KHU CÔNG NGHIỆP GIÁN KHẨU (NINH BÌNH)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP GIÁN KHẨU (NINH BÌNH)

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Gián Khẩu có vị trí tại xã Gia Tân, huyện Gia Viễn, Ninh Bình. Là một KCN đa ngành, tập trung những ngành chính: Cơ khí chế tạo, xi măng, công nghiệp nhẹ, thực phẩm, may mặc….Hiện tại dự án đang tiếp tục triển khai xây dựng mở rộng để thu hút đầu tư vào KCN. Những dự án lớn như Nhà máy xi măng The Vissai, công suất 2,7 triệu tấn/năm; dự án Nhà máy ô tô Thành Công, công suất 13.000 xe/năm. Quy mô: 262Ha  Thời hạn thuê: Đến năm 2070 Chủ đầu tư: Công ty Phát triển hạ tầng KCN Ninh Bình. Giá thuê: 70 USD/m2/ 50 năm Phí dịch vụ quản lý : 0.5 USD/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 1 USD/kwh   VỊ TRÍ Khu công nghiệp Gián Khẩu nằm cạnh quốc lộ 1A, cách Hà Nội 82km, cách trung tâm thành phố Ninh Bình 10 km, cách trung tâm huyện Gia Viễn 7 km. + Cách Sân bay Quốc tế Nội Bài 109 km + Cách Trung tâm Thành phố Hà Nội 83 km + Cách Cảng Hải Phòng 125 km + Cách Cảng Nghi Sơn – Thanh Hóa: 142 km + Cách Cửa khẩu Lạng Sơn – Trung Quốc: 253 km + Cách Trung tâm TP Ninh Bình: 12 km + Cách Ga Ninh Bình: 13 km. + Cách Bệnh viện Đa Khoa Ninh Bình: 14 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Cây xanh: Tỷ lệ che phủ cây xanh là 10%, có các nhóm cây xanh tập trung và cây xanh quanh các tuyến đường đảm bảo chất lượng môi trường luôn ở mức an toàn, cảnh quan xanh – sạch – đẹp. Hệ thống giao thông nội bộ: Các tuyến đường giao thông nội bộ trong Khu công nghiệp được quy hoạch và đầu tư đồng bộ, đảm bảo ổn định phục vụ tốt cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các Nhà đầu tư. Hệ thống cung cấp điện: Nguồn điện được cung cấp từ lưới điện quốc gia qua trạm biến áp 110/22kv (35kv) trạm biến áp với công suất 3.000 KVA. Công suất có thể tăng lên đáp ứng nhu cầu cho các doanh nghiệp. Hệ thống cung cấp nước:  Nhà máy nước có công suất 10.000m3/ngày.đêm. Công suất có thể được tăng lên đáp ứng nhu cầu cho các doanh nghiệp. Hệ thống thoát nước mưa và nước thải được thiết kế và đầu tư riêng biệt. Hệ thống xử lý nước và rác thải: Nhà máy xử lý nước thải Giai đoạn 1 có công suất 2.000 m3/ ngày đêm. Công suất có thể được tăng lên đáp ứng nhu cầu cho các doanh nghiệp. Nước thải của các Nhà đầu tư trong KCN phải được xử lý cục bộ trước khi thải ra hệ thống thoát nước thải chung của KCN Xử lý rác thải Chất thải rắn được phân loại và thu gom trực tiếp tại từng khu vực dự án thứ cấp, tỷ lệ thu gom đạt 100%. Các chất thải rắn vô cơ có thể tái sử dụng như thủy tinh, nilon, sắt thép,… sẽ được thu gom và tái sử dụng. Các chất thải rắn còn lại sẽ được thu gom và vận chuyển đến khu xử lý rác thải tập trung của tỉnh theo quy định.   Hệ thống thông tin liên lạc: Hệ thống thông tin liên lạc được trang bị hiện đại, đảm bảo kết nối ổn định với tốc độ cao nhất, nhà cung cấp từ FPT, Viettel, VNPT đảm bảo an toàn ổn định cho trao đổi thông tin liên lạc và làm việc họp trực tuyến quốc tế. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Bố trí các trụ cứu hỏa tại những nơi thuận tiện cho việc lấy nước chữa cháy với khoảng cách tối đa giữa các họng cứu hỏa là 150m. Bảo đảm khoảng cách tối thiểu giữa họng cứu hỏa và tường các công trình là 5m, khoảng cách tối đa giữa họng và mép đường (trường hợp họng cứu hỏa bố trí ở bên đường) là 2,5m   Lĩnh vực thu hút đầu tư. Khu công nghiệp Gián Khẩu thu hút các ngành: + Sản xuất và lắp ráp sản phẩm ô tô, công nghiệp phụ trợ ngành ô tô + Sản xuất thiết bị điện; ngành sản xuất, sửa chữa và lắp ráp máy móc, thiết bị; + Kho bãi và các hoạt động hỗ trợ cho vận tải; + Công nghiệp xi măng, bao bì, composite. + Ngành công nghiệp chế biến, sản xuất cơ khí chế tạo. + Và một số ngành nghề khác được UBND tỉnh phê duyệt. Chính sách ưu đãi: Theo quy định của UBND tỉnh và chính sách nhà nước.   NGUỒN NHÂN LỰC Với quy mô dân số năm 2020 là 973.300 người, mật độ dân số trung bình thấp thấp hơn mật độ trung bình của vùng, hiện Ninh Bình đang có đang nằm trong “thời kỳ dân số vàng”, là lợi thế không nhỏ để cung cấp nguồn lao động, thuận lợi trong quản lý và không gây sức ép lớn đối với phát triển kinh tế. Nguồn lao động khá về cả số lượng, chất lượng và đang ở thời kỳ đầu với tổng lao động  chiếm 51,2% dân số. Ninh Bình có nguồn nhân lực chất lượng nguồn được đánh giá là khá so vùng khu vực các tỉnh ĐBSH cũng như cả nước. Do vậy, đây là một nhân tố rất thuận lợi để phát triển kinh tế, công nghiệp với cả lao động có chuyên môn và lao động phổ thông, các doanh nghiệp dễ dàng tuyển dụng, mức thu nhập bình quân công nhân ở ngưỡng ngang bằng khu vực từ 5tr/người/tháng đến 8tr/đồng/người/tháng. Bên cạnh đó lao động khu vực từ các tỉnh thành lân cận như Thanh Hóa, Nam Định, Hà Nam, Thái Bình với kỹ năng, trình độ phổ cập giáo dục tốt hơn so với các khu vực khác là sự lựa chọn tốt cho các DN đóng trên địa bàn.

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP TAM ĐIỆP I, II (NINH BÌNH)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP TAM ĐIỆP I, II (NINH BÌNH)

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Tam Điệp, xã Quang Sơn, TP Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình, Việt Nam. Được thành lập theo Quyết định số 1194/QĐ-UBND. Quy hoạch phân khu KCN Tam Điệp cụ thể hóa định hướng Quy hoạch phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình và Quy hoạch chung xây dựng thành phố Tam Điệp; Quy hoạch được phê duyệt làm căn cứ thu hút các nhà đầu tư cơ sở hạ tầng KCN, thu hút các dự án sản xuất kinh doanh, góp phần phát triển kinh tế xã hội địa phương. Quy mô: 386 Ha  Thời hạn thuê: Đến năm 2070 Chủ đầu tư: Tổng công ty đầu tư phát triển khu Công Nghiệp Phúc Lộc. Giá thuê: 70 USD/m2/ 50 năm Phí dịch vụ quản lý : 0.5 USD/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 1 USD/kwh   VỊ TRÍ Khu công nghiệp Tam Điệp nằm cạnh Quốc lộ 1A, gần tuyến đường sắt Bắc – Nam, cách Hà Nội hơn 100km, rất thuận tiện về đường bộ và đường sắt, cách trung tâm Thành phố Ninh Bình 15 km, cách trung tâm thị xã Tam Điệp 3 km + Cách Sân bay Quốc tế Nội Bài 130 km + Cách Trung tâm Thành phố Hà Nội 125km + Cách Cảng Hải Phòng 120 km + Cách Cảng Nghi Sơn – Thanh Hóa: 90 km + Cách Cửa khẩu Lạng Sơn – Trung Quốc: 270 km + Cách Trung tâm TP Ninh Bình: 15 km + Cách Ga Ninh Bình: 15 km. + Cách Bệnh viện Đa Khoa Ninh Bình: 17 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Cây xanh: Tỷ lệ che phủ cây xanh là 12 – 15%, có các nhóm cây xanh tập trung và cây xanh quanh các tuyến đường đảm bảo chất lượng môi trường luôn ở mức an toàn, cảnh quan xanh – sạch – đẹp. Hệ thống giao thông nội bộ: Các tuyến đường giao thông nội bộ trong Khu công nghiệp được quy hoạch và đầu tư đồng bộ, đảm bảo ổn định phục vụ tốt cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các Nhà đầu tư. Hệ thống cung cấp điện: Nguồn điện được cung cấp từ lưới điện quốc gia qua trạm biến áp 110/22kv (35kv) với công suất 63KVA. Công suất có thể tăng lên đáp ứng nhu cầu cho các doanh nghiệp. Hệ thống cung cấp nước:  Nhà máy nước có công suất 10.000m3/ngày.đêm. Công suất có thể được tăng lên đáp ứng nhu cầu cho các doanh nghiệp. Hệ thống thoát nước mưa và nước thải được thiết kế và đầu tư riêng biệt. Hệ thống xử lý nước và rác thải: Nhà máy xử lý nước thải Giai đoạn 1 có công suất 2.000 m3/ ngày đêm. Công suất có thể được tăng lên đáp ứng nhu cầu cho các doanh nghiệp. Nước thải của các Nhà đầu tư trong KCN phải được xử lý cục bộ trước khi thải ra hệ thống thoát nước thải chung của KCN Xử lý rác thải Chất thải rắn được phân loại và thu gom trực tiếp tại từng khu vực dự án thứ cấp, tỷ lệ thu gom đạt 100%. Các chất thải rắn vô cơ có thể tái sử dụng như thủy tinh, nilon, sắt thép,… sẽ được thu gom và tái sử dụng. Các chất thải rắn còn lại sẽ được thu gom và vận chuyển đến khu xử lý rác thải tập trung của tỉnh theo quy định. Hệ thống thông tin liên lạc: Hệ thống thông tin liên lạc được trang bị hiện đại, đảm bảo kết nối ổn định với tốc độ cao nhất, nhà cung cấp từ FPT, Viettel, VNPT đảm bảo an toàn ổn định cho trao đổi thông tin liên lạc và làm việc họp trực tuyến quốc tế. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Bố trí các trụ cứu hỏa tại những nơi thuận tiện cho việc lấy nước chữa cháy với khoảng cách tối đa giữa các họng cứu hỏa là 150m. Bảo đảm khoảng cách tối thiểu giữa họng cứu hỏa và tường các công trình là 5m, khoảng cách tối đa giữa họng và mép đường (trường hợp họng cứu hỏa bố trí ở bên đường) là 2,5m Lĩnh vực thu hút đầu tư. Khu công nghiệp Phúc Sơn thu hút các ngành: + Sản xuất và lắp ráp sản phẩm điện tử, điện lạnh, máy vi tính và thiết bị quang học; lắp ráp ô tô; + Sản xuất thiết bị điện; ngành sản xuất, sửa chữa và lắp ráp máy móc, thiết bị; + Kho bãi và các hoạt động hỗ trợ cho vận tải; + Công nghiệp chế biến, chế tạo khác; các sản phẩm sản xuất công nghệ cao, công nghệ sạch. + Ngành công nghiệp chế biến, sản xuất thực phẩm; chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa; sản xuất đồ uống; thủ công, mỹ nghệ, trang sức; chế biến. + Ngành sản xuất thuốc, hóa dược và dược liệu; sản xuất sản phẩm từ cao su, plastic và kim loại đúc sẵn; các sản phẩm sản xuất công nghệ cao, công nghệ sạch. + Và một số ngành nghề khác được UBND tỉnh phê duyệt. Chính sách ưu đãi: Thuế thu nhập doanh nghiệp (CIT): miễn 2 năm đầu tiên và giảm 50% trong 4 năm tiếp theo Tiền Thuê đất: Miễn đến Tháng 4/2066 Thuế GTGT (VAT): 0% đối với Doanh nghiệp chế xuất (EPE) Thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài: 0%   NGUỒN NHÂN LỰC Với quy mô dân số năm 2020 là 973.300 người, mật độ dân số trung bình thấp thấp hơn mật độ trung bình của vùng, hiện Ninh Bình đang có đang nằm trong “thời kỳ dân số vàng”, là lợi thế không nhỏ để cung cấp nguồn lao động, thuận lợi trong quản lý và không gây sức ép lớn đối với phát triển kinh tế. Nguồn lao động khá về cả số lượng, chất lượng và đang ở thời kỳ đầu với tổng lao động  chiếm 51,2% dân số. Ninh Bình có nguồn nhân lực chất lượng nguồn được đánh giá là khá so vùng khu vực các tỉnh ĐBSH cũng như cả nước. Do vậy, đây là một nhân tố rất thuận lợi để phát triển kinh tế, công nghiệp với cả lao động có chuyên môn và lao động phổ thông, các doanh nghiệp dễ dàng tuyển dụng, mức thu nhập bình quân công nhân ở ngưỡng ngang bằng khu vực từ 5tr/người/tháng đến 8tr/đồng/người/tháng. Bên cạnh đó lao động khu vực từ các tỉnh thành lân cận như Thanh Hóa, Nam Định, Hà Nam, Thái Bình với kỹ năng, trình độ phổ cập giáo dục tốt hơn so với các khu vực khác là sự lựa chọn tốt cho các DN đóng trên địa bàn.

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP PHÚC SƠN (NINH BÌNH)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP PHÚC SƠN (NINH BÌNH)

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Phúc Sơn thuộc Xã Ninh Phúc và phương Ninh Sơn, TP.Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình. Là khu công nghiệp đa ngành thu hút các dự án phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội, định hướng thu hút đầu tư của tỉnh, được thành lập từ năm 2011 theo quyết định số 1008/QĐ-UBND ngày 31/12/2011, văn bản số 1499/TTg-KTN ngày 18/8/2014 của thủ tương chính phủ. KCN Phúc Lộc được định hướng là KCN đa ngành, thân thiện với môi trường, đầu tư hiện đại, đáp ứng các tiêu chuẩn cao nhất về hạ tầng kỹ thuật. Quy mô: 142,66 Ha  Thời hạn thuê: Đến năm 2066 Chủ đầu tư: Tổng công ty đầu tư phát triển khu Công Nghiệp Phúc Lộc. Giá thuê: 70 USD/m2/ 50 năm Phí dịch vụ quản lý : 0.5 USD/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 1 USD/kwh   VỊ TRÍ Khu công nghiệp Phúc Sơn nằm gần đường Quốc lộ 1A và đường cao tốc Hà Nội – Ninh Bình – Thanh Hóa: Tuyến quốc lộ huyết mạch nối các tỉnh, thành phố trọng điểm trong đó có các thành phố lớn như Hà Nội, Đà Nẵng, TP. HCM... + Cách Sân bay Quốc tế Nội Bài 115 km + Cách Trung tâm Thành phố Hà Nội 95km + Cách Cảng Hải Phòng 110 km + Cách Cảng Nghi Sơn – Thanh Hóa: 98 km + Cách Cửa khẩu Lạng Sơn – Trung Quốc: 256 km + Cách Trung tâm TP Ninh Bình: 5 km + Cách Ga Ninh Bình: 2 km. + Cách Bệnh viện Đa Khoa Ninh Bình: 3 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Cây xanh: Tỷ lệ che phủ cây xanh là 12 – 15%, có các nhóm cây xanh tập trung và cây xanh quanh các tuyến đường đảm bảo chất lượng môi trường luôn ở mức an toàn, cảnh quan xanh – sạch – đẹp. Hệ thống giao thông nội bộ: Các tuyến đường giao thông nội bộ trong Khu công nghiệp được quy hoạch và đầu tư đồng bộ, đảm bảo ổn định phục vụ tốt cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các Nhà đầu tư. Hệ thống cung cấp điện: Nguồn điện được cung cấp từ lưới điện quốc gia qua trạm biến áp 110/22kv (35kv) với công suất 63KVA. Công suất có thể tăng lên đáp ứng nhu cầu cho các doanh nghiệp. Hệ thống cung cấp nước:  Nhà máy nước có công suất 20.000m3/ngày.đêm. Công suất có thể được tăng lên đáp ứng nhu cầu cho các doanh nghiệp. Hệ thống thoát nước mưa và nước thải được thiết kế và đầu tư riêng biệt. Hệ thống xử lý nước và rác thải: Nhà máy xử lý nước thải Giai đoạn 1 có công suất 2.000m3/ngày.đêm. Công suất có thể được tăng lên đáp ứng nhu cầu cho các doanh nghiệp. Nước thải của các Nhà đầu tư trong KCN phải được xử lý cục bộ trước khi thải ra hệ thống thoát nước thải chung của KCN. Xử lý rác thải Chất thải rắn được phân loại và thu gom trực tiếp tại từng khu vực dự án thứ cấp, tỷ lệ thu gom đạt 100%. Các chất thải rắn vô cơ có thể tái sử dụng như thủy tinh, nilon, sắt thép,… sẽ được thu gom và tái sử dụng. Các chất thải rắn còn lại sẽ được thu gom và vận chuyển đến khu xử lý rác thải tập trung của tỉnh theo quy định. Hệ thống thông tin liên lạc: Hệ thống thông tin liên lạc được trang bị hiện đại, đảm bảo kết nối ổn định với tốc độ cao nhất, nhà cung cấp từ FPT, Viettel, VNPT đảm bảo an toàn ổn định cho trao đổi thông tin liên lạc và làm việc họp trực tuyến quốc tế. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Bố trí các trụ cứu hỏa tại những nơi thuận tiện cho việc lấy nước chữa cháy với khoảng cách tối đa giữa các họng cứu hỏa là 150m. Bảo đảm khoảng cách tối thiểu giữa họng cứu hỏa và tường các công trình là 5m, khoảng cách tối đa giữa họng và mép đường (trường hợp họng cứu hỏa bố trí ở bên đường) là 2,5m. Lĩnh vực thu hút đầu tư. Khu công nghiệp Phúc Sơn thu hút các ngành: + Các ngành công nghiệp điện, điện lạnh, điện tử, cơ khí; + Công nghiệp chế tạo máy; lắp ráp ô tô, xe máy; + Sản xuất vật liệu xây dựng cao cấp; + Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, dược phẩm; + Công nghiệp sản xuất bao bì, công nghiệp nhẹ và dệt may, da giày; + Và một số ngành nghề khác được UBND tỉnh phê duyệt. Chính sách ưu đãi: Thuế thu nhập doanh nghiệp (CIT): miễn 2 năm đầu tiên và giảm 50% trong 4 năm tiếp theo Tiền Thuê đất: Miễn đến Tháng 4/2066 Thuế GTGT (VAT): 0% đối với Doanh nghiệp chế xuất (EPE) Thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài: 0%   NGUỒN NHÂN LỰC Với quy mô dân số năm 2020 là 973.300 người, mật độ dân số trung bình thấp thấp hơn mật độ trung bình của vùng, hiện Ninh Bình đang có đang nằm trong “thời kỳ dân số vàng”, là lợi thế không nhỏ để cung cấp nguồn lao động, thuận lợi trong quản lý và không gây sức ép lớn đối với phát triển kinh tế. Nguồn lao động khá về cả số lượng, chất lượng và đang ở thời kỳ đầu với tổng lao động  chiếm 51,2% dân số. Ninh Bình có nguồn nhân lực chất lượng nguồn được đánh giá là khá so vùng khu vực các tỉnh ĐBSH cũng như cả nước. Do vậy, đây là một nhân tố rất thuận lợi để phát triển kinh tế, công nghiệp với cả lao động có chuyên môn và lao động phổ thông, các doanh nghiệp dễ dàng tuyển dụng, mức thu nhập bình quân công nhân ở ngưỡng ngang bằng khu vực từ 5tr/người/tháng đến 8tr/đồng/người/tháng. Bên cạnh đó lao động khu vực từ các tỉnh thành lân cận như Thanh Hóa, Nam Định, Hà Nam, Thái Bình với kỹ năng, trình độ phổ cập giáo dục tốt hơn so với các khu vực khác là sự lựa chọn tốt cho các DN đóng trên địa bàn.

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP KHÁNH PHÚ (NINH BÌNH)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP KHÁNH PHÚ (NINH BÌNH)

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Khánh Phú (Ninh Phúc) thuộc Xã Khánh Phú, huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình Là khu công nghiệp đa ngành thu hút các dự án phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội, định hướng thu hút đầu tư của tỉnh, Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Ninh Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2050 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 565/QĐ-UBND ngày 23/7/2014 và đảm bảo quy định tại Quyết định số 893/QĐ-UBND ngày 01/9/2015 của UBND tỉnh về danh mục các ngành nghề thu hút, hạn chế và không thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. Quy mô: 355,544 Ha  Thời hạn thuê: Đến năm 2054 Chủ đầu tư: Công ty phát triển hạ tầng khu công nghiệp. Giá thuê: 50 USD/m2/ 50 năm Phí dịch vụ quản lý : 0.4 USD/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 1 USD/kwh   VỊ TRÍ Khu công nghiệp Khánh Phú (Ninh Phúc) nằm cạnh đường Quốc lộ số 10, đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình đi ngang qua KCN, cách trung tâm thành phố Ninh Bình 6km, trung tâm huyện Yên Khánh 7km. Phía Nam, phía Bắc và phía Tây giáp sông Đáy, có cảng xuất đường thuỷ, kho ngoại quan ở phía Bắc KCN. Cách TP.Ninh Bình: 5.5 km Cách cửa khẩu Tân Thanh: 265 km Cách cảng:  Hải Phòng 137 km; Cách TP Hà Nội: 94 km Cách sân bay: quốc tế Nội Bài:121 km, Cách nhà ga Ninh Bình: 6 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Cây xanh: Tỷ lệ che phủ cây xanh là 10%, có các nhóm cây xanh tập trung và cây xanh quanh các tuyến đường đảm bảo chất lượng môi trường luôn ở mức an toàn, cảnh quan xanh – sạch – đẹp. Hệ thống giao thông nội bộ: Tuyến đường chính hai chiều rộng 41m -43m cho 4 làn xe, đường nhánh từ 21m -23m2 cho 2 làn xe; dọc các tuyến đường có lắp đèn chiếu sáng, ngầm lắp đặt hệ thống cung cấp điện, nước và thông tin. Hệ thống cung cấp điện: Nguồn điện lấy từ lộ 373 trạm biến áp 110kV Ninh Phúc phía Tây Nam khu công nghiệp nằm tại lô đất có ký hiệu A3.1. Mạng lưới cấp điện gồm các tuyến trung thế 22KV cấp cho các lô đất công nghiệp; tuyến 0,4KV cấp điện cho khu điều hành, xử lước thải, chiếu sáng đường giao thông. Hệ thống cung cấp nước:  Lấy từ nguồn nước của trạm cấp do Công ty TNHH Xây dựng và thương mại Thành Nam xây dựng tại khu công nghiệp (nằm trong lô đất có ký hiệu A5.7). Sử dụng hệ thống đường ống có kích thước từ D110 đến D315 và trạm bơm trung chuyển nước sạch để phục vụ cấp nước cho các nhà máy. Hệ thống xử lý nước và rác thải: Trạm xử lý nước thải nằm trong lô đất có ký hiệu A5.7 do Công ty TNHH Xây dựng và thương mại Thành Nam đầu tư xây dựng. Hệ thống thoát nước thải cho khu vực được thiết kế theo phương án thoát nước riêng hoàn toàn (sử dụng đường ống D300 đến D600) dự án được triển khai từ năm 2021 sau sự cố môi trường tại KCN. Xử lý rác thải Chất thải rắn được phân loại và thu gom trực tiếp tại từng khu vực dự án thứ cấp, tỷ lệ thu gom đạt 100%. Các chất thải rắn vô cơ có thể tái sử dụng như thủy tinh, nilon, sắt thép,… sẽ được thu gom và tái sử dụng. Các chất thải rắn còn lại sẽ được thu gom và vận chuyển đến khu xử lý rác thải tập trung của tỉnh theo quy định. Hệ thống thông tin liên lạc: Hệ thống viễn thông đạt tiêu chuẩn quốc tế và luôn sẵn có nhằm đáp ứng nhu cầu thông tin liên lạc, truyền dữ liệu tốc độ cao và các dịch vụ bưu điện trong nước, quốc tế, nhà cung cấp từ FPT, Viettel, VNPT đảm bảo an toàn ổn định cho trao đổi thông tin liên lạc và làm việc họp trực tuyến quốc tế. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Bố trí các trụ cứu hỏa tại những nơi thuận tiện cho việc lấy nước chữa cháy với khoảng cách tối đa giữa các họng cứu hỏa là 150m. Bảo đảm khoảng cách tối thiểu giữa họng cứu hỏa và tường các công trình là 5m, khoảng cách tối đa giữa họng và mép đường (trường hợp họng cứu hỏa bố trí ở bên đường) là 2,5m. Tiện ích dịch vụ: Khu công nghiệp Hòa Mạc bố trí tối đa các cây ATM, phòng giao dịch thuộc các ngân hàng BIDV, Vietinbank, Techcombank, v.v Nhà ở cho công nhân, nhà để xe, nhà ăn xây dựng tại vị trí thuận tiện, đảm bảo nhu cầu cho công nhân trong khu công nghiệp Camera an ninh 24/7 An ninh, trật tự, an toàn được đặt biệt chú trọng. Đội bảo vệ trong khu công nghiệp được thành lập kết hợp với công an đảm bảo an ninh khu công nghiệp, an toàn cho người lao động Lĩnh vực thu hút đầu tư. Khu công nghiệp tập trung gồm các ngành: + Cơ khí chế tạo, lắp ráp, ô tô, xe máy + Điện, điện tử, viễn thông, công nghệ thông tin + Công nghiệp phụ trợ, vật liêu mới + Công nghiệp chế tạo, kỹ thuật cao + Chế biến, bảo quản nông sản, thực phẩm, đồ uống, sữa + Và các ngành công nghiệp khác Chính sách ưu đãi: Miễn thuế 2 năm đầu cho doanh nghiệp thuộc lĩnh vực được khuyến khích của tỉnh và giảm 40% cho 4 năm tiếp theo Xây dựng chính sách hỗ trợ đào tạo, tuyển nhận công nhân  Các chủ doanh nghiệp được tỉnh bàn giao đất sạch để đầu tư Cơ sở hạ tầng đồng bộ, hoàn thiện: giao thông, cấp phát nước, hệ thống điện, bưu chính – viễn thông, dịch vụ, nhà xưởng, v.v   NGUỒN NHÂN LỰC Với quy mô dân số năm 2020 là 973.300 người, mật độ dân số trung bình thấp thấp hơn mật độ trung bình của vùng, hiện Ninh Bình đang có đang nằm trong “thời kỳ dân số vàng”, là lợi thế không nhỏ để cung cấp nguồn lao động, thuận lợi trong quản lý và không gây sức ép lớn đối với phát triển kinh tế. Nguồn lao động khá về cả số lượng, chất lượng và đang ở thời kỳ đầu với tổng lao động  chiếm 51,2% dân số. Ninh Bình có nguồn nhân lực chất lượng nguồn được đánh giá là khá so vùng khu vực các tỉnh ĐBSH cũng như cả nước. Do vậy, đây là một nhân tố rất thuận lợi để phát triển kinh tế, công nghiệp với cả lao động có chuyên môn và lao động phổ thông, các doanh nghiệp dễ dàng tuyển dụng, mức thu nhập bình quân công nhân ở ngưỡng ngang bằng khu vực từ 5tr/người/tháng đến 8tr/đồng/người/tháng. Bên cạnh đó lao động khu vực từ các tỉnh thành lân cận như Thanh Hóa, Nam Định, Hà Nam, Thái Bình với kỹ năng, trình độ phổ cập giáo dục tốt hơn so với các khu vực khác là sự lựa chọn tốt cho các DN đóng trên địa bàn.

Xem chi tiết

DỊCH VỤ NỔI BẬT CỦA IPPLAND

Bán nhanh - Cho thuê dễ - Ký gửi miễn phí

Tiếp cận khách hàng đã được xác thực nhu cầu, khả năng tài chính. Miễn phí tư vấn pháp lý & hỗ trợ định giá bán / cho thuê phù hợp.

Ký Gửi

Tìm Mua và Thuê Như Ý

Tìm kiếm theo tiêu chí, đảm bảo an toàn pháp lý

Đặt hàng