KHU CÔNG NGHIỆP TÂN ĐỨC (BÌNH THUẬN)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP TÂN ĐỨC (BÌNH THUẬN)

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Tân Đức Bình Thuận, thuộc địa Xã Tân Đức, huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận, theo Quyết định số 230/QĐ-TTg ngày 23/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ. Quy mô: 300 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2072. Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Sonadezi Bình Thuận Giá thuê: … USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : …. USD/m2/năm Giá nước sạch: …. USD/m3 Giá xử lý nước thải: …. USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ Khu công nghiệp Tân Đức là nằm ngay cạnh QL1A và giữa QL1A với đường cao tốc Phan Thiết-Dầu Giây, cách tỉnh Đồng Nai 3km và cách TP.HCM 130km, cách Phan Thiết 60km, Đường thủy cách cảng Thị Vải khoảng 90km. + Giáp Quốc lộ 1A + Cách cao tốc Dầu Giây-Phan Thiết: 3 km. + Cách Thị xã Lagi: 30 km. + Cách TP. Phan Thiết: 80 km; + Cách nhà ga: 87 km; + Cách sân bay: Phan Thiết 81 km; Long Thành 79 km; Tân Sơn Nhất 131 km + Cách cảng: Bình Thuận 62 km, Vĩnh Tân: 180 km; Cái Mép 81 km + Cách TP Hồ Chí Minh: 134 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Cây xanh, cảnh quan: Hơn 16% diện tích là đất trồng cây xang và mặt nước, hướng đến môi trường trong lành, sinh thái trong khu công nghiệp. Hệ thống giao thông: Quy hoạch giao thông KCN được bố trí theo dạng chữ nhật, trong đó có một tuyến chính xuyên suốt với diện tích chiếm 8,82%. Các tuyến đường chính rộng 40m với 3 làn xe, các tuyến phụ diện tích 21-23m với 2 làn xe. Hệ thống cung cấp điện: đang chờ cập nhật… Hệ thống cung cấp nước: đang chờ cập nhật… Hệ thống xử lý nước thải: đang chờ cập nhật…   Hệ thống thông tin liên lạc: đang chờ cập nhật… Hệ thống phòng cháy và chữa cháy:  đang chờ cập nhật…   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ   Khu công nghiệp Tân Đức là Khu công nghiệp tập trung, đa ngành nghề, thu hút các ngành công nghiệp sử dụng công nghệ hiện đại xử lý triệt để các chất thải không gây ô nhiễm môi trường, trọng tâm là các loại hình công nghiệp như: + Sản xuất sản phẩm dệt may; + Sản xuất máy móc thiết bị cơ khí, vật liệu xây dựng, + Lắp ráp linh kiện điện tử, cơ khí, + Dược phẩm, thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng… + Và các ngành nghề theo quy định hiện hành, không thu hút các ngành nghề có tính chất ô nhiễm cao, dễ gây ô nhiễm môi trường. Chính sách thu hút đầu tư: Đang cập nhật…   NGUỒN NHÂN LỰC Dân số trung bình của tỉnh năm 2017 đạt 1.230.417 người, tăng 0,63% so với năm 2016, trong đó dân số thành thị 483.655 người, chiếm 39,31%; dân số nông thôn 746.762 người, chiếm 60,69%; dân số nam 615.823 người, chiếm 50,05%; dân số nữ 614.594 người, chiếm 49,95%. Tỉnh Bình Thuận mỗi năm có 25.000 học sinh, sinh viên tốt nghiệp các trường dạy nghề , Đại học & Cao đẵng ra trường. Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên toàn tỉnh năm 2017 là 720,9 ngàn người, tăng 0,63% so năm 2016 ( tăng 4,53 ngàn người ). Lao động trong độ tuổi đang làm việc trong các ngành kinh tế năm 2017 là 704,6 ngàn người, tăng 1% so năm 2016. Hiện nay do công nghiệp của tỉnh chưa phát triển mạnh, nên khoảng 15.000 lao động đã đi làm việc tại TPHCM & các tỉnh lân cận, như Bình Dương, Đồng Nai...Theo khảo sát của trung tâm dạy nghề & giới thiệu việc làm, khoảng 70% trong số lao động nêu trên có nguyện vọng trở về sinh sống và làm việc tại Bình Thuận,   Dự án đang được triển khai...

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP SÔNG BÌNH (BÌNH THUẬN)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP SÔNG BÌNH (BÌNH THUẬN)

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Sông Bình, thuộc địa Xã Sông Bình, huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận, nằm cách trục quốc lộ 28B 700m, đường sắt Bắc Nam 0,5km, Quốc lộ 1A 10km, trung tâm thành phố Phan Thiết khoảng 50 km và cách Cảng nước sâu Vĩnh Tân (Tuy Phong) 60km. Dự án được UBND tỉnh đã ban hành 2568/QĐ-UBND ngày 21/10/2013 về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp chế biến tập trung khoáng sản Sông Bình, huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận. Theo đó, phạm vi khu vực quy hoạch có tứ cận: Quy mô: 305 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2063. Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Rạng Đông Giá thuê: … USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : …. USD/m2/năm Giá nước sạch: …. USD/m3 Giá xử lý nước thải: …. USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ Xã Sông Bình, huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận, nằm cách trục quốc lộ 28B 700m, Quốc lộ 1A 10km, cách trung tâm thành phố Phan Thiết khoảng 50 km và cách Cảng nước sâu Vĩnh Tân (Tuy Phong) 60km, nằm gần nguồn nguyên liệu quặng titan lớn. + Phía Bắc: giáp đất Công ty Lâm Nghiệp. + Phía Nam: giáp đất  sản xuất của dân. + Phía Đông: giáp đất Công ty Lâm Nghiệp + Phía Tây: giáp đất Công ty Lâm Nghiệp. + Cách TP. Phan Thiết: 65 km; + Cách nhà ga: 67 km; + Cách sân bay: Phan Thiết 64 km + Cách cảng: Bình Thuận 65 km, Vĩnh Tân: 77 km + Cách TP Hồ Chí Minh: 258 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Địa hình: Địa hình bằng phẳng, địa chất ổn định, đất nền có cường độ chịu lực cao thuận lợi cho việc xây dựng công trình công nghiệp. Hệ thống giao thông: Quy hoạch giao thông KCN được bố trí theo dạng chữ nhật, trong đó có một tuyến chính xuyên suốt rộng 50 m liên kết từ Quốc lộ 28B kết nối các khu chức năng, các tuyến còn lại kết nối với tuyến chính tạo thành một hệ thống đường thông suốt đảm bảo phương tiện giao thông tiếp cận đến từng lô đất, tổng chiều dài đường giao thông nội bộ là 17.51 km. Hệ thống trục chính: Bề rộng phần xe chạy 19m, 6 làn đường. Hệ thống giao thông nội bộ: Bề rộng phần xe chạy 12m, 4 làn đường. Hệ thống cung cấp điện: Đã có 1 trạm biến áp công suất 110KV/22KV nằm tuyến đường D3 được đấu nối từ đường dây 110 KV Đại Ninh – Phan Rí vào KCN Sông Bình, đây là nguồn cung cấp điện phục vụ sản xuất cho KCN. Tổng công suất 02 giai đoạn là 126 MVA (giai đoạn đến 2015, công suất 63 MVA; giai đoạn 2016-2020, công suất 63 MVA); đường dây điện 22KV nối từ trạm 63 MVA (tổng công suất 02 giai đoạn là 120 MVA) trên chạy dọc theo các trục đường trong KCN cung cấp cho các nhà máy. Hệ thống cung cấp nước: Nước sạch được cung cấp với công suất 11.000 m3 mỗi ngày từ nhà máy nước sạch. Nước được cung cấp tới hàng rào nhà máy bằng hệ thống ống cấp nước tiêu chuẩn quốc tế. Hệ thống xử lý nước thải Nước thải công nghiệp và dịch vụ phải được thu gom về hệ thống xử lý nước thải tập trung (30.000 m3 ngày/đêm) của KCN và xử lý đạt tiêu chuẩn cột A theo Qui chuẩn QC40:2011/BTNMT. Hệ thống thông tin liên lạc: Hệ thống thông tin liên lạc cho KCN sẽ được ghép nối vào mạng viễn thông của tỉnh Bình Thuận, thông qua hệ thống bưu điện địa phương và bố trí đấu nối đến tận cổng nhà máy trong KCN. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy:  KCN trang bị 2 xe PCCC với đội ngũ cán bộ chuyên nghiệp nhằm đảm bảo an toàn tuyệt đối cho toàn KCN. Trạm PCCC TP. Phan Thiết cách KCN 10 km, trang bị hơn 20 xe PCCC với đội ngũ cán bộ, chiến sĩ chuyên nghiệp, chỉ trong vòng 10 phút là đến KCN, nhằm bảo vệ hiệu quả tính mạng và tài sản trong KCN.   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ Ngành nghề chế biến: Là KCN duy nhất có ngành nghề chế biến sâu khoáng sản titan với 03 nhóm sản phẩm chính: + Xỉ titan, Rutin nhân tạo, Zircon mịn và siêu mịn. + Pigment (dioxittitan), các hợp chất zircon (như zircon oxychloride) + Titan xốp, tian kim loại, hợp kim titan. Chính sách thu hút đầu tư: Đang cập nhật…   NGUỒN NHÂN LỰC Dân số trung bình của tỉnh năm 2017 đạt 1.230.417 người, tăng 0,63% so với năm 2016, trong đó dân số thành thị 483.655 người, chiếm 39,31%; dân số nông thôn 746.762 người, chiếm 60,69%; dân số nam 615.823 người, chiếm 50,05%; dân số nữ 614.594 người, chiếm 49,95%. Tỉnh Bình Thuận mỗi năm có 25.000 học sinh, sinh viên tốt nghiệp các trường dạy nghề , Đại học & Cao đẵng ra trường. Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên toàn tỉnh năm 2017 là 720,9 ngàn người, tăng 0,63% so năm 2016 ( tăng 4,53 ngàn người ). Lao động trong độ tuổi đang làm việc trong các ngành kinh tế năm 2017 là 704,6 ngàn người, tăng 1% so năm 2016. Hiện nay do công nghiệp của tỉnh chưa phát triển mạnh, nên khoảng 15.000 lao động đã đi làm việc tại TPHCM & các tỉnh lân cận, như Bình Dương, Đồng Nai...Theo khảo sát của trung tâm dạy nghề & giới thiệu việc làm, khoảng 70% trong số lao động nêu trên có nguyện vọng trở về sinh sống và làm việc tại Bình Thuận,    

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP HÀM KIỆM II (BÌNH THUẬN)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP HÀM KIỆM II (BÌNH THUẬN)

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Hàm Kiệm II, thuộc địa phận xã Hàm Mỹ và xã Hàm Kiệm, huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận. KCN Hàm Kiệm II là một khu công nghiệp trọng điểmcủa tỉnh Bình Thuận  được thiết kế quy hoạchvới môi trường Xanh –Sạch – Đẹp theo tiêu chuẩn quốc tế. Quy mô: 433,26 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2056. Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Đầu tư Bình Tân. (Bita’s) Giá thuê: 40 -45USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.3 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ KCN Hàm Kiệm II nằm trên trục lộ giao thông Bắc – Nam, cách QL1A 600 mét ; cách đường dẫn lên đường Cao tốc TP.Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây – Phan Thiết 2 km. Địa hình bằng phẳng.. + Phía Nam cách Quốc lộ 1A khoảng 650m; + Phía Đông giáp Khu Công Nghiệp Hàm Kiệm I; + Phía Tây cách đường đi Ba Bàu khoảng 550 mét; + Phía Bắc giáp đất sản xuất nông nghiệp, cách tuyến đường sắt Bắc Nam khoảng 2 Km. + Cách TP. Phan Thiết: 33 km; + Cách nhà ga: 7 km; + Cách sân bay: Phan Thiết 33 km + Cách cảng: Bình Thuận 14 km + Cách TP Hồ Chí Minh: 185 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Cảnh quan, môi trường: Khu công nghiệp được thiết kế xây dựng theo tiêu chuẩn xanh, thân thiện với môi trường, quy hoạch hiện đại, hệ thống xử lý nước thải được xây dựng theo công nghệ tiên tiến, nước thải qua xử lý đạt tiêu chuẩn A trước khi được thải ra môi trường. Hệ thống giao thông: 2 trục chính có lộ giới rộng 67m nối liền với Quốc lộ 1A. Hệ thống giao thông nội bộ có lộ giới rộng 44m, 32m và 24m. Được trải thảm nhựa bê tông, được thiết kế chịu tải H30 theo tiêu chuẩn Việt Nam. Hệ thống cung cấp điện: Nguồn điện cung cấp cho Khu công nghiệp lấy từ: Lưới điện quốc gia 110 Kv , và trạm biến áp tại khu công nghiệp có công suất 126 MVA. Hệ thống cung cấp nước: Hiện nay các dự án trong KCN được cấp nước bởi Nhà máy nước Phan Thiết có công suất 39.792 m3/ngày. Hệ thống xử lý nước thải Nhà máy xử lý nước thải có công xuất 6.000m3/ngày đêm, trong đó giai đoạn 1: 2.000m3/ngày đêm đã đi vào hoạt động. Doanh nghiệp xử lý ra cột B – tiêu chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT, Nhà máy xử lý nước thải tập trung của KCN xử lý nước thải ra cột A – tiêu chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT. Hệ thống thông tin liên lạc: Mạng cáp quang, internet tốc độ cao được cung cấp bởi Viettel, VNPT, các dịch vụ bưu chính viễn thông sẽ được thực hiện từ VNPT Bình Thuận. Mạng điện thoại 15.000 số kết nối hệ thống viễn thông của tỉnh Bình Thuận Hệ thống phòng cháy và chữa cháy:  KCN trang bị 2 xe PCCC với đội ngũ cán bộ chuyên nghiệp nhằm đảm bảo an toàn tuyệt đối cho toàn KCN. Trạm PCCC TP. Phan Thiết cách KCN 10 km, trang bị hơn 20 xe PCCC với đội ngũ cán bộ, chiến sĩ chuyên nghiệp, chỉ trong vòng 10 phút là đến KCN, nhằm bảo vệ hiệu quả tính mạng và tài sản trong KCN. Tiện ích, dịch vụ: Trạm y tế được xây dựng với đội ngũ y bác sĩ có trình độ chuyên môn trong việc khám, chữa bệnh, sơ cấp cứu, luôn túc trực nhằm đảm bảo xử lý tốt các vấn đề liên quan đến sức khỏe, tính mạng của lao động trong toàn KCN.   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ Khu công nghiệp Hàn Kiệm hướng đến các ngành công nghiệp dịch vụ cơ bản, cụ thể như sau: + Kéo sợi – dệt may + Chế biến thực phẩm đóng hộp, nước giải khát; sản xuất hàng tiêu dùng, hàng gia dụng + Cơ khí lắp ráp, sản xuất cấu kiện cơ khí; chế biến gỗ gia dụng + Thủ công mỹ nghệ; sản xuất gạch men, gốm sứ phục vụ trang trí nội thất + Công nghiệp lắp ráp đồ điện tử, điện gia dụng, linh kiện máy tính, cảm biến + Chiết nạp khí hóa lỏng (LPG); dịch vụ kho bãi, sản xuất phân bón, đối với phân hữu cơ + Sản xuất dược liệu; sản xuất vật liệu xây dựng, bê tông và các sản phẩm từ bê tông, xi măng và thạch cao…. Chính sách thu hút đầu tư: Hưởng ưu đãi thuế 10-20% lên đến 15 năm. Hoàn thành thủ tục nhanh chóng qua Dịch vụ một cửa. Nguồn lao động dồi dào. Cơ sở hạ tầng hoàn thiện với đầy đủ các hạng mục. Hệ thống giao thông thuận tiện.   NGUỒN NHÂN LỰC Dân số trung bình của tỉnh năm 2017 đạt 1.230.417 người, tăng 0,63% so với năm 2016, trong đó dân số thành thị 483.655 người, chiếm 39,31%; dân số nông thôn 746.762 người, chiếm 60,69%; dân số nam 615.823 người, chiếm 50,05%; dân số nữ 614.594 người, chiếm 49,95%. Tỉnh Bình Thuận mỗi năm có 25.000 học sinh, sinh viên tốt nghiệp các trường dạy nghề , Đại học & Cao đẵng ra trường. Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên toàn tỉnh năm 2017 là 720,9 ngàn người, tăng 0,63% so năm 2016 ( tăng 4,53 ngàn người ). Lao động trong độ tuổi đang làm việc trong các ngành kinh tế năm 2017 là 704,6 ngàn người, tăng 1% so năm 2016. Hiện nay do công nghiệp của tỉnh chưa phát triển mạnh, nên khoảng 15.000 lao động đã đi làm việc tại TPHCM & các tỉnh lân cận, như Bình Dương, Đồng Nai...Theo khảo sát của trung tâm dạy nghề & giới thiệu việc làm, khoảng 70% trong số lao động nêu trên có nguyện vọng trở về sinh sống và làm việc tại Bình Thuận, KCN Hàm Kiệm II thuộc vùng III (vùng kinh tế xã hội khó khăn) nên chi phí tiền lương thấp hơn thấp hơn TP Hồ Chí Minh  & Hà Nội khoảng 23% và  các tỉnh lân cận 15%. mức lương tối thiểu vùng III là 2.900.000 và mức lương công nhân đang làm việc tại các Công ty trong KCN trung bình từ 3tr-4tr  

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP HÀM KIỆM I (BÌNH THUẬN)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP HÀM KIỆM I (BÌNH THUẬN)

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Hàm Kiệm I, thuộc địa phận xã Hàm Mỹ và xã Hàm Kiệm, huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận. Được ban hành Quyết định số 3427/QĐ-UBND ngày 27/12/2006 về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp Hàm Kiệm I. Quyết định giao đất số 3706 QĐ/UBND ngày 25/10/2005 của Chủ tịch UBND Tỉnh Bình Thuận. Giấy chứng nhận đầu tư số 48221000007, ngày 17/04/2007 và Giấy chứng nhận đầu tư thay đổi lần 2, ngày 16/06/2013 do Ban quản lý các KCN Bình Thuận cấp. Quy mô: 146.2 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2063. Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần TV-TM-DV Địa ốc Hoàng Quân Bình Thuận. Giá thuê: 40-50 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.3 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ Thuộc địa giới hành chính Xã Vĩnh Hảo, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận; Phía Bắc: giáp Đất dự án - Khu dân cư Vĩnh Hải; Phía Đông: giáp Quốc lộ 1A; Phía Tây: giáp khu vực khai thác nước khoáng Vĩnh Hảo; Phía Nam: giáp khu vực dịch vụ suối khoáng Vĩnh Hảo. + Phía Đông: Cách đường ĐT 707 khoảng 1.300m; + Phía Tây: Giáp Khu công nghiệp Hàm Kiệm II; + Phía Nam: Cách Quốc lộ 1A khoảng 650m; + Phía Bắc : Giáp đất sản xuất nông nghiệp, cách tuyến đường sắt Bắc – Nam khoảng 2 km. + Cách TP. Phan Thiết: 33 km; + Cách nhà ga: 7 km; + Cách sân bay: Phan Thiết 33 km + Cách cảng: Bình Thuận 14 km + Cách TP Hồ Chí Minh: 185 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Địa hình, địa chất: Hệ thống giao thông: Đường chính 45m, đường nội bộ từ 24-35m, được trải thảm nhựa bê tông, được thiết kế chịu tải H30 theo tiêu chuẩn Việt Nam. Hệ thống cung cấp điện: Nguồn 110/22KV, công suất 2*65MVA có thể nâng công suất khi cần.  Hệ thống cung cấp nước: Hiện nay các dự án trong KCN được cấp nước bởi Nhà máy nước Phan Thiết có công suất 18.000m3/ngày đêm; đến năm 2020, Nhà máy nước Khu công nghiệp Hàm Kiệm (cách KCN 01 km) có công suất 20.000m3/ngày đêm sẽ phục vụ cho các dự án trong KCN. Hệ thống xử lý nước thải Nhà máy xử lý nước thải có công xuất 6.000m3/ngày đêm, trong đó giai đoạn 1: 2.000m3/ngày đêm đã đi vào hoạt động. Doanh nghiệp xử lý ra cột B – tiêu chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT, Nhà máy xử lý nước thải tập trung của KCN xử lý nước thải ra cột A – tiêu chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT. Xử lý rác và khí thải: Các doanh nghiệp ký hợp đồng trực tiếp với Công ty TNHH MTV Công trình đô thị Phan Thiết. Hệ thống thông tin liên lạc: Mạng cáp quang, internet tốc độ cao được cung cấp bởi Viettel, VNPT, các dịch vụ bưu chính viễn thông sẽ được thực hiện từ VNPT Bình Thuận. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy:  Hệ thống phòng cháy, chữa cháy đạt tiêu chuẩn quốc gia, các trụ nước PCCC cách nhau 150m, F 100mm. Tiện ích, dịch vụ: Khu dân cư Hàm Kiệm, hải quan, ngân hàng, bệnh viện, trung tâm thương mại, trường học, trường dạy nghề, khu resort…    LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ Khu công nghiệp Hàn Kiệm hướng đến các ngành công nghiệp dịch vụ cơ bản, cụ thể như sau: +Công nghiệp chế biến thủy sản. + Công nghiệp may mặc - giày da. + Chế biến thức ăn gia súc, gia cầm, tôm cá... + Sản xuất lắp ráp máy công, nông ngư cụ... + Công nghiệp lắp ráp điện - điện tử. + Sản xuất hàng tiêu dùng (hàng gia dụng, bao bì các loại). + Công nghiệp cơ khí, lắp ráp phương tiện vận tải. + Dịch vụ trung chuyển và kho bãi. + Xuất nhập khẩu (thanh long, thủy sản). Chính sách thu hút đầu tư: Khu công nghiệp Hàm Kiệm I nằm trong địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn, nhà đầu tư được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo Nghị định số 218/2013/NĐ-CP của Chính phủ; được ưu đãi về thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp trong 10 năm. Chủ đầu tư KCN hỗ trợ tư vấn pháp lý và dịch vụ đăng ký kinh doanh, đăng ký đầu tư. Nhà đầu tư được giảm 50% chi phí thiết kế nếu chọn các công ty trong hệ thống Hoàng Quân làm đơn vị tư vấn thiết kế.   NGUỒN NHÂN LỰC Dân số trung bình của tỉnh năm 2017 đạt 1.230.417 người, tăng 0,63% so với năm 2016, trong đó dân số thành thị 483.655 người, chiếm 39,31%; dân số nông thôn 746.762 người, chiếm 60,69%; dân số nam 615.823 người, chiếm 50,05%; dân số nữ 614.594 người, chiếm 49,95%. Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên toàn tỉnh năm 2017 là 720,9 ngàn người, tăng 0,63% so năm 2016 ( tăng 4,53 ngàn người ). Lao động trong độ tuổi đang làm việc trong các ngành kinh tế năm 2017 là 704,6 ngàn người, tăng 1% so năm 2016.

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP TUY PHONG (BÌNH THUẬN)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP TUY PHONG (BÌNH THUẬN)

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Tuy Phong (TPIP) thuộc địa phận Xã Vĩnh Hảo, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận. Được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500, Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và được phép cho mời gọi đầu tư (đã có nhà đầu tư được cấp Giấy Chứng nhận Đầu tư). TPIP nằm giữa vương quốc điện gió và điện mặt trời Bình Thuận-Ninh Thuận có vị trí tiếp cận thuận lợi với đường Cao tốc, Quốc lộ, Đường sắt và Cảng biển Quốc tế. Rất phù hợp các doanh nghiệp: Xuất nhập vận chuyển nguyên liệu, thành phẩm, hàng hóa thường xuyên qua cảng biển, đường sắt, đường bộ; Doanh nghiệp sản xuất, thương mại, dịch vụ, logistic liên quan lĩnh vực năng lượng tái tạo; Công nghiệp phụ trợ cho ngành năng lượng; Các doanh nghiệp sử dụng nhiều điện trong quá trình sản xuất. Quy mô: 150 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2063. Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tân Đại Tiền Bình Thuận. Giá thuê: 50 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.3 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ huộc địa giới hành chính Xã Vĩnh Hảo, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận; Phía Bắc: giáp Đất dự án - Khu dân cư Vĩnh Hải; Phía Đông: giáp Quốc lộ 1A; Phía Tây: giáp khu vực khai thác nước khoáng Vĩnh Hảo; Phía Nam: giáp khu vực dịch vụ suối khoáng Vĩnh Hảo. + Phía Đông: giáp Khu công nghiệp Phan Thiết hiện hữu; + Phía Tây: giáp đồng ruộng xã Phong Nẫm và xã Hàm Liêm; + Phía Nam: giáp Công viên Phong Nẫm 15 ha; + Phía Bắc: giáp đường đi trung tâm xã Hàm Liêm. + Cách TP. Phan Thiết: 93 km; + Cách nhà ga: 102 km; + Cách sân bay: Phan Thiết 92 km + Cách cảng: Vĩnh Tân: 20 km; Bình Thuận 107 km + Cách TP Hồ Chí Minh: 194 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Địa hình, địa chất: Địa chất cứng, thuận lợi cho việc xây dựng, cường độ đất trung bình đạt 2.5kg/cm2 Địa hình tương đối bằng phẳng, độ dốc san nền là 0.5 %, độ dốc địa hình là 0.8%. Hệ thống giao thông: Đường chính có lộ giới 35m, đường nội bộ 24 – 28m, tải trọng H30, đảm bảo cho container và các phương tiện khác của doanh nghiệp lưu thông và vận chuyển hàng hóa được dễ dàng và thuận tiện. Hệ thống cung cấp điện: Nguồn 110/22KV, Công suất 40 MW có thể nâng công suất khi cần.  Hệ thống cung cấp nước: Nhà máy nước: Nhà máy nước KCN có công suất 7.500m3/ngày đêm. Hệ thống ống chính F 200mm – 300mm và ống nhánh F 150mm - F 100mm Hệ thống xử lý nước thải Nước mưa được thoát qua hệ thống cống tròn bê tông cốt thép, đáp ứng yêu cầu thoát nước mưa của các nhà máy và  Khu công nghiệp. Công suất 4.000 m3/ngày đêm. Giai đoạn 1 được đầu tư xây dựng với công suất 2.000 m3/ngày đêm. Nhà đầu tư thứ cấp xử lý nội bộ nước thải ra cột B – tiêu chuẩn QCVN 40: 2011/BTNMT. KCN tiếp tục xử lý nước thải ra cột A – tiêu chuẩn QCVN 40: 2011/BTNMT Xử lý rác và khí thải: Các doanh nghiệp ký hợp đồng trực tiếp với Công ty TNHH MTV Công trình đô thị Phan Thiết. Hệ thống thông tin liên lạc: Mạng cáp quang, internet tốc độ cao, các dịch vụ bưu chính viễn thông sẽ được thực hiện từ VNPT Bình Thuận. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy:  Hệ thống phòng cháy, chữa cháy đạt tiêu chuẩn quốc gia, các trụ nước PCCC cách nhau 150m, F 100mm. Tiện ích, dịch vụ: Vị trí KCN nằm trên địa bàn TP. Phan Thiết nên rất thuận lợi về hệ thống hạ tầng giao thông, hệ thống hạ tầng xã hội khác như: nhà ở cho công nhân lao động, chợ, trường học, bệnh viện, khu vui chơi giải trí và các dịch vụ khác...   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ Khu công nghiệp Tuy Phong hướng đến các ngành công nghiệp dịch vụ cơ bản, cụ thể như sau: + Các ngành chế biến công nghiệp phục vụ nông, lâm, ngư nghiệp + Nhóm ngành sản xuất dược phẩm mỹ phẩm và thiết bị y tế. + Nhóm ngành công nghiệp cơ khí lắp ráp + Ngành công nghiệp cán thép, nhôm + Và một số ngành công nghiệp khác… Chính sách thu hút đầu tư: Thuế thu nhập DN: Được hưởng ưu đãi với mức thuế suất 10% trong thời hạn 15 năm, miễn thuế 04 năm và giảm 50% của 09 năm tiếp theo. Được hưởng ưu đãi với mức thuế suất 17% trong thời hạn 10 năm, miễn thuế 02 năm và giảm 50% của 04 năm tiếp theo với DN mới. Thuế XNK: Dự án đầu tư được miễn thuế nhập khẩu máy móc, thiết bị để tạo tài sản cố định; miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để gia công sản phẩm xuất khẩu; miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu.   NGUỒN NHÂN LỰC Dân số trung bình của tỉnh năm 2017 đạt 1.230.417 người, tăng 0,63% so với năm 2016, trong đó dân số thành thị 483.655 người, chiếm 39,31%; dân số nông thôn 746.762 người, chiếm 60,69%; dân số nam 615.823 người, chiếm 50,05%; dân số nữ 614.594 người, chiếm 49,95%. Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên toàn tỉnh năm 2017 là 720,9 ngàn người, tăng 0,63% so năm 2016 ( tăng 4,53 ngàn người ). Lao động trong độ tuổi đang làm việc trong các ngành kinh tế năm 2017 là 704,6 ngàn người, tăng 1% so năm 2016.

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP PHAN THIẾT (BÌNH THUẬN)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP PHAN THIẾT (BÌNH THUẬN)

TỔNG QUAN KCN Phan Thiết thuộc xã Hàm Liên - huyện Hàm Thuận Bắc và xã Phong Nẫm - Tp.Phan Thiết - tỉnh Bình Thuận nằm ngay ngã tư quốc lộ 1A và quốc lộ 28, cách TP Phan Thiết 2 km, cách TP.HCM 200 km, cách thành phố Nha Trang khoảng 250 km, cách thành phố Đà Lạt 150 km.  Ngày 10/4/2007, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 942/QĐ-UBND về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng khu công nghiệp Phan Thiết. Quy mô: 108 Ha. (dự án được chia làm 2 giai đoạn GĐ 1: 68ha và GĐ 2: 40.7ha) Thời hạn thuê: Đến năm 2057. Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thép Trung Nguyên. Giá thuê: 22 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.15 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ Vị trí KCN nằm trên địa bàn TP. Phan Thiết nên rất thuận lợi về hệ thống hạ tầng giao thông, hệ thống hạ tầng xã hội khác như: nhà ở cho công nhân lao động, chợ, trường học, bệnh viện, khu vui chơi giải trí và các dịch vụ khác... + Phía Đông: giáp Khu công nghiệp Phan Thiết hiện hữu; + Phía Tây: giáp đồng ruộng xã Phong Nẫm và xã Hàm Liêm; + Phía Nam: giáp Công viên Phong Nẫm 15 ha; + Phía Bắc: giáp đường đi trung tâm xã Hàm Liêm. + Cách TP. Phan Thiết: 20 km; + Cách nhà ga: 3.2 km; + Cách sân bay: Phan Thiết 20 km + Cách cảng: Bình Thuận 2.9 km + Cách TP Hồ Chí Minh: 194 km THÔNG TIN CHI TIẾT Hệ thống giao thông Hệ thống trục chính: rộng 15m, lề đường mỗi bên rộng 18m Hệ thống nội bộ: rộng 8m, lề đường mỗi bên rộng 8m. Hệ thống cung cấp điện: Hệ thống điện do Công ty Điện lực Việt Nam cung cấp với công suất đặt máy là nguồn 110/22KV.  Hệ thống cung cấp nước: Nguồn nước lấy từ nhà máy nước của Thành phố Phan Thiết) Khối lượng nước (m3/ngày.đêm):1.600. Hệ thống xử lý nước thải Hệ thống xử lý sinh học công suất xử lý tối đa (m3/ngày): 1.000 Công suất xử lý nước thải hiện nay (m3/ngày): 600Tiêu chuẩn nhà máy: Nước thải đầu ra đạt Cột B, QCVN 40:2011/BTNMT. Xử lý rác và khí thải: Các doanh nghiệp ký hợp đồng trực tiếp với Công ty TNHH MTV Công trình đô thị Phan Thiết. Hệ thống thông tin liên lạc: Dịch vụ bưu chính viễn thông được cung cấp bởi các nhà cung cấp hàng đầu tại Việt Nam như FPT, VNPT, Viettel, đáp ứng các nhu cầu về hội họp, làm việc trực tuyến với sự ổn định và an toàn cao nhất. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy:  Hệ thống phòng cháy, chữa cháy đạt tiêu chuẩn quốc gia, các trụ cứu hỏa được bố trí dọc theo trục đường chính KCN. Tiện ích, dịch vụ: Vị trí KCN nằm trên địa bàn TP. Phan Thiết nên rất thuận lợi về hệ thống hạ tầng giao thông, hệ thống hạ tầng xã hội khác như: nhà ở cho công nhân lao động, chợ, trường học, bệnh viện, khu vui chơi giải trí và các dịch vụ khác...   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ Khu công nghiệp Phan Thiết hướng đến các ngành công nghiệp dịch vụ cơ bản, cụ thể như sau: + Các ngành chế tạo, lắp ráp thiết bị thuộc ngành điện tử- tin học + Công nghiệp sản xuất bao bì các loại, nhựa tổng hợp, sản phẩm từ vật liệu composite + Các ngành cơ khí chế tạo, lắp ráp máy đông lực, máy dụng cụ + Chế tạo sữa chữa công cụ, máy móc, thiết bị cho ngành công nông ngư nghiệp + Và một số ngành công nghiệp khác… Chính sách thu hút đầu tư: Thuế thu nhập DN: Được hưởng ưu đãi với mức thuế suất 10% trong thời hạn 15 năm, miễn thuế 04 năm và giảm 50% của 09 năm tiếp theo. Được hưởng ưu đãi với mức thuế suất 17% trong thời hạn 10 năm, miễn thuế 02 năm và giảm 50% của 04 năm tiếp theo với DN mới. Thuế XNK: Dự án đầu tư được miễn thuế nhập khẩu máy móc, thiết bị để tạo tài sản cố định; miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để gia công sản phẩm xuất khẩu; miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu.   NGUỒN NHÂN LỰC Dân số trung bình của tỉnh năm 2017 đạt 1.230.417 người, tăng 0,63% so với năm 2016, trong đó dân số thành thị 483.655 người, chiếm 39,31%; dân số nông thôn 746.762 người, chiếm 60,69%; dân số nam 615.823 người, chiếm 50,05%; dân số nữ 614.594 người, chiếm 49,95%. Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên toàn tỉnh năm 2017 là 720,9 ngàn người, tăng 0,63% so năm 2016 ( tăng 4,53 ngàn người ). Lao động trong độ tuổi đang làm việc trong các ngành kinh tế năm 2017 là 704,6 ngàn người, tăng 1% so năm 2016.

Xem chi tiết

DỊCH VỤ NỔI BẬT CỦA IPPLAND

Bán nhanh - Cho thuê dễ - Ký gửi miễn phí

Tiếp cận khách hàng đã được xác thực nhu cầu, khả năng tài chính. Miễn phí tư vấn pháp lý & hỗ trợ định giá bán / cho thuê phù hợp.

Ký Gửi

Tìm Mua và Thuê Như Ý

Tìm kiếm theo tiêu chí, đảm bảo an toàn pháp lý

Đặt hàng