổn định an toàn. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Dọc các tuyến đường bên trong khu chế xuất Long Thành đều được lắp đặt hệ thống trụ nước cứu hỏa theo tiêu chuẩn 6379:1988. Ngoài ra còn có các thiết bị báo cháy và đội chữa cháy trong KCN. Tiện ích, dịch vụ: Ngân hàng, trường học, trung tâm thương mại, bệnh viện, an ninh bảo vệ…. Nằm trong khu công nghiệp và lân cận. DN và người lao động có nhiều sự lựa chọn dịch vụ trong mọi thời điểm, giúp cho hoạt động trong KCN hiệu quả cao trong điều kiện tốt nhất.   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ Khu chế xuất Long Thành là một trong số ít các dự án tập trung đầy đủ mọi nguồn lực để phát triển sản xuất và thúc đẩy ngành công nghiệp. Nơi đây không ngừng hấp dẫn các nhà đầu tư bằng vị thế chiến lược, hạ tầng cơ sở hiện đại, nguồn nhân lực dồi dào và chính sách ưu đãi cao, dự kiến các ngành KCN thu hút gồm có: + Sản xuất thuốc hóa chất bảo vệ thực vật + Điện – Điện tử và các thiết bị điện dân dụng khác + Sản xuất sợi, hàng dệt may + Sản xuất hàng thời trang và phụ kiện thời trang + Chế biến và sản xuất đồ da + Chế biến và sản xuất lương thực, thực phẩm + Công nghiệp chế biến thủy sản + Công nghiệp xi mạ + Sản xuất thuốc hóa chất bảo vệ thực vật + Và các lĩnh vực, ngành nghề khác … Chính sách thu hút đầu tư: Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp: Áp dụng trong vòng 2 năm đầu tiên. Miễn 50% thuế thu nhập doanh nghiệp: Áp dụng trong 4 năm tiếp theo Hỗ trợ miễn phí 100%: Thủ tục xin giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư kinh doanh hoặc giấy phép kinh doanh,…   NGUỒN NHÂN LỰC Theo kết quả điều tra, tổng dân số Đồng Nai tại thời điểm ngày 1/4/2019 có gần 3,1 triệu người với hơn 871 ngàn hộ, là tỉnh có dân số đứng thứ 5 cả nước, sau TP.Hồ Chí Minh, Hà Nội, Thanh Hóa và Nghệ An. Trong đó, nam giới chiếm 50,45%,  Mật độ dân số trung bình toàn tỉnh khoảng 525 người/km2, phân bố không đồng đều, dân số ở khu vực thành thị chiếm 32,9%. Tỷ số giới tính tại Đồng Nai là 100,6 nam/100 nữ, cao hơn 1,5 nam/100 nữ so với cả nước. Toàn tỉnh hiện có 91,3% dân số trong độ tuổi đi học phổ thông hiện đang đi học. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt 30% vào năm 2025 và đạt 35-40% vào năm 2030. Là tỉnh tiếp giáo với TP.Hồ Chí Minh, nơi tập trung nguồn nhân lực lớn nhất cả nước, cũng là địa phương có hệ thống giáo dục đào tạo quy mô lớn thứ 2 cả nước, do đó các KCN Đồng Nai có thể thu hút được lực lượng lao động đa dạng thông qua chính sách thu hút của DN tại các KCN và địa phương.  

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP THẠNH PHÚ (ĐỒNG NAI)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP THẠNH PHÚ (ĐỒNG NAI)

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Thạnh Phú nằm tại xã ​Thạnh Phú, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai. Là dự án sở hữu vị trí đắc địa do nằm kề cận thành phố Biên Hòa, kết nối giao thông đường bộ, đường thủy, đường hàng không thuận lợi. Với lợi thế này, KCN Thạnh Phú được định vị là khu công nghiệp vệ tinh, phục vụ nhu cầu đầu tư mở rộng hoặc phát triển chuỗi của nhà đầu tư hiện hữu trong các KCN nội ô thành phố Biên Hòa. Quy mô:  177 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2056 Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Sonadezi Long Bình Giá thuê: 60 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.4 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ Khu công nghiệp Thạnh Phú là một khu công nghiệp nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, gần các đô thị lớn như thành phố Biên Hòa và thành phố Hồ Chí Minh. Đây là nơi có điều kiện cho phép hình thành những loại hình công nghiệp liên hoàn, không độc hại, những loại hình công nghiệp hạn chế phát triển tại các đô thị lớn, là địa điểm thuận lợi để các nhà máy, xí nghiệp trong nội thành hoặc ven đô di dời đến. + Cách Tp. Biên Hòa : 7.5 km + Cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh : 44 km + Cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất : 40 km, sân bay Long thành: 42 km + Cách cảng Cảng Cát Lái : 39 km; cảng biển Cái Mép: 65 km; cảng biển Phú Mỹ: 59 + Cách cửa khẩu Mộc bài (đi Campuchia): 94 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Hệ thống giao thông: Hệ thống trục chính: 04 làn đường, giao thông nội bộ: 02 làn xe, mặt đường 8m, cây xanh được trồng 2 bên ven đường và trục giữa giữ môi trường trong lành và mát mẻ. Hệ thống cung cấp điện: Nguồn điện cung cấp cho toàn bộ KCN Thạnh Phú là lưới điện Quốc gia thông qua 04 trạm biến áp trung gian gồm 03 trạm 110/22kV-63MVA và 01 trạm 110/kV-40MVA. Hệ thống cung cấp nước: Được cung cấp từ nhà máy nước Thiện Tân với công suất 10.000 m3/ngày đêm. Hệ thống thoát nước mưa của KCN đã thi công được 02 tuyến cống là tuyến cống đường số 1, đường số 4, đường số 6, đường 7 với tổng chiều dài 1.852,68 m; bao gồm các tuyến ống bê tông cốt thép, đường kính cống từ 600 - 2000. Hệ thống xử lý nước thải: Tổng công suất: 500 m3/ ngày, công nghệ xử lý sinh học kết hợp hóa lý. Nước thải sau xử lý theo tiêu chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT, cột A. Hệ thống thông tin liên lạc: Thông tin liên lạc: các đơn vị thông tin liên lạc (VNPT, Viettel ...) đã lắp đặt tại các khu đất của DN. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Đang cập nhật…   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ Hiện nay dự án đang trong giai đoạn phát triển, dự kiến các ngành KCN thu hút gồm có: + Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng phục vụ trong nước và xuất khẩu + Công nghiệp sản xuất – khai thác vật liệu xây dựng, sản xuất cống bêtông đúc sẵn, bêtông tươi, thép xây dựng, nhựa gia dụng, phân vi sinh + Công nghiệp lắp ráp điện tử, công nghiệp bao bì + Dệt may, da dày, phụ kiện ngành may mặc và thời trang + Cơ khí, chế tạo, công nghiệp tự động hóa   + Công nghệ cao, thiết bị di động, máy tính, điện tử +Dịch vụ vận tải, kho bãi, logistics + Và các lĩnh vực, ngành nghề khác … Chính sách thu hút đầu tư: Miễn thuế 02 năm ; giảm 50% cho 04 năm tiếp theo (Nghị định 218/2013/NĐ-CP)   NGUỒN NHÂN LỰC Theo kết quả điều tra, tổng dân số Đồng Nai tại thời điểm ngày 1/4/2019 có gần 3,1 triệu người với hơn 871 ngàn hộ, là tỉnh có dân số đứng thứ 5 cả nước, sau TP.Hồ Chí Minh, Hà Nội, Thanh Hóa và Nghệ An. Trong đó, nam giới chiếm 50,45%,  Mật độ dân số trung bình toàn tỉnh khoảng 525 người/km2, phân bố không đồng đều, dân số ở khu vực thành thị chiếm 32,9%. Tỷ số giới tính tại Đồng Nai là 100,6 nam/100 nữ, cao hơn 1,5 nam/100 nữ so với cả nước. Toàn tỉnh hiện có 91,3% dân số trong độ tuổi đi học phổ thông hiện đang đi học. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt 30% vào năm 2025 và đạt 35-40% vào năm 2030. Là tỉnh tiếp giáo với TP.Hồ Chí Minh, nơi tập trung nguồn nhân lực lớn nhất cả nước, cũng là địa phương có hệ thống giáo dục đào tạo quy mô lớn thứ 2 cả nước, do đó các KCN Đồng Nai có thể thu hút được lực lượng lao động đa dạng thông qua chính sách thu hút của DN tại các KCN và địa phương.  

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP ÔNG KÈO (ĐỒNG NAI)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP ÔNG KÈO (ĐỒNG NAI)

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Ông Kèo nằm tại đường 25B, xã Phước Khánh, Huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai. Là dự án khu công nghiệp có quy mô lớn nhất tại Nhơn Trạch, nằm trong khu vực đang có tốc độ hoàn thiện nhanh về hạ tầng cơ sở và nhiều dự án giao thông mang ý nghĩa khu vực tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển công nghiệp, dịch vụ và logistic cho tỉnh và trung tâm Tp Hồ Chí Minh. Quy mô:  823,45 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2058 Chủ đầu tư: Công ty CP Tổng Công ty Tín Nghĩa Giá thuê: 100 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.5 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ Khu công nghiệp Ông Kèo thuộc thị xã Nhơn Trạch, nắm dọc theo sông Lòng Tàu và sông Đồng Tranh, tiếp giáp thành phố Hồ Chí Minh, có điều kiện giao thông thuận lợi, đặc biệt là đường thủy. Khu công nghiệp Ông Kèo thuận lợi cho các ngành công nghiệp, xây dựng, dịch vụ có nhu cầu sử dụng bến cảng tại chỗ như công nghiệp đóng tàu, luyện kim, sản xuất ô tô, sản xuất nhiệt điện, vật liệu xây dựng… + Cách Tp. Biên Hòa : 45 km + Cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh : 60 km + Cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất : 57 km, sân bay Long thành: 33 km + Cách cảng Cảng Cát Lái : 20 km; cảng biển Cái Mép: 48 km; cảng biển Phú Mỹ: 39 + Cách cửa khẩu Mộc bài (đi Campuchia): 120 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Hệ thống giao thông: Đường trong phạm vi khu đất xây dựng cảng: 46.610 m2: Đường chính 40 m; các trục phụ rộng 25 -30m, đường dẫn vào KCN được tỉnh Đồng Nai đầu tư mới, cho phép các loại xe trọng trường container hoạt động hiệu quả, thông suốt các tuyến. Hệ thống cung cấp điện:  Nguồn điện cung cấp đến khu công nghiệp được lấy từ trạm biến áp 110/35/22KV. Mạng lưới điện cao thế được cung cấp dọc giao thông nội bộ trong khu công nghiệp. Hệ thống cung cấp nước: Nhà máy nước ngầm Nhơn Trạch, công suất 20.000m3/ngày đêm. Hệ thống xử lý nước thải: Nhà máy xử lý nước thải tập trung với công suất 3.000 m3/ngày. Nước thải được thu gom về nhà máy nước thải của khu công nghiệp xử lý đạt tiêu chuẩn nước A (QCVN 40:2011/BTNMT) trước khi xả ra hệ thống chung của khu công nghiệp. Hệ thống thông tin liên lạc: Hệ thống gồm điện thoại, internet cáp quang, được cung cấp bởi VNPT, FPT, Viettel cho phép các DN làm việc và họp trực tuyến thông suốt, an toản, ổn định. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Hệ thống vòi cung cấp nước dọc các trục đường nội bộ với khỏang cách trung bình 150m/cột nước cứu hỏa. Tiện ích, dịch vụ: Hai khu trung tâm dịch vụ với tổng diện tích trên 56 ha gồm: ngân hàng, bưu điện, hải quan, nhà hàng, khách sạn, siêu thị, thể thao Bến cảng: Trong khu công nghiệp có bến cảng, thuận lợi cho việc xuất nhập khẩu hàng hóa.   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ Có điều kiện giao thông thuận lợi, đặc biệt là giao thông đường thủy. Khu công nghiệp thuận lợi cho các ngành công nghiệp, xây dựng, dịch vụ có nhu cầu sử dụng bến cảng tại chỗ, cụ thể như: + Sản xuất chế biến dầu nhờn, gas, khí hóa lỏng + Hóa chất, dược phẩm, hóa mỹ phẩm + Sản xuất nhựa, cao su + Dệt may, da dày, phụ kiện ngành may mặc và thời trang + Cơ khí, chế tạo, công nghiệp tự động hóa   + Công nghệ cao, thiết bị di động, máy tính, điện tử +Dịch vụ vận tải, kho bãi, logistics + Và các lĩnh vực, ngành nghề khác … Chính sách thu hút đầu tư: Miễn thuế 02 năm ; Giảm 50% cho 04 năm tiếp theo (Nghị định 218/2013/NĐ-CP)   NGUỒN NHÂN LỰC Theo kết quả điều tra, tổng dân số Đồng Nai tại thời điểm ngày 1/4/2019 có gần 3,1 triệu người với hơn 871 ngàn hộ, là tỉnh có dân số đứng thứ 5 cả nước, sau TP.Hồ Chí Minh, Hà Nội, Thanh Hóa và Nghệ An. Trong đó, nam giới chiếm 50,45%,  Mật độ dân số trung bình toàn tỉnh khoảng 525 người/km2, phân bố không đồng đều, dân số ở khu vực thành thị chiếm 32,9%. Tỷ số giới tính tại Đồng Nai là 100,6 nam/100 nữ, cao hơn 1,5 nam/100 nữ so với cả nước. Toàn tỉnh hiện có 91,3% dân số trong độ tuổi đi học phổ thông hiện đang đi học. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt 30% vào năm 2025 và đạt 35-40% vào năm 2030. Là tỉnh tiếp giáo với TP.Hồ Chí Minh, nơi tập trung nguồn nhân lực lớn nhất cả nước, cũng là địa phương có hệ thống giáo dục đào tạo quy mô lớn thứ 2 cả nước, do đó các KCN Đồng Nai có thể thu hút được lực lượng lao động đa dạng thông qua chính sách thu hút của DN tại các KCN và địa phương.  

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP GIANG ĐIỀN (ĐỒNG NAI)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP GIANG ĐIỀN (ĐỒNG NAI)

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Giang Điền nằm tại xã Giang Điền; An Viễn - huyện Trảng Bom và xã Tam Phước - Tp.Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. Được quy hoạch đồng bộ về hạ tầng, cơ sở và được phân khu theo từng đối tượng, tạo thuận lợi cho các nhà đầu tư. Theo đó, đó, dự án sẽ có khu vực dành riêng cho các doanh nghiệp vừa – nhỏ, khu vực dành cho các doanh nghiệp cùng quốc tịch và khu vực dành cho các tập đoàn lớn. Quy mô:  529 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2058 Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Sonadezi Giang Điền Giá thuê: 60 – 80 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.5 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ Vị trí địa lý đắc địa, nằm trong vùng công nghiệp lớn nhất của tỉnh Đồng Nai, gần 3 vùng tập trung đông dân cư nhất của tỉnh Đồng Nai là Biên Hòa, Trảng Bom và Long Thành. Thuận lợi kết nối với các đường giao thông chính: Quốc lộ 01, Quốc lộ 51, Đường Võ Nguyên Giáp (đường tránh Tp. Biên Hòa), Đường cao tốc Tp. Hồ Chí Minh-Long Thành-Dầu Giây... + Cách Tp. Biên Hòa : 22 km + Cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh : 50 km + Cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất : 44 km, sân bay Long thành: 22 km + Cách cảng Cảng Cát Lái : 45 km; cảng biển Cái Mép: 53 km; cảng biển Phú Mỹ: 46 + Cách cửa khẩu Mộc bài (đi Campuchia): 106 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Hệ thống giao thông: Hệ thống đường giao thông rộng rãi, đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp: Đường chính: Lộ giới chính 40 m; các trục phụ rộng 30m, Đường nội khu: Lộ giới 24-28m. Hệ thống cung cấp điện: Điện được cung cấp từ nguồn điện lưới quốc gia từ trạm giảm áp Sông Mây tuyến cao thế 110kV và trạm biến thế 110/22kV. Hệ thống cung cấp nước: Nước sạch được cấp từ Nhà máy cấp nước công suất 15.000 m3/ngày đêm (giai đoạn 1: 5.000 m3/ngày đêm). Hệ thống xử lý nước thải: Nhà máy xử lý nước thải tập trung với công suất tối đa: 12.000 m3/ngày  (Giai đoạn 1: 3.000 m3/ngày). Nước thải phải xử lý: nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất. Hệ thống thông tin liên lạc: Hệ thống gồm điện thoại, fax, internet cáp quang, được cung cấp bởi VNPT, FPT, Viettel cho phép các DN làm việc và họp trực tuyến thông suốt, an toản, ổn định... KCN hỗ trợ việc lắp đặt dịch vụ viễn thông: IDD phone, FAX, ADSL, VoIP … Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Hệ thống vòi cung cấp nước dọc các trục đường nội bộ với khỏang cách trung bình 150m/cột nước cứu hỏa. Tiện ích, dịch vụ: Các tiện ích, dịch vụ nhằm hỗ trợ KCN bao gồm: dịch vụ văn phòng, khu nhà ở cho công nhân, cán bộ, đất công nghiệp cho thuê, nhà xưởng công nghiệp cho thuê, mặt bằng logistics,  khu mua sắm, ngân hàng...   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ Là một trong ba khu công nghiệp của tỉnh Đồng Nai được quy hoạch dành cho các dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ, KCN Ưu tiên mời gọi các dự án đầu tư có ngành nghề sử dụng công nghệ cao, công nghệ hiện đại và ít ô nhiễm môi trường, định hướng các ngành: + Chế biến sữa và các sản phẩm  từ  sữa. + Chế biến tinh bột sắn. + Chế biến mủ cao su chưa sơ chế. + Sản xuất các  sản phẩm  từ  kim loại,  máy  móc thiết bị, thiết bị văn  phòng + Sản xuất các  sản phẩm  trang trí nội ngoại thất + Sản phẩm  công nghiệp  từ  nhựa, cao su, thủy  tinh +Sản xuất hóa chất cơ bản. +Nhà máy thuộc da, sơ chế da, sơ chế và nhuộm da lông thú (không dừng thu hút đầu tư với nguyên liệu đầu vào là da đã qua sơ chế bằng xử lý cơ học và hóa lý). + Và các lĩnh vực, ngành nghề khác … Chính sách thu hút đầu tư: Thuế thu nhập DN: Thuế suất: 17% trong 10 năm tính từ năm đầu tiên dự án phát sinh doanh thu áp dụng cho các doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp được thành lập theo quy định của Chính phủ. Ưu đãi về thời gian miễn thuế và giảm thuế: Được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế. Trường hợp doanh nghiệp không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án đầu tư mới thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư dự án đầu tư mới phát sinh doanh thu. Thuế suất thuế nhập khẩu: 0% đối với hàng hóa là máy móc, thiết bị, xe chuyên dùng để tạo tài sản cố định; nguyên vật liệu, vật tư để sản xuất hàng hóa xuất khẩu; vật tư xây dựng mà trong nước chưa sản xuất được.  Thuế suất thuế xuất khẩu: 0% đối với hàng hóa là sản phẩm được sản xuất để xuất khẩu. Thuế GTGT: Thuế Giá trị gia tăng áp dụng đối với hàng hóa và dịch vụ tiêu thụ tại Việt Nam và được thu thông qua sản xuất, thương mại và phân phối dịch vụ với thuế suất áp dụng là 0%, 5% và 10%.  Thuế suất bằng 0% áp dụng đối với việc xuất khẩu hàng hóa và các dịch vụ nhất định, bao gồm hàng hóa và dịch vụ cung cấp cho các khu công nghiệp.   NGUỒN NHÂN LỰC Theo kết quả điều tra, tổng dân số Đồng Nai tại thời điểm ngày 1/4/2019 có gần 3,1 triệu người với hơn 871 ngàn hộ, là tỉnh có dân số đứng thứ 5 cả nước, sau TP.Hồ Chí Minh, Hà Nội, Thanh Hóa và Nghệ An. Trong đó, nam giới chiếm 50,45%,  Mật độ dân số trung bình toàn tỉnh khoảng 525 người/km2, phân bố không đồng đều, dân số ở khu vực thành thị chiếm 32,9%. Tỷ số giới tính tại Đồng Nai là 100,6 nam/100 nữ, cao hơn 1,5 nam/100 nữ so với cả nước. Toàn tỉnh hiện có 91,3% dân số trong độ tuổi đi học phổ thông hiện đang đi học. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt 30% vào năm 2025 và đạt 35-40% vào năm 2030. Là tỉnh tiếp giáo với TP.Hồ Chí Minh, nơi tập trung nguồn nhân lực lớn nhất cả nước, cũng là địa phương có hệ thống giáo dục đào tạo quy mô lớn thứ 2 cả nước, do đó các KCN Đồng Nai có thể thu hút được lực lượng lao động đa dạng thông qua chính sách thu hút của DN tại các KCN và địa phương.

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP LỘC AN - BÌNH SƠN (ĐỒNG NAI)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP LỘC AN - BÌNH SƠN (ĐỒNG NAI)

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Lộc An - Bình Sơn nằm trên quốc lộ 51 thuộc địa bàn xã Lộc An, Bình Sơn và Long An, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai. Được Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 tại Quyết định số  2497/QĐ-UBND ngày 28/8/2009. Quy mô:  497,77Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2059 Chủ đầu tư: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ SÀI GÒN VRG (thuộc tập đoàn cao su Việt Nam) Giá thuê: 50 - 90 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.5 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ KCN Lộc An - Bình Sơn nằm ở phía đông nam của thành phố Biên Hòa về phía quốc lộ 51, và trong vùng lân cận của 3 xã Lộc An, Long An & Bình Sơn, Long Thành, tỉnh Đồng Nai; do đó Khu công nghiệp nằm gần khu vực đô thị lớn như: Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu, nơi thu hút nhiều nhân viên và công nhân lành nghề. Khu công nghiệp có lợi thế đặc biệt khi nằm gần sân bay quốc tế Long Thành, nằm đối diện khu tái định cư sân bay Long Thành và rất gần cao tốc Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây. + Cách Tp. Biên Hòa : 27 km + Cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh : 47 km + Cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất : 44 km, sân bay Long thành: 9 km + Cách cảng Cảng Cát Lái : 31 km; cảng biển Cái Mép: 39 km; cảng biển Phú Mỹ: 32 + Cách cửa khẩu Mộc bài (đi Campuchia): 108 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Hệ thống giao thông: Hệ thống đường giao thông rộng rãi, đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp: Đường Bê tông Nhựa tải trọng 10 - 12 tấn. Đường chính: Lộ giới 36-39m; Đường nội khu: Lộ giới 24-28m. Hệ thống cung cấp điện: Điện sản xuất 22kV được cung cấp ổn định từ Trạm Long Thành thuộc Lưới điện Quốc Gia - đảm bảo chất lượng điện đến nhà máy của khách hàng. Hệ thống cung cấp nước: Nước sạch được cấp từ Nhà máy cấp nước Nhơn Trạch, công suất 100.000 m3/ngày-đêm. Nguồn nước chất lượng cao đạt chuẩn QCVN 01:2009/BYT. Hệ thống xử lý nước thải: Nước thải sản xuất được thu gom và xử lý tập trung tại Trạm nội khu với công suất 9.200 m3/ngày-đêm, nước thải ra môi trường đạt chuẩn loại A theo quy định tại QCVN 40:2011/BTNMT. Trong khu công nghiệp hiện có 2 hệ thống thoát nước riêng biệt, một hệ thống thoát nước mưa và một hệ thống thoát nước thải công nghiệp. Hệ thống thông tin liên lạc: Hệ thống gồm điện thoại, fax, internet cáp quang, được cung cấp bởi VNPT, FPT, Viettel cho phép các DN làm việc và họp trực tuyến thông suốt, an toản, ổn định... Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Hệ thống vòi cung cấp nước dọc các trục đường nội bộ với khỏang cách trung bình 150m/cột nước cứu hỏa. Tiện ích, dịch vụ: Các tiện ích, dịch vụ nhằm hỗ trợ KCN bao gồm: Cung cấp hơi nòng; Cơ quan hải quan tại khu; Cảng thông quan nội địa; Trung tâm Logistics; Khu ký túc xá, Khu dân cư, Chợ, Shophouse cho thuê, Cây xăng, v.v   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ Đầu tư vào khu công nghiệp Lộc An - Bình Sơn hầu hết các doanh nghiệp trong và ngoài nước đều dựa vào các yếu tố tiềm lực, giá cả cạnh tranh và quan trọng nhất là tác động phát triển từ khu vực. Khu công nghiệp hướng đến các ngành: +  Công nghiệp chế biến lắp ráp điện tử, điện gia dụng, thiết bị công nghệ thông tin. + Ngành công nghiệp cơ khí chế tạo: Cơ khí chính xác, chế tạo các máy móc động lực, chế tạo và lắp ráp các phương tiện giao thông, máy móc phục vụ nông nghiệp, xây dựng, chế tạo máy, dụng cụ y tế. + Ngành công nghiệp dược phẩm. + Công nghiệp chế biến thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản + Sản xuất các sản phẩm từ nhựa nguyên sinh + Công nghiệp da, giày và phụ kiện + Sản xuất, gia công bao bì các loại + Và các lĩnh vực, ngành nghề khác … Chính sách thu hút đầu tư: Theo chính sách của UBND tỉnh Đồng Nai và nhà nước   NGUỒN NHÂN LỰC Theo kết quả điều tra, tổng dân số Đồng Nai tại thời điểm ngày 1/4/2019 có gần 3,1 triệu người với hơn 871 ngàn hộ, là tỉnh có dân số đứng thứ 5 cả nước, sau TP.Hồ Chí Minh, Hà Nội, Thanh Hóa và Nghệ An. Trong đó, nam giới chiếm 50,45%,  Mật độ dân số trung bình toàn tỉnh khoảng 525 người/km2, phân bố không đồng đều, dân số ở khu vực thành thị chiếm 32,9%. Tỷ số giới tính tại Đồng Nai là 100,6 nam/100 nữ, cao hơn 1,5 nam/100 nữ so với cả nước. Toàn tỉnh hiện có 91,3% dân số trong độ tuổi đi học phổ thông hiện đang đi học. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt 30% vào năm 2025 và đạt 35-40% vào năm 2030. Là tỉnh tiếp giáo với TP.Hồ Chí Minh, nơi tập trung nguồn nhân lực lớn nhất cả nước, cũng là địa phương có hệ thống giáo dục đào tạo quy mô lớn thứ 2 cả nước, do đó các KCN Đồng Nai có thể thu hút được lực lượng lao động đa dạng thông qua chính sách thu hút của DN tại các KCN và địa phương.  

Xem chi tiết

DỊCH VỤ NỔI BẬT CỦA IPPLAND

Bán nhanh - Cho thuê dễ - Ký gửi miễn phí

Tiếp cận khách hàng đã được xác thực nhu cầu, khả năng tài chính. Miễn phí tư vấn pháp lý & hỗ trợ định giá bán / cho thuê phù hợp.

Ký Gửi

Tìm Mua và Thuê Như Ý

Tìm kiếm theo tiêu chí, đảm bảo an toàn pháp lý

Đặt hàng