KHU CÔNG NGHIỆP TAM NÔNG - PHÚ THỌ (đang phát triển)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP TAM NÔNG - PHÚ THỌ (đang phát triển)

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Tam Nông của tỉnh Phú Thọ nằm trên địa bàn các xã Văn Lương, Xuân Quang, Thanh Uyên của huyện Tam Nông tỉnh Phú Thọ với diện tích 350 ha. Ngoài ra khu công nghiệp còn có lợi thế địa hình thuận lợi, đồi núi thấp, địa chất tốt, nền móng thuận lợi, cho việc xây dựng công trình, gần vùng nguyên liệu. Hiện nay KCN đang hoàn thiện lập Quy hoạch phân khu xây dựng, mời gọi nhà đầu tư kết cấu hạ tầng. Lĩnh vực khu công nghiệp kêu gọi đầu tư:Xây dựng kết cấu hạ tầng KCN; Công nghiệp nhẹ, thiết bị điện, điện tử, công nghệ thông tin, sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp hỗ trợ, VLXD cao cấp. Ngoài ra còn khu công nghiệp còn thúc đẩy đầu tư ngành chế biến khoáng sản, sản xuất nguyên vật liệu xây dựng, chế biến nông,lâm sản, cơ khí, hàng tiêu dùng và lắp ráp điện tử.. Quy mô: 350 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2058. Chủ đầu tư: chưa xác định Giá thuê: 30 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.25 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.47 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.38 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ Nằm sát quốc lộ 32C đi Yên Bái, Sơn La . Cách đường Hồ Chí Minh 3km, cách cầu Trung Hà 12km có vị trí thuận lợi cho việc giao lưu phát triển văn hóa với vùng kinh tế trọng điểm như Hà Nội, Hải Phòng. + Cách TP. Phú Thọ: 20 km + Cách nhà ga TP.Phú Thọ: 5 km, Tiên Kiên (Lâm Thao): 12km;  Phủ Đức: 23 km + Cách trung tâm TP Hà Nội: 98 km + Cách sân bay: quốc tế Nội Bài: 72 km, + Cách cảng:  Hải Phòng 202 km; Cái Lân: 245 km + Cách cửa khẩu: Hà Khẩu (Lào Cai): 198 km;  Tân Thanh (Lạng Sơn): 248 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Hệ thống giao thông nội bộ: Giao thông đối ngoại: nằm sát đường Hồ Chí Minh và các quốc lộ 32A, 32C, rất thuận lợi cho việc kết nối giao thông. Giao thông nội bộ: các tuyến đường trong khu công nghiệp được quy hoạch xây dựng theo mạng lưới ô vuông bàn cờ, Hệ thống cung cấp điện: Nguồn điện, hệ thống cung cáp điện đầy đủ. Điện cung cấp cho các nhà máy sử dụng hệ thống đường dây cao thế kép chạy mạch vòng 22 KV được bố trí dọc theo các tuyến đường, đảm bảo cấp điện cho các nhà máy. Nguồn điện được lấy từ tuyến điện cao thế 110 KV, điểm đấu từ trạm biến áp 2x40 MVA-110 KV/35/22KV Khu công nghiệp Thuỵ Vân, thuộc lưới điện quốc gia. Xây dựng đường dây 110 KV, điểm đấu từ trạm biến áp 2x40 MVA-110KV/35/22 KV Khu công nghiệp Thuỵ Vân, dẫn điện về trạm biến áp trung gian 110 KV/22KV do Điện lực Phú Thọ đầu tư..Hệ thống điện chiếu sáng bố trí giữa các cột đèn đảm bảo độ chiếu sáng trên các tuyến đường nội bộ. Hệ thống cung cấp nước: Có sẵn nguồn nước cho sản xuất từ nhà máy của Công ty Cổ phần Cấp nước Phú Thọ (công suất 13.500 m3/ngày đêm), cung cấp nước sạch đến tận chân hàng rào nhà máy, đảm bảo nhu cầu sử dụng của doanh nghiệp. Hệ thống xử lý nước thải: Hệ thống thu gom nước thải được xây dựng độc lập với hệ thống thoát nước mưa, được phân làm hai khu vực chính là phía Đông và phía Tây khu công nghiệp. Nước thải từ hai lưu vực này sau khi đã qua xử lý tại nhà máy được thu gom qua các cống thu nước thải đặt dọc theo các tuyến hè, tự chảy về bể chứa trung gian, từ bể này dùng bơm cưỡng bức, bơm tự động đến trạm xử lý nước thải ở phía Tây nam của Khu công nghiệp, sau khi xử lý tại trạm xử lý đạt tiêu chuẩn B (TCVN) được dẫn về mương thoát nước trung tâm. Xử lý rác và khí thải: Rác thải được các nhà máy trong khu công nghiệp ký hợp đồng phân loại thu gom và vận chuyển rác ra khỏi khu công nghiệp tránh gây ô nhiễm môi trường. Hệ thống thông tin liên lạc: Hệ thống thông tin liên lạc đầy đủ đảm bỏa liên lạc trong nước và quốc tế, dễ dàng bao gồm điện thoại, điện thoại di động, fax và internet. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Hệ thống cấp nước với các họng nước cứu hoả được bố trí dọc các tuyến đường Khu công nghiệp. Đáp ứng đầy đủ theo TCVN liên quan. Phương tiện chữa cháy: Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của Luật PCCC.   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ + Các ngành KCN thu hút dự kiến: + Các ngành công nghiệp sạch và công nghệ cao + Sản xuất thiết bị điện, điện tử, công nghệ thông tin + Sản xuất hàng tiêu dùng + Vật liệu xây dựng cao cấp + Chế biến thực phẩm, đồ uống + Chế biến lâm sản + Sản xuất các mặt hàng cơ khí + Dược phẩm, v.v... Chính sách ưu đãi: Các doanh nghiệp khi đầu tư xây dựng nhà xưởng để sản xuất kinh doanh tại Khu công nghiệp được hưởng các chính sách ưu đãi đầu tư theo quy định của nhà nước như sau: - Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 02 năm đầu tiên; giảm 50% cho 04 năm tiếp theo; nộp thuế ở mức 17% các năm còn lại (đối với các dự án đầu tư thông thường). - Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 04 năm đầu tiên; giảm 50% cho 09 năm tiếp theo; sau đó chỉ phải nộp thuế ở mức 10% trong 10 năm kế tiếp (đối với các dự án được ưu đãi đầu tư). - Miễn thuế nhập khẩu đối với thiết bị, vật tư, phương tiện vận tải và hàng hóa khác để tạo tài sản cố định. - Miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên phụ liệu nhập khẩu từ nước ngoài để phục vụ việc sản xuất hàng xuất khẩu. - Miễn thuế thu nhập từ các hoạt động chuyển giao công nghệ đối với các dự án thuộc diện ưu đãi đầu tư. - Doanh nghiệp có lỗ được chuyển lỗ sang năm sau, số lỗ này được khấu trừ vào thu nhập tính thuế. Thời gian chuyển lỗ không quá 05 năm, kể từ năm tiếp theo năm phát sinh lỗ. - Các ưu đãi khác theo quy định chung của Chính phủ ở từng thời kỳ   NGUỒN NHÂN LỰC Lao động: Tỉnh Phú Thọ hiện có tổng dân số là 1.435 nghìn người, trong đó: Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên 833,7 nghìn người (chiếm 58,1% dân số). Tổng số lao động đang làm việc trong nền kinh tế 817,6 nghìn người (chiếm 57% dân số), lực lượng lao động tăng khoảng 1,2- 1,4%/năm.  Phú Thọ hiện đang trong thời kỳ dân số vàng với nguồn cung lao động dồi dào và ổn định.  Cụ thể, năng suất lao động của cả nước là 102,2 triệu đồng/ lao động; tỉnh Phú Thọ: 77,1 triệu đồng/lao động, đứng sau các tỉnh Thái Nguyên là 127,3 triệu đồng/ lao động; Lào Cai là 99,3 triệu đồng/lao động và Bắc Giang là 83,6 triệu đồng/lao động. Giáo dục: Phú Thọ có 2 trường đại học và 11 trường cao đẳng, theo thống kê năm 2020 Tỷ lệ lao động qua đào tạo của tỉnh đạt 55%, trong đó: đào tạo nghề đạt 40,5%; tỷ lệ lao động qua đào tạo ngành nông, lâm, ngư nghiệp là 21,8%, ngành công nghiệp, xây dựng là 39%, các ngành dịch vụ là 39,2%. Quy mô đào tạo trung bình của giáo dục nghề nghiệp và đại học khoảng 179,2 nghìn người; mạng lưới các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và đại học là 63 cơ sở. Với quy mô dân số đang tuổi lao động chiếm đa số cùng hệ thống đào tạo nghề nghiệp chuyên môn đa dạng, các DN đóng trên địa bàn có nhiều sự lựa chọn hơn đáp ứng nhu cầu về chất lượng lao động cũng như dễ dàng tuyển dụng nhân lực lao động phổ thông. Nguồn nhân lực từ các tỉnh vệ tinh: Phú Thọ cách trung tâm Hà Nội khỏang 85 km, giáp Hà Nội và các tỉnh: Vĩnh Phúc, Yên Bái, Tuyên Quang, Hòa Bình, Sơn La. Nguồn lực lao động phổ thông đa dạng, chi phí rẻ so với mặt bằng chung.   Hiện nay dự án đang trong giai đoạn phát triển, chúng tôi sẽ cập nhật thêm thông tin....

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP CẨM KHÊ - PHÚ THỌ
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP CẨM KHÊ - PHÚ THỌ

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Cẩm Khê nằm ở phía Tây Bắc tỉnh Phú Thọ, thuộc địa bàn các xã Sai Nga, Sơn Nga, Thanh Nga, Xương Thịnh của huyện Cẩm Khê. Có hệ thống giao thông thuận lợi, nằm sát nút giao lên xuống IC11  đường Xuyên Á, cách quốc lộ 32C khoảng 1 km. Quy mô: 450 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2064. Chủ đầu tư: Công ty CP Ao vua và Công ty CP Xây dựng Đức Anh. Giá thuê: 45 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.5 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.47 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.18 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ Khu công nghiệp cách trung tâm huyện Cẩm Khê 3km, là nơi đặt 01 bệnh viện đa khoa cấp huyện và các cơ sở y tế khác, các chi nhánh và phòng giao dịch của các ngân hàng như Agribank, Ngân hàng chính sách xã hội… - Đường bộ: Có tuyến đường giao thông kết nối khu công nghiệp với đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai tại nút giao IC.10 cách khu công nghiệp Cẩm Khê 0,8km - Đường thủy: quãng đường vận chuyển ra sông Hồng ngắn, có lợi thế về vận chuyển đường thủy. + Cách TP. Phú Thọ: 32 km + Cách nhà ga TP.Phú Thọ: 18 km, Tiên Kiên (Lâm Thao): 28 km;  Phủ Đức: 35 km + Cách trung tâm TP Hà Nội: 110 km + Cách sân bay: quốc tế Nội Bài: 83 km, + Cách cảng:  Hải Phòng 213 km; Cái Lân: 257 km + Cách cửa khẩu: Hà Khẩu (Lào Cai): 184 km;  Tân Thanh (Lạng Sơn): 260 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Hệ thống giao thông nội bộ: Hệ thống giao thông nội bộ được xây dựng hoàn chỉnh và bố trí hợp lý trong khuôn viên của Khu công nghiệp. + Đường trung tâm KCN rộng 44,5 m, đường nhánh rộng 40m, mặt đường hai bên dải phân cách rộng 11,25m; + Đường nội bộ khu công nghiệp mặt đường rộng 11,25m. Hệ thống cung cấp điện:  Đường dây 35KV, 110KV chạy gần vị trí quy hoạch Khu công nghiệp.  Hệ thống cung cấp nước: Cung cấp 12.000m3/ngày.đêm phục vụ cho công nghiệp và sinh hoạt của lao động trong Khu công nghiệp Hệ thống xử lý nước thải: Quy hoạch và sẽ xây dựng công trình xử lý nước thải với công suất dự kiến 10.500m3/ngày.đêm. Xử lý rác và khí thải: Rác thải được các nhà máy trong khu công nghiệp ký hợp đồng phân loại thu gom và vận chuyển rác ra khỏi khu công nghiệp tránh gây ô nhiễm môi trường. Hệ thống thông tin liên lạc: Khu công nghiệp thiết lập mạng lưới viễn thông hiện đại đạt tiêu chuẩn quốc tế đáp ứng đầy đủ và nhanh chóng mọi nhu cầu về dịch vụ thông tin liên lạc trong và ngoài nước. Hệ thống internet cáp quang được cung cấp bởi: VNPT, Viettel, FPT cho phép làm việc và hợp trực tuyến an toàn tin cậy. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Hệ thống cấp nước với các họng nước cứu hoả được bố trí dọc các tuyến đường Khu công nghiệp. Đáp ứng đầy đủ theo TCVN liên quan. Phương tiện chữa cháy: Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của Luật PCCC.   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ Các ngành KCN thu hút dự kiến: + Khu liên hợp dệt may, + Cơ khí, chế tạo thiết bị công nghiệp + Chế biến nông lâm sản, sản xuất hàng tiêu dùng, + Sản xuất vật liệu xây dựng, công nghiệp hỗ trợ, + Chế biến khoáng sản và sản xuất lắp ráp điện tử, + Dược phẩm, đồ uống, ...   Chính sách ưu đãi: Thuế thu nhập doanh nghiệp: Thuế thu nhập DN: Miễn thuế thu nhập 17%, miễn 2 năm 100% thuế thu nhập doanh nghiệp và giảm 50% cho 4 năm tiếp theo. Thuê nhập khẩu: Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo thành tài sản cố định của dự án. Ðược miễn tiền thuê đất 5 năm. Giới thiệu tư vấn lập quy hoạch tổng mặt bằng, phương án thiết kế sơ bộ kèm thuyết minh…  Công việc được thực hiện bởi Đơn vị tư vấn thiết kế có thương hiệu và uy tín. Hỗ trợ hoàn thiện các thủ tục, làm việc với cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến cấp phép đầu tư, cấp phép xây dựng… Giới thiệu hoặc trực tiếp thiết kế, thi công, cung cấp và lắp đặt máy móc thiết bị… đảm bảo chất lượng, đảm bảo tiến độ, giá thành cạnh tranh, có thương hiệu và uy tín. Nếu nhà đầu tư thuê chủ đầu tư thi công xây dựng nhà máy thì chủ đầu tư có các ưu đãi sau: + Giảm 3% giá thuê cơ sở hạ tầng. + Giảm 10% tiền thuê lại đất. + Miễn 02 năm phí quản lý.   NGUỒN NHÂN LỰC Lao động: Tỉnh Phú Thọ hiện có tổng dân số là 1.435 nghìn người, trong đó: Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên 833,7 nghìn người (chiếm 58,1% dân số). Tổng số lao động đang làm việc trong nền kinh tế 817,6 nghìn người (chiếm 57% dân số), lực lượng lao động tăng khoảng 1,2- 1,4%/năm.  Phú Thọ hiện đang trong thời kỳ dân số vàng với nguồn cung lao động dồi dào và ổn định.  Cụ thể, năng suất lao động của cả nước là 102,2 triệu đồng/ lao động; tỉnh Phú Thọ: 77,1 triệu đồng/lao động, đứng sau các tỉnh Thái Nguyên là 127,3 triệu đồng/ lao động; Lào Cai là 99,3 triệu đồng/lao động và Bắc Giang là 83,6 triệu đồng/lao động. Giáo dục: Phú Thọ có 2 trường đại học và 11 trường cao đẳng, theo thống kê năm 2020 Tỷ lệ lao động qua đào tạo của tỉnh đạt 55%, trong đó: đào tạo nghề đạt 40,5%; tỷ lệ lao động qua đào tạo ngành nông, lâm, ngư nghiệp là 21,8%, ngành công nghiệp, xây dựng là 39%, các ngành dịch vụ là 39,2%. Quy mô đào tạo trung bình của giáo dục nghề nghiệp và đại học khoảng 179,2 nghìn người; mạng lưới các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và đại học là 63 cơ sở. Với quy mô dân số đang tuổi lao động chiếm đa số cùng hệ thống đào tạo nghề nghiệp chuyên môn đa dạng, các DN đóng trên địa bàn có nhiều sự lựa chọn hơn đáp ứng nhu cầu về chất lượng lao động cũng như dễ dàng tuyển dụng nhân lực lao động phổ thông. Nguồn nhân lực từ các tỉnh vệ tinh: Phú Thọ cách trung tâm Hà Nội khỏang 85 km, giáp Hà Nội và các tỉnh: Vĩnh Phúc, Yên Bái, Tuyên Quang, Hòa Bình, Sơn La. Nguồn lực lao động phổ thông đa dạng, chi phí rẻ so với mặt bằng chung.    

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP PHÚ HÀ - PHÚ THỌ
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP PHÚ HÀ - PHÚ THỌ

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Phú Hà thuộc địa bàn xã Hà Thạch, xã Hà Lộc, xã Phú Hộ - thị xã Phú Thọ - tỉnh Phú Thọ, có vị trí ở phía đông thị xã, ngăn cách với khu dân dụng đô thị bởi 2 tuyến đường bộ cấp quốc gia: đường Cao tốc xuyên Á và đường Hồ Chí Minh. Tuyến đường 35m nối liền trung tâm thị xã và quốc lộ 2 đi ngang qua khu công nghiệp, là trục giao thông quan trọng để kết nối khu công nghiệp ra đường xuyên Á, đường Hồ Chí Minh và Quốc lộ 2, hình thành 02 phân khu phía Bắc và phía Nam của Khu công nghiệp. Phân khu phía Bắc, diện tích 230,59 ha; Phân khu phía Nam, diện tích 119,5 ha Quy mô: 350 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2064. Chủ đầu tư: Công ty inh doanh bất động sản Viglacera (Tổng công ty Viglacera) Giá thuê: 55 - 60 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.7 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.47 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.38 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ Khu công nghiệp Phú Hà cách quốc lộ 2A về phía Đông Bắc 1,5 km; Cách tuyến đường sắt Hà Nội - Lao Cai về phía Tây Nam 3,0 km; Cách sông Hồng về phía Tây Nam 3,5 km; Cách tuyến nhánh đường Hồ Chí Minh dẫn cầu Ngọc Tháp 900 m. Hướng tiếp cận khu công nghiệp Phú Hà được xác định như sau: + Tiếp cận từ đường cao tốc Xuyên Á và đường Hồ Chí Minh ở phía tây, thông qua đường nối từ Trạm thu phí về đường 35m. + Tiếp cận từ Quốc lộ 2 ở phía đông, thông qua đường 35m. + Tiếp cận từ các xã lân cận qua Tỉnh lộ 315 ở phía bắc và Tỉnh lộ 320B ở phía nam. + Tiếp cận với khu dân dụng thị xã Phú Thọ ở phía tây, qua đường 35m. + Cách TP. Phú Thọ: 20 km + Cách nhà ga TP.Phú Thọ: 5 km, Tiên Kiên (Lâm Thao): 12km;  Phủ Đức: 23 km + Cách trung tâm TP Hà Nội: 98 km + Cách sân bay: quốc tế Nội Bài: 72 km, + Cách cảng:  Hải Phòng 202 km; Cái Lân: 245 km + Cách cửa khẩu: Hà Khẩu (Lào Cai): 198 km;  Tân Thanh (Lạng Sơn): 248 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Hệ thống giao thông nội bộ: Hệ thống giao thông nội bộ được xây dựng hoàn chỉnh và bố trí hợp lý trong khuôn viên của Khu công nghiệp. + Đường trung tâm KCN rộng 78m, đường nhánh rộng 40m và 16.5m. + Dọc theo các đường có vỉa hè rộng từ 3-5m, là nơi bố trí các hành lang kỹ thuật ngầm như điện, cấp thoát nước, thông tin và được trang bị hệ thống đèn cao áp chiếu sáng, cây xanh bóng mát. Hệ thống cung cấp điện:  Lấy từ trạm biến áp Văn Lung có công suất 40 MVA. Giải pháp cho mạng lưới cấp điện sản xuất, dịch vụ: Xây dựng trạm biến áp 110/22KV để quản lý và vận hành lưới điện 22KV trong khu quy hoạch. Từ trạm biến áp dùng tuyến dây trên không (dây nhôm lõi thép TASCR – 120 đến TASCR – 185) đi trên các cột bê tông li tâm cao 18m – 20m đến sát hàng rào từng nhà máy. Cấp điện cho khu dịch vụ: Xây dựng trạm biến áp T1 – 22/0,4Kv – 500 KVA; T2,3 – 22/0,4KV – 100 KVA, các trạm biến áp sẽ lấy điện trực tiếp từ tuyến đường dây 22KV. Giải pháp cho mạng lưới điện chiếu sáng giao thông: Nguồn điện chiếu sáng cấp cho đường nội bộ của khu quy hoạch lấy từ 01 lộ ra của các trạm biến áp 22/0,4kV gần nhất được chọn trong khu đến tủ điều khiển sáng. Cáp điện từ tủ chiếu sáng TĐ-CS tới các tuyến đèn đường sử dụng cáp 0,6kV Cu/XLPE/DSTA/PVC (4x25mm2) được chôn ngầm trực tiếp dưới vỉa hè có bảo vệ. Đoạn cáp qua đường luồn ống thép bảo vệ. Đèn đường dùng bóng cao áp Sodium. Hệ thống cung cấp nước: Nguồn cấp nước cho khu vực quy hoạch lấy từ sông Hồng, cách khu quy hoạch khoảng 4km. Tại vị trí gần Sông Hồng đặt trạm bơm cấp 1 đến khu công nghiệp; nước được dẫn theo đường đê dọc Tỉnh lộ 320B về trạm xử lý nước đặt tại khu hạ tầng kỹ thuật phía Đông Nam khu quy hoạch. Căn cứ tiêu chuẩn cấp nước, dự báo nhu cầu dùng nước cho toàn bộ khu quy hoạch khoảng 13.500m3/ngày.đêm. Xây dựng một trạm xử lý nước sản xuất có công suất 13.500m3/ngày.đêm tại phía Đông Nam khu quy hoạch. Giải pháp cho mạng lưới cấp nước: Thiết kế theo dạng mạch vòng. Đường ống cấp nước dùng ống nhựa HDPE (PN10), có các đường kính 160mm, 200mm và 300mm. Hệ thống xử lý nước thải: Quy hoạch xây dựng 02 trạm xử lý nước thải. Trạm số 1 ở phía Tây Bắc khu quy hoạch, trạm số 2 ở phía Đông Nam khu quy hoạch.   Thu gom nước thải: Khi khu công nghiệp hình thành, các nhà máy trong khu công nghiệp xả nước thải công nghiệp ra hệ thống thoát nước thải chung của khu công nghiệp phải đảm bảo chất lượng nước thải công nghiệp ra khỏi nhà máy không thấp hơn mức C theo QCVN 24:2009 BTNMT. Khu vực phía Bắc khu quy hoạch, nước thải được gom về trạm xử lý nước thải số 2. Nước thải sau khi xử lý tại 02 trạm xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn loại A mới được thải ra môi trường tự nhiên. Xử lý rác và khí thải: Rác thải được các nhà máy trong khu công nghiệp ký hợp đồng phân loại thu gom và vận chuyển rác ra khỏi khu công nghiệp tránh gây ô nhiễm môi trường. Hệ thống thông tin liên lạc: Khu công nghiệp thiết lập mạng lưới viễn thông hiện đại đạt tiêu chuẩn quốc tế đáp ứng đầy đủ và nhanh chóng mọi nhu cầu về dịch vụ thông tin liên lạc trong và ngoài nước. Hệ thống internet cáp quang được cung cấp bởi: VNPT, Viettel, FPT cho phép làm việc và hợp trực tuyến an toàn tin cậy. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Hệ thống cấp nước với các họng nước cứu hoả được bố trí dọc các tuyến đường Khu công nghiệp. Đáp ứng đầy đủ theo TCVN liên quan. 2. Phương tiện chữa cháy: Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của Luật PCCC. Tiện ích, dịch vụ: Khu công nghiệp Phú Hà có hơn 146.000m2 đất dành để xây dựng trung tâm điều hành và các công trình dịch vụ- xã hội. Khu công nghiệp Phú Hà có đầy đủ các dịch vụ về hải quan, ngân hàng, bưu điện, phục vụ nhu cầu hàng ngày của doanh nghiệp và công nhân làm việc tại KCN. Bên cạnh đó, Phú Thọ có lực lượng lao động dồi dào cho các doanh nghiệp KCN, chi phí nhân công thấp, đây chính là những điểm hấp dẫn, thu hút đầu tư của tỉnh Phú Thọ   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ Khu công nghiệp Phú Hà là khu công nghiệp tập trung, đa ngành, công nghệ cao, công nghiệp phụ trợ, chủ yếu sử dụng công nghệ tiên tiến, sử dụng tốt nguồn nguyên liệu và nhân lực của địa phương, sản phẩm phục vụ nhu cầu của nhân dân và có khả năng cạnh tranh trên thị trường nội địa và xuất khẩu. Các ngành dự kiến: + Công nghiệp vật liệu xây dựng và cơ khí; + Công nghiệp công nghệ cao; máy tính; + Thông tin nối mạng, truyền dẫn và các sản phẩm linh kiện đi kèm + Công nghiệp điện tử, tiêu dùng cao cấp + Công nghiệp thực phẩm, chế biến nông lâm sản; + Các ngành công nghiệp sạch khác như: Công nghiệp nhẹ, hàng tiêu dùng; dược phẩm, thức ăn gia súc. Chính sách ưu đãi: Thuế thu nhập doanh nghiệp: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng 22% • Trường hợp doanh nghiệp được thành lập mới từ dự án đầu tư trong khu công nghiệp được miễn thuế 2 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo • Trường hợp đối với doanh nghiệp công nghệ cao, quy mô lớn, doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động: Áp dụng thuế suất 10% trong thời gian 15 năm, được miễn thuế tối đa không quá 4 năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa không quá 9 năm tiếp theo. Thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài: Được miễn Thuế giá trị gia tăng: Được miễn thuế Giá trị gia tăng đối với hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài. Thuế nhập khẩu: Miễn thuế nhập khẩu hàng hóa để tạo tài sản cố định của dự án đầu tư vào lĩnh vực ưu đãi về thuế nhập khẩu Miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu.   NGUỒN NHÂN LỰC Lao động: Tỉnh Phú Thọ hiện có tổng dân số là 1.435 nghìn người, trong đó: Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên 833,7 nghìn người (chiếm 58,1% dân số). Tổng số lao động đang làm việc trong nền kinh tế 817,6 nghìn người (chiếm 57% dân số), lực lượng lao động tăng khoảng 1,2- 1,4%/năm.  Phú Thọ hiện đang trong thời kỳ dân số vàng với nguồn cung lao động dồi dào và ổn định.  Cụ thể, năng suất lao động của cả nước là 102,2 triệu đồng/ lao động; tỉnh Phú Thọ: 77,1 triệu đồng/lao động, đứng sau các tỉnh Thái Nguyên là 127,3 triệu đồng/ lao động; Lào Cai là 99,3 triệu đồng/lao động và Bắc Giang là 83,6 triệu đồng/lao động. Giáo dục: Phú Thọ có 2 trường đại học và 11 trường cao đẳng, theo thống kê năm 2020 Tỷ lệ lao động qua đào tạo của tỉnh đạt 55%, trong đó: đào tạo nghề đạt 40,5%; tỷ lệ lao động qua đào tạo ngành nông, lâm, ngư nghiệp là 21,8%, ngành công nghiệp, xây dựng là 39%, các ngành dịch vụ là 39,2%. Quy mô đào tạo trung bình của giáo dục nghề nghiệp và đại học khoảng 179,2 nghìn người; mạng lưới các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và đại học là 63 cơ sở. Với quy mô dân số đang tuổi lao động chiếm đa số cùng hệ thống đào tạo nghề nghiệp chuyên môn đa dạng, các DN đóng trên địa bàn có nhiều sự lựa chọn hơn đáp ứng nhu cầu về chất lượng lao động cũng như dễ dàng tuyển dụng nhân lực lao động phổ thông. Nguồn nhân lực từ các tỉnh vệ tinh: Phú Thọ cách trung tâm Hà Nội khỏang 85 km, giáp Hà Nội và các tỉnh: Vĩnh Phúc, Yên Bái, Tuyên Quang, Hòa Bình, Sơn La. Nguồn lực lao động phổ thông đa dạng, chi phí rẻ so với mặt bằng chung.    

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP THỤY VÂN - PHÚ THỌ
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP THỤY VÂN - PHÚ THỌ

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Thụy Vân nằm ở thành phố Việt Trì tỉnh Phú Thọ với diện 369ha, diện tích đất công nghiệp cho thuê là 267ha và tỷ lệ lấp đầy đạt 95%. Quy mô: 267 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2058. Chủ đầu tư: Công ty phát triển hạ tầng KCN Thụy Vân Giá thuê: 60 USD/m2/ 50 năm, (Nhà xưởng 5.5$/m2/tháng) cho thuê hoặc bán linh hoạt theo nhu cầu của khách hàng. Phí dịch vụ quản lý : 0.4 USD/m2/tháng Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ Nằm ở phía bắc thành phố Việt Trì tỉnh Phú Thọ, cách Quốc lộ 2 1,0 km, cách đường Xuyên á 5,0km (đã được đấu nối Quốc lộ 2; đường Xuyên Á, cảng sông Việt Trì, đường sắt Hà Nội - Lào Cai), cách ga Phủ Đức - tuyến đường sắt Hà Nội - Lào Cai 0,5 km. + Cách TP. Phú Thọ: 4 km + Cách nhà ga Phủ Đức – TP.Phú Thọ: 5 km, + Cách trung tâm TP Hà Nội: 86 km + Cách sân bay: quốc tế Nội Bài: 60 km, + Cách cảng:  Hải Phòng 185 km; Cái Lân: 233 km + Cách cửa khẩu Tân Thanh: 237 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Hệ thống giao thông nội bộ: Hệ thống giao thông: Đường giao thông nội bộ khu công nghiệp đã được xây dựng hoàn chỉnh và được đấu nối đồng bộ vào mạng lưới giao thông của thành phố Việt Trì. Hệ thống cung cấp điện:  Cấp điện từ trạm biến áp 2x40 MAV-110/35/22KV. Đơn vị dịch vụ đầu tư xây dựng và cung cấp trực tiếp cho doanh nghiệp hệ thống đường dây 35KV, 22KV cấp điện đến chân hàng rào các nhà máy trong KCN. Đơn giá: 1.500kw/h. Hệ thống điện lưới xử dụng của khu công nghiệp Thụy Vân, được cung cấp từ mạng lưới điện quốc gia và được đấu nối bằng hệ thống đường dây 35kV qua trạm biến áp 2x40MVA -110/35/22. Hệ thống cung cấp nước: Do công ty cấp nước Phú Thọ xây dựng đồng bộ, đến chân hàng rào dự án, đủ nhu cầu sử dụng của các doanh nghiệp, cung cấp trực tiếp cho doanh nghiệp. Đơn giá: 9.400đ/m3. Hệ thống có công suất cao và ổn định  đáp ứng mọi nhu cầu về nước cho các nhà đầu tư.  Hệ thống xử lý nước thải: Nhà máy xử lý nước thải, công suất 5.000 m3/ngày đêm. Đã đi vào hoạt động xử lý nước thải đạt cột A-QCVN -24:/2009 - Bộ tài nguyên môi trường. Xử lý rác và khí thải: Rác thải được các nhà máy trong khu công nghiệp ký hợp đồng phân loại thu gom và vận chuyển rác ra khỏi khu công nghiệp tránh gây ô nhiễm môi trường. Hệ thống thông tin liên lạc: Do đơn vị dịch vụ viễn thông xây dựng đồng bộ, hiện đại, đến chân hàng rào dự án, đáp ứng thông tin liên lạc trong và ngoài nước, cung cấp trực tiếp cho doanh nghiệp.Mạng lưới được hòa mạng với mạng viễn thông quốc gia và quốc tế với đầy đủ các dịch vụ viễn thông cơ bản: Điện thoai, fax, internet. Hệ thống được đảm bảo đầy đủ các tiêu chí cơ bản về tốc độ kết nối và chất lượng thông tin cung cấp tính bảo mật.  Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Đáp ứng đầy đủ theo TCVN liên quan. 2. Phương tiện chữa cháy: Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của Luật PCCC. Tiện ích, dịch vụ: KCN sở hữu quy hoạch hạ tầng nhà ở – dịch vụ cho công nhân, diện tích 20.16ha bao gồm nhà ở, khu vui chơi, nhà trẻ, trường học, trạm y tế. Đáp ứng nhu cầu sinh sống của hơn 6.000 lao động giúp họ có cuộc sống ổn định, an cư, lạc nghiệp.    LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ Khu công nghiệp tập trung gồm các ngành công nghiệp nhẹ, sạch, thân thiện với môi trường. + Công nghệ cao, cơ khí lắp ráp, + Chế biến nông lâm sản,  + Thiết bị điện, điện tử, công nghệ thông tin, + Sản xuất hàng tiêu dùng, + Công nghiệp hỗ trợ, + Dược  phẩm,… Chính sách ưu đãi: Giá thuê đất, phí sử dụng hạ tầng ưu đãi do UBND tỉnh quy định. Dự án thuộc danh mục công nghệ cao, công nghiệp hỗ trợ Miễn thuế 4 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo.Các dự án có ý nghĩa lơn với sự phát triển kinh tế- xã hội của tỉnh, UBND tỉnh quyết định mức hộ trợ riêng sau khi thông qua Thường trực hội đồng nhân dân tỉnh.   NGUỒN NHÂN LỰC Lao động: Tỉnh Phú Thọ hiện có tổng dân số là 1.435 nghìn người, trong đó: Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên 833,7 nghìn người (chiếm 58,1% dân số). Tổng số lao động đang làm việc trong nền kinh tế 817,6 nghìn người (chiếm 57% dân số), lực lượng lao động tăng khoảng 1,2- 1,4%/năm.  Phú Thọ hiện đang trong thời kỳ dân số vàng với nguồn cung lao động dồi dào và ổn định.  Cụ thể, năng suất lao động của cả nước là 102,2 triệu đồng/ lao động; tỉnh Phú Thọ: 77,1 triệu đồng/lao động, đứng sau các tỉnh Thái Nguyên là 127,3 triệu đồng/ lao động; Lào Cai là 99,3 triệu đồng/lao động và Bắc Giang là 83,6 triệu đồng/lao động. Giáo dục: Phú Thọ có 2 trường đại học và 11 trường cao đẳng, theo thống kê năm 2020 Tỷ lệ lao động qua đào tạo của tỉnh đạt 55%, trong đó: đào tạo nghề đạt 40,5%; tỷ lệ lao động qua đào tạo ngành nông, lâm, ngư nghiệp là 21,8%, ngành công nghiệp, xây dựng là 39%, các ngành dịch vụ là 39,2%. Quy mô đào tạo trung bình của giáo dục nghề nghiệp và đại học khoảng 179,2 nghìn người; mạng lưới các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và đại học là 63 cơ sở. Với quy mô dân số đang tuổi lao động chiếm đa số cùng hệ thống đào tạo nghề nghiệp chuyên môn đa dạng, các DN đóng trên địa bàn có nhiều sự lựa chọn hơn đáp ứng nhu cầu về chất lượng lao động cũng như dễ dàng tuyển dụng nhân lực lao động phổ thông. Nguồn nhân lực từ các tỉnh vệ tinh: Phú Thọ cách trung tâm Hà Nội khỏang 85 km, giáp Hà Nội và các tỉnh: Vĩnh Phúc, Yên Bái, Tuyên Quang, Hòa Bình, Sơn La. Nguồn lực lao động phổ thông đa dạng, chi phí rẻ so với mặt bằng chung.    

Xem chi tiết

DỊCH VỤ NỔI BẬT CỦA IPPLAND

Bán nhanh - Cho thuê dễ - Ký gửi miễn phí

Tiếp cận khách hàng đã được xác thực nhu cầu, khả năng tài chính. Miễn phí tư vấn pháp lý & hỗ trợ định giá bán / cho thuê phù hợp.

Ký Gửi

Tìm Mua và Thuê Như Ý

Tìm kiếm theo tiêu chí, đảm bảo an toàn pháp lý

Đặt hàng