KHU CÔNG NGHIỆP NINH THỦY (KHÁNH HÒA)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP NINH THỦY (KHÁNH HÒA)

TỔNG QUAN Khu Công Nghiệp Ninh Thủy nằm trong đặc khu kinh tế Vân Phong gần trung tâm thành phố Nha Trang. Khu Công Nghiệp có diện tích 207.9 ha với các lô đất cho thuê được phân sẵn, khu dịch vụ tiện ích, trạm xử lý nước thải và mạng lưới phân phối dịch vụ tới tận hàng rào của nhà đầu tư.  Đây là trung tâm sản xuất tiếp theo ở miền Nam Việt Nam được hưởng các ưu đãi về thuế tốt nhất khu vực, giao thông thuận tiện, nguồn nhân lực dồi dào, thời tiết ôn hòa quanh năm, điều kiện nền và đất ổn định, gần khu dân cư. Ngoài ra, một khu dịch vụ tiện ích gồm tổ hợp văn phòng thương mại, khu nhà ở, khách sạn và khu bán lẻ được xây dựng theo chuẩn quốc tế nhằm đáp ứng nhu cầu của nhân viên và chuyên gia làm việc tại Khu Công Nghiệp. Quy mô: 207,9 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2063. Chủ đầu tư: Công ty TNHH Hoàn Cầu Vân Phong. Giá thuê: 35 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.4 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ Khu công nghiệp Ninh Thủy giáp ven biển tại phía Nam của KKT Vân Phong, thuộc phường Ninh Thủy, thị xã Ninh Hòa. Cách Quốc lộ 1A 8 km; Cách ga Hòa Huỳnh 18 km; Cách cảng Hòn Khói 10 km; liền kề Cảng tổng hợp Nam Vân Phong; Cách sân bay quốc tế Cam Ranh 75 km. + Cách TP. Nha Trang: 49 km; TP: Cam Ranh: 90 km + Cách nhà ga: Nha Trang 48 km; + Cách sân bay: Cam Ranh 90 km + Cách cảng: Vân Phong 2 km + Cách TP Hồ Chí Minh: 483 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Hệ thống giao thông: Hệ thống giao thông đường bộ nối liền giữa Cảng với Sân bay quốc tế Cam Ranh, các Ga đường sắt. Hàng hóa xuất nhập thông qua Cảng theo quốc lộ 1A để đến các tỉnh phía Bắc và phía Nam của tỉnh Khánh Hòa, theo quốc lộ 26B đến các tỉnh Tây Nguyên. Cảng Nam Vân Phong mang lại lợi ích về thương mại rất lớn cho các doanh nghiệp trong khu công nghiệp Ninh Thủy nói riêng và cho các doanh nghiệp tại khu vực nói chung. Hệ thống cung cấp điện: Hệ thống điện do Công ty Điện lực Việt Nam cung cấp với công suất đặt máy là 110/22KV - (2x40)MAV. Trong thời gian tới, nhà máy điện 500MVA do tập đoàn của Nhật đầu tư tại cùng khu vực sẽ nâng cao độ tin cậy cung cấp điện cho khu công nghiệp.  Hệ thống cung cấp nước: Nguồn nước lấy từ đập Tiên Du sức chứa 9.000.000m3 cung cấp cho khu công nghiệp Ninh Thuỷ với công suất cam kết là 20.000m3/ngày. Hệ thống xử lý nước thải Hệ thống xử lý sinh học công suất 6.000m3/ngày và sẽ được nâng lên 80% lượng nước tiêu thụ hàng ngày . Nước sau khi xử lý đạt loại A theo tiêu chuẩn QCVN 40/2011/BTNMT. Xử lý rác và khí thải: Rác thải được các nhà máy trong khu công nghiệp ký hợp đồng phân loại thu gom và vận chuyển rác ra khỏi khu công nghiệp tránh gây ô nhiễm môi trường. Hệ thống thông tin liên lạc: Dịch vụ bưu chính viễn thông được cung cấp bởi các nhà cung cấp hàng đầu tại Việt Nam như FPT, VNPT, Viettel, đáp ứng các nhu cầu về hội họp, làm việc trực tuyến với sự ổn định và an toàn cao nhất. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy:  Hệ thống phòng cháy, chữa cháy đạt tiêu chuẩn quốc gia, các trụ cứu hỏa được bố trí dọc theo trục đường chính KCN. Tiện ích, dịch vụ: Trung tâm tiện ích được thiết kế tại khu vực phía đông nam của khu công nghiệp, bao gồm tổ hợp văn phòng thương mại, khu nhà ở, khách sạn và khu bán lẻ để đáp ứng dịch vụ và nhu cầu tại chỗ cho công nhân và nhân viên làm việc tại khu công nghiệp.   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ Khu công nghiệp Ninh Thủy hướng đến các ngành công nghiệp dịch vụ cơ bản, cụ thể như sau: + Cơ khí lắp ráp, sản xuất phụ tùng, linh kiện điện tử + Sản xuất tiêu dùng, hàng thủ công mỹ nghệ + Công nghiệp dệt may + Chế biến thực phẩm và các sản phẩm nông nghiệp + Và một số ngành công nghiệp khác… Chính sách thu hút đầu tư: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) 10% trong 15 năm khi bắt đầu hoạt động kinh doanh; riêng dự án thuộc lĩnh vực công nghệ cao, thuế suất thuế TNDN 10% trong suốt thời gian thực hiện dự án. Miễn thuế TNDN 4 năm từ khi có thu nhập chịu thuế, giảm 50% cho 9 năm tiếp theo. Các cơ sở kinh doanh bị lỗ: được chuyển lỗ trừ vào thu nhập chịu thuế, thời gian chuyển lỗ không quá 5 năm. Giảm 50% thuế thu nhập cá nhân đối với người có thu nhập cao. Miễn thuế nhập khẩu (NK) 5 năm từ khi bắt đầu sản xuất đôi với nguyên liệu sản xuất, vật tư linh kiện và bán thành phẩm trong nước chưa sản xuất được. Miễn thuế NK thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải tạo tài sản cố định, phương tiền đưa đón công nhân trong nước chưa sản xuất hoặc sản xuất chưa đáp ứng yêu cầu Được hưởng ưu đãi về các loại thuế khác áp dụng đối với địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.    NGUỒN NHÂN LỰC Lao động: Tổng dân số của Khánh Hòa vào năm 2019 là 1.231.107 người (đứng thứ 32/63 tỉnh, thành phố trong cả nước), trong đó nam chiếm 49,75%, nữ chiếm 50,25%; tỷ lệ tăng dân số bình quân năm giai đoạn 2009 - 2019 là 0,6%/năm. Về độ tuổi năm 2009 toàn tỉnh có 526.061 người dưới 25 tuổi (45% dân số), 450.393 người từ 25 đến 50 tuổi (39% dân số) và 183.150 trên 50 tuổi (16%). Dân số Khánh Hòa thuộc nhóm dân số trẻ, được phổ cập giáo dục ở mức cao só với mặt bằng cả nước, nhân lực có trình độ chuyên môn đa dạng, điểm hạn chế là phân bố lao động ở các khu vực không đồng đều, dân cư tập trung phần đông ở các thành phố Nha Trang và Cam Ranh. Giáo dục: Tỷ lệ DS từ 15 tuổi trở lên biết đọc, biết viết (biết chữ) là 96,2%. Tỷ lệ này đối với nam là 97,2%, nữ 95,3%. Phân theo khu vực thành thị và khu vực nông thôn lần lượt là 98,2% và 94,8%. Tỷ lệ DS trong độ tuổi đi học phổ thông nhưng hiện không đi học phổ thông là 9%, đối với khu vực thành thị là 5,7%, khu vực nông thôn 11,3%. Khánh Hòa có 6 trường Đại học và Học viện, 4 trường cao đẳng và các trường trung cấp nghề. Nguồn nhân lực từ các tỉnh vệ tinh: Khánh Hòa là tỉnh ven biển phía nam, giáp các tỉnh: Lâm Đồng, Đắk Lắk, Phú Yên, Ninh Thuận. Khu vực có tỷ lệ dân cư đông thuận lợi cho việc phát triển kinh tế du lịch và công nghiệp dịch vụ, nguồn nhân lực khu vực được đào tạo chuyên môn và lao động phổ thông đa dạng, mức thu nhập bình quân trung bình từ 400 -500 usd/tháng. Các DN thuận lợi trong việc tuyển dụng và tìm kiếm nhân lực.  

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP SUỐI DẦU (KHÁNH HÒA)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP SUỐI DẦU (KHÁNH HÒA)

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Suối Dầu tọa lạc tại xã Suối Tân, huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa. Được thiên nhiên ban tặng nhiều ưu đãi, vị trí địa lý thuận lợi, nằm gần trục đường Quốc lộ 1A, cách Trung tâm thành phố Nha Trang 25 km, cách Cảng biển Nha Trang 25 km, cách Sân bay Quốc tế và Cảng Cam Ranh 35 km, có hệ thống điện quốc gia và cấp nước ổn định, nguồn lao động có tay nghề cao... rất thích hợp để xây dựng và phát triển Khu công nghiệp tập trung đa ngành nghề, phục vụ cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và xuất khẩu. Quy mô: 136,73 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2048. Chủ đầu tư: Công ty Thương mại và Đầu tư Khánh Hoà. Giá thuê: 22 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.4 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ Khu công nghiệp Suối Dầu thuộc xã Suối Tân, huyện Cam Lâm; Tiếp giáp với Quốc lộ 1A; Cách TP. Nha Trang 20 km về phía Nam, cách sân bay quốc tế Cam Ranh 35 km, cách Cảng Cam Ranh khoảng 35 km. + Phía Đông: Giáp suối khoai (suối Muôn) và đồi núi hiện hữu. + Phía Tây: Giáp núi Tam Cọp. + Phía Nam: Giáp phần đất của nông trường 24/3. + Phía Bắc: Giáp sông Ba Liên. + Cách TP. Nha Trang: 23.7 km; TP: Cam Ranh:  28.7 km + Cách nhà ga: Nha Trang 22 km; + Cách sân bay: Cam Ranh 55 km + Cách cảng: Vân Phong + Cách TP Hồ Chí Minh: 421 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Cây xanh, cảnh quan: Khu công nghiệp Suối Dầu được định hướng là KCN xanh sạch đẹp, với 12% diện tích dành cho cây xanh, được trồng dọc theo trục đường chính, các trục nhánh và khuân viên các nhà máy tạo nên môi trường trong lành mát mẻ, sạch đẹp mọi thời điểm trong năm. Hệ thống giao thông:  Gồm đường chính nối với Quốc lộ 1A, các đường phụ được quy hoạch hợp lý, xây dựng hoàn chỉnh, giúp cho các hoạt động vận chuyển, đi lại an toàn và tiện lợi. Hệ thống cung cấp điện:  Lấy từ hệ thống điện lưới quốc gia. Trạm biến áp 110KV 25MVA, cung cấp điện đầy đủ và ổn định trong khu công nghiệp.  Hệ thống cung cấp nước: Trung tâm sản xuất nước sạch Khu công nghiệp Suối Dầu có công suất 10.000m3/ ngày-đêm, đảm bảo cung cấp đầy đủ các nhu cầu nước sạch cho sản xuất và sinh hoạt của các doanh nghiệp trong KCN. Hệ thống xử lý nước thải Các trạm xử lý nước thải của từng nhà máy kết nối với Trung tâm trạm xử lý nước thải của Khu công nghiệp Suối Dầu. Công suất xử lý của Trung tâm đạt 5.000m3/ngày đêm. Nước thải sinh hoạt và công nghiệp được xử lý và kiểm soát chặt chẽ. Xử lý rác và khí thải: Rác thải được các nhà máy trong khu công nghiệp ký hợp đồng phân loại thu gom và vận chuyển rác ra khỏi khu công nghiệp tránh gây ô nhiễm môi trường. Khí thải của các nhà máy được lắp đặt hệ thống lọc theo tiêu chuản quốc gia trước khi thải ra môi trường tự nhiên. Hệ thống quan trắc tự động KCN Suối Dầu thực hiện quan trắc tự động liên tục (24/24 giờ) đối với 5 chỉ tiêu: pH, COD, TSS (các chất rắn lơ lửng), tổng Nitơ, lưu lượng xả thải. Dữ liệu quan trắc được truyền trực tiếp về Trung tâm kiểm soát ô nhiễm của Chi cục bảo vệ môi trường thuộc Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Khánh Hòa, với tần suất cập nhật 5 phút/ lần. Hệ thống thông tin liên lạc: Khu Công nghiệp được lắp đặt hệ thống cáp thông tin liên lạc ngầm, và được cung cấp tới hàng rào của nhà máy bởi hệ thống cáp đạt tiêu chuẩn quốc tế, đáp ứng các nhu cầu về hội họp, làm việc trực tuyến với sự ổn định và an toàn cao nhất. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy:  Hệ thống phòng cháy, chữa cháy đạt tiêu chuẩn quốc gia, các trụ cứu hỏa được bố trí dọc theo trục đường chính KCN.   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ Khu Công nghiệp hướng đến các ngành công nghiệp dịch vụ cơ bản, cụ thể như sau: + Chế biến rau quả, thực phẩm đóng hộp; + Chế biến thủy sản xuất khẩu; + Sản xuất quần áo, giày dép, hàng nhựa gia dụng và đồ chơi trẻ em; + Sản xuất các mặt hàng điện, điện tử, cơ khí chính xác cao; + Sản xuất nhựa cao cấp, kính xe; + Gia công hàng thủy sản khô; + Sản xuất văn phòng phẩm, nhạc cụ, dụng cụ thể thao và dụng cụ y khoa… Chính sách thu hút đầu tư: Về thuế thu nhập doanh nghiệp: Đối với dự án mới trong Khu công nghiệp được áp dụng thuế suất thuế TNDN là 20% trong 10 năm kể từ khi dự án đầu tư bắt đầu hoạt động kinh doanh và được miễn thuế TNDN 02 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế TNDN phải nộp cho 04 năm tiếp theo. Trong quá trình hoạt động, sau khi quyết toán với cơ quan thuế mà bị lỗ, doanh nghiệp được chuyển số lỗ sang năm sau; số lỗ này được trừ vào thu nhập tính thuế. Thời gian được chuyển lỗ không quá năm năm, kể từ năm tiếp theo năm phát sinh lỗ. Về thuế XNK: Các dự án đầu tư sản xuất tại Khu công nghiệp được miễn thuế nhập khẩu thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng (nằm trong dây chuyền công nghệ) để tạo tài sản cố định của doanh nghiệp, phương tiện vận tải chuyên dùng để đưa, đón công nhân mà trong nước chưa sản xuất được hoặc sản xuất được nhưng chưa đáp ứng được yêu cầu chất lượng (việc miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu như trên được áp dụng cho cả trường hợp mở rộng qui mô của dự án, thay thế đổi mới công nghệ). Miễn thuế nhập khẩu 5 năm từ ngày bắt đầu sản xuất đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất trừ các dự án và các mặt hàng được quy định tại Nghị định 87/2010/NĐ-CP. Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án đầu tư theo danh mục quy định tại Nghị định 87/2010/NĐ-CP Và các ưu đãi khác theo quy định của pháp luật.   NGUỒN NHÂN LỰC Lao động: Tổng dân số của Khánh Hòa vào năm 2019 là 1.231.107 người (đứng thứ 32/63 tỉnh, thành phố trong cả nước), trong đó nam chiếm 49,75%, nữ chiếm 50,25%; tỷ lệ tăng dân số bình quân năm giai đoạn 2009 - 2019 là 0,6%/năm. Về độ tuổi năm 2009 toàn tỉnh có 526.061 người dưới 25 tuổi (45% dân số), 450.393 người từ 25 đến 50 tuổi (39% dân số) và 183.150 trên 50 tuổi (16%). Dân số Khánh Hòa thuộc nhóm dân số trẻ, được phổ cập giáo dục ở mức cao só với mặt bằng cả nước, nhân lực có trình độ chuyên môn đa dạng, điểm hạn chế là phân bố lao động ở các khu vực không đồng đều, dân cư tập trung phần đông ở các thành phố Nha Trang và Cam Ranh. Giáo dục: Tỷ lệ DS từ 15 tuổi trở lên biết đọc, biết viết (biết chữ) là 96,2%. Tỷ lệ này đối với nam là 97,2%, nữ 95,3%. Phân theo khu vực thành thị và khu vực nông thôn lần lượt là 98,2% và 94,8%. Tỷ lệ DS trong độ tuổi đi học phổ thông nhưng hiện không đi học phổ thông là 9%, đối với khu vực thành thị là 5,7%, khu vực nông thôn 11,3%. Khánh Hòa có 6 trường Đại học và Học viện, 4 trường cao đẳng và các trường trung cấp nghề. Nguồn nhân lực từ các tỉnh vệ tinh: Khánh Hòa là tỉnh ven biển phía nam, giáp các tỉnh: Lâm Đồng, Đắk Lắk, Phú Yên, Ninh Thuận. Khu vực có tỷ lệ dân cư đông thuận lợi cho việc phát triển kinh tế du lịch và công nghiệp dịch vụ, nguồn nhân lực khu vực được đào tạo chuyên môn và lao động phổ thông đa dạng, mức thu nhập bình quân trung bình từ 400 -500 usd/tháng. Các DN thuận lợi trong việc tuyển dụng và tìm kiếm nhân lực.  

Xem chi tiết

DỊCH VỤ NỔI BẬT CỦA IPPLAND

Bán nhanh - Cho thuê dễ - Ký gửi miễn phí

Tiếp cận khách hàng đã được xác thực nhu cầu, khả năng tài chính. Miễn phí tư vấn pháp lý & hỗ trợ định giá bán / cho thuê phù hợp.

Ký Gửi

Tìm Mua và Thuê Như Ý

Tìm kiếm theo tiêu chí, đảm bảo an toàn pháp lý

Đặt hàng