KHU CÔNG NGHIỆP VIỆT KIỀU (BÌNH PHƯỚC)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP VIỆT KIỀU (BÌNH PHƯỚC)

TỔNG QUAN  KCN Việt Kiều nằm trong KCN Tân Khai được UBND tỉnh Bình Phước phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tại Quyết định số 624/QĐ-UBND ngày 02 tháng 4 năm 2008. Quyết định số 624/QĐ-UBND ngày 02/4/2008 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết KCN Việt Kiều, huyện Bình Long, tỉnh Bình Phước. Quyết định số 1107/QĐ-TTg ngày 21/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy hoạch phát triển các KCN ở Việt Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020. Quy mô: 101,82 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2058. Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần và đầu tư phát triển Minh Khang Giá thuê: 60 -80 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.04 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ  KCN nằm tại xã Thanh Bình, huyện Hớn Quản (trước đây thuộc huyện Bình Long), tỉnh Bình Phước. + Phía Đông: giáp đất dân và đất quy hoạch khu dân cư, + Phía Tây: giáp đất trồng cao su của Công ty CP cao su Bình Long + Phía Nam: giáp đường nhựa kết nối với QL13 và khu công nghiệp Tân Khai + Phía Bắc: giáp khu dân cư và đất dân. + Cách trung tâm TP/TX: Đồng Xoài 43.5 km; TX Bình Long 13 km; TX Phước Long 64 km + Cách sân bay: Long Thành 129 km; Tân Sơn Nhất 106 km + Cách cảng: Sài Gòn: 106 km; Vũng Tàu 156 km + Ga đường sắt: Ngọc Phát Minh Hưng 16 km + Cách TP Hồ Chí Minh: 98 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Cây xanh: Các đường đều có vỉa hè phục vụ cho người đi bộ, dải phân cách và các đèn chiếu sáng và trồng cây xanh. Địa hình: Dốc nhẹ về phía Đông (hồ Sa Cát), tương đối bằng phẳng, phù hợp với việc xây dựng công trình khi triển khai dự án. Hệ thống giao thông: Có đường trục chính D1 nối KCN với đường nhựa ra đường QL13. Trục đường chính Đ1: chạy xuyên suốt khu công nghiệp theo hướng Bắc Nam, nối với đường giao thông bên ngoài, lộ giới 42m. Các trục đường còn lại chạy song song và vuông góc với trục đường chính: Đường Đ2, Đ4 có lộ giới 33m. Đường Đ3 có lộ giới 32m. Đường được trải bê tông nhựa nóng, đạt tiêu chuẩn Việt Nam. Hệ thống cung cấp điện: Nguồn điện 35KV từ lưới điện quốc gia được cung cấp 24/24 giờ, công suất 75MW/ ngày. Hệ thống cung cấp nước: + Cấp nước : Giai đoạn đầu sử dụng nguồn nước ngầm từ các giếng khoan, giai đoạn sau sử dụng nguồn nước từ nhà máy nước ở hồ thủy điện Srok Phu Miên. + Thoát nước : Nước mưa thải ra suối Sa Cát, nước thải trong KCN từ các nhà máy, xí nghiệp được xử lý tập trung đạt tiêu chuẩn cho phép thải ra môi trường. Hệ thống xử lý nước thải: Nhằm tạo điều kiện tốt nhất cho các doanh nghiệp ngành dệt, may, nhuộm, Khu công nghiệp Việt Kiều đầu tư hệ thống xử lý nước thải tuần hoàn khép kín có công suất cao và công nghệ hiện đại phục vụ cho việc sản xuất đảm bảo an toàn cho môi trường. Nước thải sau khi xử ký sẽ đạt tiêu chuẩn loại A và sẽ được tái sử dụng lại cho sản xuất. Công suất thiết kế hệ thống xử lý nước thải là 10.000 m3/ngày. Xử lý rác thải: Rác sinh hoạt và rác công nghiêp không độc hại, nguy hiểm được thu gom và chuyển đến bãi rác chung. Rác công nghiệp có thể gây nguy hại được thu gom, vận chuyển và xử lý theo đúng quy trình để bảo vệ môi trường. Hệ thống thông tin liên lạc: Được đấu nối với tổng đài huyện Hớn Quản, thiết kế các tuyến cáp nhánh đấu nối với tủ phân phối cáp đưa vào từng khu vực trong KCN. Hệ thống thông tin liên lạc đảm bảo mọi nhu cầu về viễn thông như: điện thoại hữu tuyến và vô tuyến, liên lạc nội địa và quốc tế, internet tốc độ cao (ADSL)… Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Các trụ cứu hỏa được bố trí dọc theo các tuyến đường và các điểm giao lộ ngã ba, ngã tư với khoảng cách trung bình 150m/trụ. Mỗi nhà xưởng được trang bị bình chữa cháy và hệ thống chuông báo cháy. Lực lượng bảo vệ túc trực 24/24 có thể phản ứng nhanh chóng với các tình huống khẩn cấp. Tiện ích, dịch vụ: Quy hoạch các khu vực dành riêng để bố trí các công trình dịch vụ như là: Nhà hàng, bưu điện, ngân hàng, khu vui chơi thể thao giải trí văn hóa. Bố trí các cụm bãi trải đều trong KCN để xây nhà kho, phòng chấy chữa cháy…   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ KCN Việt Kiệu ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp sản xuất, chế biến các sản phẩm từ cao su, gỗ, điện tử, thiết bị chiếu sáng – điện tử, may mặc và chế biến thực phẩm bánh kẹo, cafe. Khu công nghiệp được quy hoạch và phân vùng theo các nhóm ngành nghề: + Chế biến vỏ, ruột xe và sản xuất nệm cao su. + Sản xuất nhựa, bao bì nhựa và mua bán các sản phẩm tự nhựa. Hoặc sản xuất bao bì giấy. + Công nghiệp chế biến gỗ và vật liệu xây dựng. + Công nghiệp điện tử, lắp ráp và gia công, R&D. + Công nghiệp may mặc, phụ kiện thời trang, da giày. + Chế biến thực phẩm bánh kẹo, cà phê. + Và các lĩnh vực, ngành nghề khác … Chính sách thu hút đầu tư: Ưu đãi về thuế: Miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp 02 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 04 năm tiếp theo và áp dụng thuế suất ưu đãi 20% trong thời hạn 10 năm. Ngoài ra, nhà đầu tư còn được hưởng ưu đãi về thuế giá trị gia tăng và thuế xuất nhập khẩu theo quy định của pháp luật. Quyết định 362/QĐ-UBND ngày 22/02/2008 giải quyết những khó khăn vướng mắc của doanh nghiệp trong quá trình đầu tư thông qua tổ tư vấn của tỉnh một cách nhanh chóng (trong vòng 07 ngày làm việc), tạo điều kiện cho doanh nghiệp kinh doanh một cách thuận tiện nhất. Quyết định số 2038/QĐ-UBND ngày 01/10/2008 giúp việc đăng ký kinh doanh, cấp mã số thuế được thực hiện nhanh gọn trong vòng 05 ngày. Trung tâm xúc tiến đầu tư của tỉnh cung cấp thông tin đầu tư và hỗ trợ tư vấn pháp lý đầu tư miễn phí; đồng thời hỗ trợ quảng bá hình ảnh doanh nghiệp miễn phí trên website của tỉnh.   NGUỒN NHÂN LỰC Tỉnh có diện tích 6.871,5 km², gồm 7 nhóm đất chính với 13 loại đất, trong đó diện tích đất lâm nghiệp chiếm 51,3% tổng diện tích đất toàn tỉnh. Dân số 994.679 người, mật độ dân số đạt 130 người/km² (theo số liệu thống kê năm 2019). Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của cả tỉnh năm 2018 đạt 590.329 người, lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc theo thành phần kinh tế năm 2018 đạt 573.586 người là tỉnh khá thưa dân. Về đào tạo, Bình Phước có tỷ lệ phổ cập giáo dục ở mức 94%, tuy nhiên đào tạo chuyên môn ở cấp độ cao đẳng chiếm 2,2% đại học trở lên 5.4%, trung cấp nghề 5.1%.

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP CHƠN THÀNH I VÀ II  (BÌNH PHƯỚC)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP CHƠN THÀNH I VÀ II (BÌNH PHƯỚC)

TỔNG QUAN  KCN Chơn Thành nằm tại xã Thành Tâm, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước KCN. Được Bộ Xây dựng phê duyệt quy hoạch chi tiết KCN Chơn Thành giai đoạn I tại Quyết định số 283/QĐ-BXD ngày 24/02/2004. Công văn số 15/CP-KCN ngày 07/12/1999 của Thủ tương Chính phủ về việc Quy hoạch xây dựng Khu công nghiệp tại tỉnh Bình Phước. Dự án được chia làm 2 giai đoạn: KCN Chơn Thành I (120 ha) và KCN Chơn Thành II (76 ha). Quy mô: 200 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2054. Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng KCN Chơn Thành Giá thuê: 60 -80 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.04 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ  Khu công nghiệp Chơn Thành 1 tọa lạc tại huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước, ở vị trí giáp ranh tỉnh Bình Dương, cách trung tâm Tp.Hồ Chí Minh 82 km. + Phía Đông: giáp Quốc lộ 13, + Phía Tây: giáp với Khu Dịch vụ và nhà ở cho công nhân và KCN Bình Phước - Đài Loan. + Phía Nam: giáp với trục tỉnh lộ chạy dọc ranh giới giữa 2 tỉnh Bình Dương và Bình Phước + Phía Bắc: giáp với đường trục chính số 6 là của KCN đi ra QL13. + Cách trung tâm TP/TX: Đồng Xoài 40 km; TX Bình Long 37 km; TX Phước Long 87 km + Cách sân bay: Long Thành 104 km; Tân Sơn Nhất 80 km + Cách cảng: Sài Gòn: 82 km; Vũng Tàu 131 km + Ga đường sắt: Ngọc Phát Minh Hưng 9 km + Cách TP Hồ Chí Minh: 73 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Cây xanh: Diện tích cây xanh che phủ là 11% trên tổng diện tích quy hoạch. Hệ thống thoát nước mưa được bố trí khoa học theo quy định của chính phủ An ninh tốt, có các chốt an ninh ở cổng khu và các tuyến đường nội bộ. Địa hình: Tương đối bằng phẳng, phù hợp với việc xây dựng công trình xây dựng. Hệ thống giao thông: Có đường trục chính số 6 nối ra đường QL13 là tuyến đường quan trọng giữ vai trò là trục giao thông chính và tuyến đường sắt xuyên Á. Hệ thống cung cấp điện: Nguồn cấp điện cho KCN là nguồn điện lưới quốc gia tuyến 220Kv, xây dựng trạm 110/22KV phục vụ cho KCN. Hệ thống cung cấp nước: Sử dụng trạm cấp nước ngầm. Tiêu chuẩn nhà máy: không Công suất xử lý tối đa (m3/ ngày): 600 m3/ngày đêm Công suất xử lý nước thải hiện nay (m3/ ngày): 300 m3/ngày đêm. Hệ thống xử lý nước thải: Xây dựng hệ thống cống ngầm thoát nước thải theo tiêu chuẩn quốc giá, đảm bảo nước thải sau khi được xử ký có thể tái sử dụng hoặc đổ ra các sông an toàn không gây tác hại với môi trường. Hệ thống thông tin liên lạc: Hệ thống thông tin liên lạc được cung cấp bởi VNPT, Viettel, cho phép liên lạc quốc tế và làm việc trực tuyến an toàn ổn định chất lượng băng thông cao chế độ hop và làm việc online không bị lag, ngắt quãng. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Các trụ nước được đặt tại các trục đường gần vị trí các nhà máy. Cách trạm cứu hỏa tỉnh Bình Phước khoảng :12 km. Tiện ích, dịch vụ: Quy hoạch các khu vực dành xây dựng các công trình điều hành dịch vụ như là : Nhà hàng, bưu điện, ngân hàng, khu vui chơi thể thao giải trí văn hóa, dịch vụ ăn uống.   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ +  Xuất nhập khẩu, kim khí điện máy, + Sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ, + Sản xuất hàng may mặc, +  Sản xuất trang trí nội thất, vật liệu xây dựng, + Sx máy móc thiết bị nông –lâm - thổ - hải sản, + Sản phẩm điện tử, thiết bị tin học và linh kiện + Chế biến thực phẩm, nông sản, thủy hải sản + Và các lĩnh vực, ngành nghề khác … Chính sách thu hút đầu tư: Cơ sở hạ tầng đã được xây dựng, được hưởng chế đô ưu đãi khi đầu tư. Theo quy định của UBND tỉnh Bình Phước và chính sách của nhà nước.   NGUỒN NHÂN LỰC Tỉnh có diện tích 6.871,5 km², gồm 7 nhóm đất chính với 13 loại đất, trong đó diện tích đất lâm nghiệp chiếm 51,3% tổng diện tích đất toàn tỉnh. Dân số 994.679 người, mật độ dân số đạt 130 người/km² (theo số liệu thống kê năm 2019). Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của cả tỉnh năm 2018 đạt 590.329 người, lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc theo thành phần kinh tế năm 2018 đạt 573.586 người là tỉnh khá thưa dân. Về đào tạo, Bình Phước có tỷ lệ phổ cập giáo dục ở mức 94%, tuy nhiên đào tạo chuyên môn ở cấp độ cao đẳng chiếm 2,2% đại học trở lên 5.4%, trung cấp nghề 5.1%.

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP TÂN KHAI II (BÌNH PHƯỚC)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP TÂN KHAI II (BÌNH PHƯỚC)

TỔNG QUAN  KCN nằm tại xã Tân Khai, huyện Hớn Quản (trước đây thuộc huyện Bình Long), tỉnh Bình Phước. Được UBND tỉnh Bình Phước phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tại Quyết định số 1663/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2009 và được cấp Giấy chứng nhận đầu tư số 44221000083 ngày 22 tháng 12 năm 2009, Quyết định số 1107/QĐ-TTg ngày 21/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy hoạch phát triển các KCN ở Việt Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020. Quyết định số 1663/QĐ-UBND ngày 17/6/2009 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết KCN Tân Khai II, xã Tân Khai, huyện Bình Long, tỉnh Bình Phước. Quy mô: 344 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2059. Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển HHP. Giá thuê: 60 -80 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.04 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ  KCN nằm tại xã Tân Khai, huyện Hớn Quản (trước đây thuộc huyện Bình Long), tỉnh Bình Phước. Vị trí chiến lược để kinh doanh phát triển công nghiệp, địa hình bằng phẳng, thuận lợi về vận chuyển lưu thông hàng hóa do tiếp giáp với QL13. + Phía Đông: giáp Quốc lộ 13, + Phía Tây: giáp đất khu dân cư. + Phía Nam: giáp với đất dân cư. + Phía Bắc: giáp với đất khu dân cư và đất dịch vụ. + Cách trung tâm TP/TX: Đồng Xoài 43 km; TX Bình Long 27 km; TX Phước Long75 km + Cách sân bay: Long Thành 122 km; Tân Sơn Nhất 100 km + Cách cảng: Sài Gòn: 100 km; Vũng Tàu 150 km + Ga đường sắt: Ngọc Phát Minh Hưng 9 km + Cách TP Hồ Chí Minh: 91 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Cây xanh: Diện tích cây xanh trong KCN chiếm 39,17 ha, cây được trồng ở các trục đường chính và phụ, đảm bảo môi trường xanh sạch và không khi trong lành. Địa hình: Dốc nhẹ về phía Đông, tương đối bằng phẳng, phù hợp với việc xây dựng công trình khi triển khai dự án. Hệ thống giao thông: Có đường trục chính D1 nối KCN với QL13 là tuyến đường quan trọng giữ vai trò là trục giao thông chính. Hệ thống cung cấp điện: Nguồn cấp điện cho KCN là nguồn điện lưới quốc gia tuyến 220Kv sau đó xây dựng trạm 110/220Kv phục vụ riêng cho KCN. Hệ thống cung cấp nước: + Cấp nước : Giai đoạn đầu sử dụng nguồn nước ngầm từ các giếng khoan, giai đoạn sau sử dụng nguồn nước từ nhà máy nước ở hồ thủy điện Srok Phu Miên. + Thoát nước : Nước mưa thải ra suối, nước thải trong KCN từ các nhà máy, xí nghiệp được xử lý tập trung đạt tiêu chuẩn cho phép thải ra môi trường. Hệ thống xử lý nước thải: Xây dựng hệ thống cống ngầm thoát nước thải theo tiêu chuẩn quốc giá, đảm bảo nước thải sau khi được xử ký có thể tái sử dụng hoặc đổ ra các sông an toàn không gây tác hại với môi trường. Hệ thống thông tin liên lạc: Hệ thống thông tin liên lạc được đấu nối với tổng đài huyện Hớn Quản, thiết kế các tuyến cáp nhánh đấu nối với tủ phân phối cáp đưa vào từng khu vực trong KCN. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Các trụ nước được đặt tại các trục đường gần vị trí các nhà máy. Tiện ích, dịch vụ: Quy hoạch các khu vực dành riêng để bố trí các công trình dịch vụ như là: Nhà hàng, bưu điện, ngân hàng, khu vui chơi thể thao giải trí văn hóa. Bố trí các cụm bãi trải đều trong KCN để xây nhà kho, phòng cháy, chữa cháy…..   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ + Ngành công nghiệp nhẹ: Dệt, may, tơ, sợi (không nhuộm), thêu đan, giày, da (không thuộc da), phụ kiện ngành giày. + Thiết bị công nghệ thông tin và kỹ thuật cao, công nghệ sinh học + Sản phẩm điện gia dụng và công nghiệp, vật tư phụ tùng ngành điện gia dụng và công nghiệp; + Sản xuất dụng cụ thể dục thể thao, thiết bị dụng cụ y tế và trường học. + Các ngành công nghiệp nhẹ ít ô nhiễm môi trường + Sản phẩm điện tử, thiết bị tin học và linh kiện + Và các lĩnh vực, ngành nghề khác … Chính sách thu hút đầu tư: Tuỳ theo ngành nghề hoạt động của Nhà đầu tư sẽ hưởng ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp các mức khác nhau, nhưng thông thường sẽ được ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:  Miễn thuế 2 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo . Thời gian miễn thuế, giảm thuế: Được tính liên tục từ năm đầu tiên có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế. Thuế suất 17% trong thời gian 15 năm áp dụng . Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi: Được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu từ dự án đầu tư mới.   NGUỒN NHÂN LỰC Tỉnh có diện tích 6.871,5 km², gồm 7 nhóm đất chính với 13 loại đất, trong đó diện tích đất lâm nghiệp chiếm 51,3% tổng diện tích đất toàn tỉnh. Dân số 994.679 người, mật độ dân số đạt 130 người/km² (theo số liệu thống kê năm 2019). Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của cả tỉnh năm 2018 đạt 590.329 người, lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc theo thành phần kinh tế năm 2018 đạt 573.586 người là tỉnh khá thưa dân. Về đào tạo, Bình Phước có tỷ lệ phổ cập giáo dục ở mức 94%, tuy nhiên đào tạo chuyên môn ở cấp độ cao đẳng chiếm 2,2% đại học trở lên 5.4%, trung cấp nghề 5.1%.

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP ĐỒNG XOÀI III (BÌNH PHƯỚC)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP ĐỒNG XOÀI III (BÌNH PHƯỚC)

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Đồng Xoài III thuộc thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước, nằm cách trung tâm thị xã Đồng Xoài khoảng 4 km về phía Nam. Được thành lập theo quyết định số 82/QĐ-UBND Tỉnh Bình Phước ngày 14/01/2009. Giấy chứng nhận đầu tư số 8766687286 ngày 17/08/2016.Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số CG436719 ngày 05/04/2017.   Phê duyệt đánh giá tác động môi trường số 2945/QĐ-UBND Tỉnh Bình Phước ngày 09/11/2017. Quy mô: 120,33 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2066. Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần đầu tư và kinh doanh nhà Bình Phước Giá thuê: 51 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.4 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.3 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ Khu công nghiệp Đồng Xoài III nằm ở vị trí kinh tế chiến lược, sử dụng thuận tiện mạng lưới giao thông chính của vùng, đất đai xây dựng thuận lợi (thuộc chủ đầu tư), gần các đô thị lớn và các khu vực có tốc độ đô thị hóa nhanh của vùng, có điều kiện tự nhiên tốt, gần nguồn cung cấp lao động, nguyên vật liệu và tiêu thụ sản phẩm lớn, đó là những tiền đề và điều kiện thuận lợi căn bản để hình thành và phát triển khu công nghiệp Đồng Xoài III. + Phía Đông: giáp vườn điều, cao su và cách Tỉnh lộ 741 khoảng 500m. + Phía Tây: giáp vườn điều, cách suối Đá khoảng 500m. + Phía Nam: giáp với đường đất đi ra Tỉnh lộ 741 và giáp với khu công nghiệp theo quy hoạch hệ thống khu công nghiệp của Tỉnh. + Phía Bắc: giáp đường mòn đi ra quốc lộ 14, cách đường Hồ Chí Minh theo quy hoạch (đoạn tránh thị xã Đồng Xoài) khoảng 400m. + Cách trung tâm TP/TX: Đồng Xoài 5.5 km; TX Bình Long 56 km; TX Phước Long 52km + Cách sân bay: Long Thành 123 km; Tân Sơn Nhất 100 km + Cách cảng: Sài Gòn: 102 km; Vũng Tàu 150 km + Ga đường sắt: Ngọc Phát Minh Hưng 41 km + Cách TP Hồ Chí Minh: 97 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Cây xanh: Diện tích cây xanh trong KCN chiếm 8,9 ha, cây được trồng ở các trục đường chính và phụ, đảm bảo môi trường xanh sạch và không khi trong lành. Địa hình: Có địa hình tự nhiên thuộc dạng đồi, tương đối bằng phẳng, cao, địa chất công trình, tính chất cơ lý của đất tốt; việc xử lý nền móng sẽ ít tốn kém. Hệ thống giao thông: Đường dẫn vào khu công nghiệp hướng Đông Tây từ Tỉnh lộ 741, cạnh ranh phía Nam KCN, có lộ giới 36m.   Đường nội bộ: Gồm các đường số 1B; số 4; số 5A; số 6 và số 8: Lộ giới 24m.  Gồm các đường số 2, số 5B và số 7: Lộ giới 18,5m. Trong khu công nghiệp bố trí 1 bãi xe: phục vụ và sửa chữa cho các phương tiện giao thông, với quy mô diện tích 1,76ha. Hệ thống cung cấp điện: Nguồn cấp điện cho KCN là nguồn điện lưới quốc gia qua tuyến cao thế 110KV và trạm biến thế 110/22kV. Đấu nối trên tuyến 110KV Trị An – Đồng Xoài về cấp cho Đồng Xoài 3. Giá điện: thanh toán trực tiếp cho Công ty Điện Lực Bình Phước theo đơn giá nhà nước tại thời điểm sử dụng. Hệ thống cung cấp nước: Sử dụng nguồn nước cấp cho Khu công nghiệp được lấy về từ hệ thống cấp nước chung của thị xã Đồng Xoài với đường ống cấp nước trên tỉnh lộ 741. Hệ thống xử lý nước thải: Xây dựng hệ thống cống ngầm thoát nước thải có đường kính F300mm – F800mm đi qua các nhà máy xí nghiệp để thu gom nước thải đưa về trạm xử lý có công suất Q=4.000m3/ngày đặt tại vị trí có địa hình thấp (phía Bắc) của khu công nghiệp. Nước thải sau trạm xử lý đạt tiêu chuẩn loại A (QCVN 40:2011/BTNMT) được xả chung vào tuyến mương B2000 và dẫn ra Suối Đá là điểm đầu của suối Cái Bè, và dẫn ra Sông Bé. Hệ thống thông tin liên lạc: Hệ thống thông tin liên lạc cho Khu công nghiệp Đồng Xoài III – thị xã Đồng Xoài đáp ứng đầy đủ các dịch vụ cho các cơ quan nhà máy trong Khu Công Nghiệp. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Các trụ nước được đặt tại các trục đường gần vị trí các nhà máy. Tiện ích, dịch vụ: Đang cập nhật….   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ + Ngành công nghiệp nhẹ: Dệt, may, tơ, sợi (không nhuộm), thêu đan, giày, da (không thuộc da), phụ kiện ngành giày. + Thiết bị công nghệ thông tin và kỹ thuật cao, công nghệ sinh học + Sản phẩm điện gia dụng và công nghiệp, vật tư phụ tùng ngành điện gia dụng và công nghiệp; + Sản xuất dụng cụ thể dục thể thao, thiết bị dụng cụ y tế và trường học. + Các ngành công nghiệp nhẹ ít ô nhiễm môi trường + Sản phẩm điện tử, thiết bị tin học và linh kiện + Và các lĩnh vực, ngành nghề khác … Chính sách thu hút đầu tư: Tuỳ theo ngành nghề hoạt động của Nhà đầu tư sẽ hưởng ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp các mức khác nhau, nhưng thông thường sẽ được ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:  Miễn thuế 2 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo . Thời gian miễn thuế, giảm thuế: Được tính liên tục từ năm đầu tiên có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế. Thuế suất 17% trong thời gian 15 năm áp dụng . Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi: Được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu từ dự án đầu tư mới.   NGUỒN NHÂN LỰC Tỉnh có diện tích 6.871,5 km², gồm 7 nhóm đất chính với 13 loại đất, trong đó diện tích đất lâm nghiệp chiếm 51,3% tổng diện tích đất toàn tỉnh. Dân số 994.679 người, mật độ dân số đạt 130 người/km² (theo số liệu thống kê năm 2019). Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của cả tỉnh năm 2018 đạt 590.329 người, lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc theo thành phần kinh tế năm 2018 đạt 573.586 người là tỉnh khá thưa dân. Về đào tạo, Bình Phước có tỷ lệ phổ cập giáo dục ở mức 94%, tuy nhiên đào tạo chuyên môn ở cấp độ cao đẳng chiếm 2,2% đại học trở lên 5.4%, trung cấp nghề 5.1%.

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP ĐỒNG XOÀI II (BÌNH PHƯỚC)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP ĐỒNG XOÀI II (BÌNH PHƯỚC)

TỔNG QUAN KCN Đồng Xoài II nằm tại xã Tiến Thành, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.  Được thành lập theo Quyết định số 1107/QĐ-TTg ngày 21/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy hoạch phát triển các KCN ở Việt Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020. Quyết định số 2390/QĐ-UBND ngày 26/8/2009 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết KCN Đồng Xoài II, xã Tiến Thành, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước. Quy mô: 84,7 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2059. Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Quang Minh Tiến Giá thuê: 50 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.4 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ Vị trí chiến lược để kinh doanh phát triển công nghiệp, địa hình bằng phẳng, thuận lợi về vận chuyển lưu thông hàng hóa do tiếp giáp với QL14. + Phía Đông: giáp đất trồng cao su tư nhân + Phía Tây: giáp với khu dân cư và đất trồng cao su + Phía Nam: giáp với đất trồng cao su dọc suối Dinh. + Phía Bắc: giáp với khu dân cư, dịch vụ và QL 14. + Cách trung tâm TP/TX: Đồng Xoài 6.5 km; TX Bình Long 48.5 km; TX Phước Long 55.5 km + Cách sân bay: Long Thành 131.5 km; Tân Sơn Nhất 112.5 km + Cách cảng: Sài Gòn: 114.5 km; Vũng Tàu 158.5 km + Ga đường sắt: Ngọc Phát Minh Hưng 35 km + Cách TP Hồ Chí Minh: 104.5 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Cây xanh: Diện tích cây xanh trong KCN chiếm 8,9 ha, cây được trồng ở các trục đường chính và phụ, đảm bảo môi trường xanh sạch và không khi trong lành. Địa hình: Tương đối bằng phẳng, phù hợp với việc xây dựng công trình xây dựng công nghiệp và dân dụng. Hệ thống giao thông: Tuyến QL 14 giữ vai trò là trục giao thông chính, đường trục trung tâm nối từ QL 14 vào KCN, các đường chính như N2, N3, …. và các đường nội bộ. Hệ thống cung cấp điện: Sử dụng tuyến lưới điện quốc gia 22KV dọc theo QL 14, tại khu vực này phải xây dựng trạm biến thế trung gian 110/22KV để cấp điện cho toàn KCN. Hệ thống cung cấp nước: + Cấp nước: Giai đoạn đầu sử dụng nước ngầm từ các giếng khoan, giai đoạn sau sử dụng nguồn cấp nước của tỉnh chạy dọc theo QL 14. + Thoát nước: Nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn cho phép thải ra suôi Dinh. Hệ thống xử lý nước thải: Nhà máy xử lý nước thải đảm bảo tiêu chuẩn quốc gia, nước được xử lý 10.000m3/ngày đêm. Nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn cho phép thải ra suôi hiện hữu. Hệ thống thông tin liên lạc: Hệ thống liên lạc được đảm bảo cho nhà đầu tư, đấu nối với mạng viễn thông của bưu điện thị xã Đồng Xoài. Nhà cung cấp VNPT, Viettel cho phép làm việc và hợp trực tuyến 24/7 với độ ổn định cao, không bị lag, nghẽn mạng. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Các trụ nước được đặt tại các trục đường gần vị trí các nhà máy. Tiện ích, dịch vụ: Quy hoạch các khu vực dành xây dựng các công trình điều hành dịch vụ như là: nhà hàng, bưu điện, ngân hàng, khu vui chơi thể thao giải trí văn hóa, dịch vụ ăn uống, bố trí các trụ cứu hỏa dọc theo các tuyến đường.   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ + Ngành công nghiệp thủ công mỹ nghệ, đồ gỗ. + Ngành hóa mỹ phẩm, hương liệu, dược phẩm. + Ngành công nghiệp cơ khí, chế tạo, máy móc, tự động hòa, kỹ thuật cao. + Thiết bị điện tử, điện gia dụng, linh kiện. + Và các ngành nghề khác…. Chính sách thu hút đầu tư: Theo chính sách của nhà nước và của UBND tỉnh Bình Phước.   NGUỒN NHÂN LỰC Tỉnh có diện tích 6.871,5 km², gồm 7 nhóm đất chính với 13 loại đất, trong đó diện tích đất lâm nghiệp chiếm 51,3% tổng diện tích đất toàn tỉnh. Dân số 994.679 người, mật độ dân số đạt 130 người/km² (theo số liệu thống kê năm 2019). Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của cả tỉnh năm 2018 đạt 590.329 người, lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc theo thành phần kinh tế năm 2018 đạt 573.586 người là tỉnh khá thưa dân. Về đào tạo, Bình Phước có tỷ lệ phổ cập giáo dục ở mức 94%, tuy nhiên đào tạo chuyên môn ở cấp độ cao đẳng chiếm 2,2% đại học trở lên 5.4%, trung cấp nghề 5.1%.

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP ĐỒNG XOÀI I (BÌNH PHƯỚC)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP ĐỒNG XOÀI I (BÌNH PHƯỚC)

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Đồng Xoài I nằm tọa lạc tại xã Tân Thành và Đồng Xoài, TP. Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.  Đã được UBND tỉnh Bình Phước phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tại Quyết định số 2370/QĐ-UBND ngày 29/12/2006, đồ án quy hoạch chi tiết khu công nghiệp Đồng Xoài I tại Quyết định số 2370/QĐ-UBND. Quyết định số 1107/QĐ-TTg ngày 21/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy hoạch phát triển các KCN ở Việt Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020. Quy mô: 153,49 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2057. Chủ đầu tư: BQL KCN Đồng Xoài Giá thuê: 50 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.4 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ Khu công nghiệp Đồng Xoài I nằm tọa lạc tại xã Tân Thành, TP. Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước. Nằm trong khu vực có nhiều tuyến giao thông quan trọng chạy qua trong đó phải kể đến đường Hồ Chí Minh, Quốc lộ 14 và trục đường tỉnh ĐT 741. Đây là những lợi thế cực kỳ lớn đến KCN Đồng Xoài có thể giao thương hàng hóa dễ dàng. + Phía Đông: giáp cao su tư nhân + Phía Tây: giáp với khu dân cư và đất trồng cao su + Phía Nam: giáp với đất trồng cao su dọc suối Dinh. + Phía Bắc: giáp với khu dân cư, dịch vụ và QL 14. + Cách trung tâm TP/TX: Đồng Xoài 7 km; TX Bình Long 49 km; TX Phước Long 55 km + Cách sân bay: Long Thành 132 km; Tân Sơn Nhất 113 km + Cách cảng: Sài Gòn: 115 km; Vũng Tàu 159 km + Ga đường sắt: Ngọc Phát Minh Hưng 9,5km + Cách TP Hồ Chí Minh: 105 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Cây xanh: Diện tích cây xanh trong KCN chiếm 22,73 ha, cây được trồng ở các trục đường chính và phụ, đảm bảo môi trường xanh sạch và không khi trong lành. Hệ thống giao thông: Tuyến QL 14 giữ vai trò là trục giao thông chính, đường trục chính số 1 nối từ QL 14 vào KCN, các đường còn lại như số 2,3,4,5 và 7. Hệ thống cung cấp điện: Điện lưới quốc gia nguồn điện từ trạm 110/22Kv Đồng Xoài sau này, trạm biến thế riêng phục vụ cho KCN ( xây dựng các tuyến 22Kv khép vòng kín, bố trí 5 trạm hạ thế phục vụ cấp điện cho đèn đường). Hệ thống cung cấp nước: + Cấp nước : Giai đoạn đầu sử dụng nước ngầm từ các giếng khoan, giai đoạn sau sử dụng nguồn nước máy từ nhà máy cấp nước Đồng Xoài, xây dựng các đài nước để điều hòa nước trong KCN. + Thoát nước : Nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn cho phép thải ra suôi hiện hữu. - Hệ thống thông tin liên lạc : Đấu nối với mạng viễn thông của bưu điện thị xã Đồng Xoài. Hệ thống xử lý nước thải: Nhà máy xử lý nước thải đảm bảo tiêu chuẩn quốc gia, nước được xử lý 10.000m3/ngày đêm. Nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn cho phép thải ra suôi hiện hữu. Hệ thống thông tin liên lạc: Hệ thống liên lạc được đảm bảo cho nhà đầu tư, đấu nối với mạng viễn thông của bưu điện thị xã Đồng Xoài. Nhà cung cấp VNPT, Viettel cho phép làm việc và hợp trực tuyến 24/7 với độ ổn định cao, không bị lag, nghẽn mạng. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Các trụ nước được đặt tại các trục đường gần vị trí các nhà máy. Tiện ích, dịch vụ: Quy hoạch các khu vực dành xây dựng các công trình điều hành dịch vụ như là: nhà hàng, bưu điện, ngân hàng, khu vui chơi thể thao giải trí văn hóa, dịch vụ ăn uống, bố trí các trụ cứu hỏa dọc theo các tuyến đường.   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ + Ngành công nghiệp nhẹ. + Ngành công nghiệp thực phẩm đồ uống. + Ngành công nghiệp hóa mỹ phẩm, hương liệu, dược phẩm. + Ngành công nghiệp cơ khí, chế tạo. + Ngành công nghiệp vật liệu xây dựng cao cấp và trang trí nội ngoại thất. + Thiết bị điện tử, lắp ráp và sản xuất + Sản xuất bao bì, vật liệu công nghiệp + Và các ngành nghề khác…. Chính sách thu hút đầu tư: Theo chính sách của nhà nước và của UBND tỉnh Bình Phước.   NGUỒN NHÂN LỰC Tỉnh có diện tích 6.871,5 km², gồm 7 nhóm đất chính với 13 loại đất, trong đó diện tích đất lâm nghiệp chiếm 51,3% tổng diện tích đất toàn tỉnh. Dân số 994.679 người, mật độ dân số đạt 130 người/km² (theo số liệu thống kê năm 2019). Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của cả tỉnh năm 2018 đạt 590.329 người, lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc theo thành phần kinh tế năm 2018 đạt 573.586 người là tỉnh khá thưa dân. Về đào tạo, Bình Phước có tỷ lệ phổ cập giáo dục ở mức 94%, tuy nhiên đào tạo chuyên môn ở cấp độ cao đẳng chiếm 2,2% đại học trở lên 5.4%, trung cấp nghề 5.1%.

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP VÀ ĐÔ THỊ BECAMEX BÌNH PHƯỚC (VSIP BÌNH PHƯỚC)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP VÀ ĐÔ THỊ BECAMEX BÌNH PHƯỚC (VSIP BÌNH PHƯỚC)

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Becamex – Bình Phước thuộc địa bàn huyện Chơn Thành tỉnh Bình Phước, có diện tích 4,600 ha, trong đó khoảng 2,400 ha đất phát triển công nghiệp và 2,200 ha đất dịch vụ và đô thị. Với kinh nghiệm có được từ việc xây dựng thành công Khu công nghiệp VSIP Khu công nghiệp Mỹ Phước và Khu công nghiệp Bàu Bàng, Tổng Công ty Becamex IDC đã quy hoạch và xây dựng Khu công nghiệp Becamex – Bình Phước với những ưu điểm vượt trội. Song song với phát triển công nghiệp, Khu công nghiệp Becamex – Bình Phước cũng đang thu hút sự quan tâm của các nhà đầu tư bởi kiến trúc hiện đại, tiện nghi, phù hợp với cảnh quan khu vực tạo nên một tổng thể kiến trúc tuyệt đẹp và độc đáo. Mặt tiền đường chính rộng 62m, đường phụ rộng 5m chỉ cách Quốc lộ 14 khoảng 100m. Chính sự phù hợp, tiện nghi và thông thoáng đã tạo cảm giác thoải mái trong sinh hoạt và cũng rất thuận lợi cho việc kinh doanh. Pháp lý: Công văn số 1019/TTg-KTN ngày 03/7/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung KCN Becamex - Bình Phước, tỉnh Bình Phước vào quy hoạch phát triển KCN cả nước. Quyết định số 2793/QĐ-UBND ngày 22/12/2008 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết KCN Becamex – Bình Phước. Quy mô: 2.400 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2072. Chủ đầu tư: Công ty CP phát triển hạ tầng kỹ thuật Becamex – Bình Phước Giá thuê: … USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 1 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ Khu công nghiệp Becamex – Bình Phước có vị trí giao thông rất thuận lợi, nằm ngay trên tuyến Quốc lộ 14, thuộc vùng cửa ngõ giao thương quan trọng giữa Đông Nam bộ và miền Trung Tây nguyên. Dự án nằm cạnh khu vực tứ giác kinh tế trọng điểm phía Nam (Tp.Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bà Rịa-Vũng Tàu và Đồng Nai), cách TP.Hồ Chí Minh 80 Km và thành phố Thủ Dầu Một 60 Km về phía Bắc, Khu công nghiệp Becamex – Bình Phước có một vị trí địa lý kinh tế thuận lợi với các ưu điểm + Phía Đông: giáp với các khu dân cư thuộc KCN và dân cư Becamex. + Phía Tây: giáp với các khu dân cư thuộc KCN và dân cư Becamex. + Phía Nam: giáp khu xã An Long, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương. + Phía Bắc: giáp với các khu dân cư thuộc KCN và dân cư Becamex. + Cách trung tâm TP/TX: Đồng Xoài 40 km; TX Bình Long 31 km; TX Phước Long 80 km + Cách sân bay: Long Thành 122 km; Tân Sơn Nhất 98 km + Cách cảng: Sài Gòn: 98 km; Vũng Tàu 151 km + Ga đường sắt: Ngọc Phát Minh Hưng 9,5km + Cách TP Hồ Chí Minh: 91 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Để đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững của các nhà đầu tư và đóng vai trò hàng đầu trong lĩnh vực bất động sản công nghiệp, Becamex IDC đã và đang xây dựng một hệ sinh thái toàn diện theo mô hình One-Stop-Service. Tất cả các nhu cầu về làm việc, sinh sống và vui chơi của các nhà đầu tư và người lao động đều được đáp ứng đầy đủ với chất lượng tốt nhất. Hệ thống giao thông: Hệ thống đường chính & đường nội bộ: QL13 và QL14 là 2 tuyến đường quan trọng giữ vai trò là trục giao thông chính, ngoài ra còn có hệ thống đường chính và đường liên khu vực trong KCN, các nút giao thông trên tuyến BN1 và đường ĐT1, đường ĐT29 bố trí vòng xoay có bán kính 60m để đảm bảo an toàn giao thông cũng như cảnh quan của KCN. Hệ thống cung cấp điện: Điện lưới quốc gia cung cấp tới ranh giới các lô đất, đảm bảo đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng của các doanh nghiệp. Sử dụng nguồn điện lưới quốc gia qua đường dây cao thế 110KV từ nhà máy thủy điện Thác Mơ và trạm biến áp 500/220/100KV Tân Định tới,xây dựng 2 trạm biến áp 110/22KV đặt trong KCN. Hệ thống cung cấp nước: Nước sạch được xử lý theo tiêu chuẩn WHO và đơn vị chuyên trách cung cấp tới ranh giới các lô đất. Giai đoạn đầu sử dụng nước ngầm hoặc các nguồn nước tự nhiên khác sau này sử dụng nguồn chung cho các KCN và đô thị Chơn Thành trên cơ sở xây dựng nhà máy nước sử dụng nguồn nước từ Sông Bé hoặc từ hồ Phước Hòa. Hệ thống xử lý nước thải: Nhà máy xử lý nước thải (xử lý từ loại B sang A) với công suất lớn, đảm bảo tiếp nhận và xử lý đạt tiêu chuẩn theo quy định trước khi thải ra môi trường. Hệ thống thông tin liên lạc: đường dây điện thoại lắp đặt sẵn tới ranh giới các lô đất và cung cấp đầy đủ theo nhu cầu khách hàng, không giới hạn số lượng. Hệ thống cáp quang có thể nối kết với các ứng dụng viễn thông băng tầng rộng (ADSL) và hệ thống kênh thuê riêng (Lease Line). Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Đội phòng cháy chữa cháy chuyên nghiệp tại khu công nghiệp. Hệ thống vòi cung cấp nước dọc các trục đường nội bộ, lực lượng bảo vệ KCN 24/7 được huấn luyện nghiệp vụ PCCC và chống bạo động. Tiện ích, dịch vụ: Trung tâm hỗ trợ và tư vấn lao động: đặt tại khu công nghiệp nhằm hỗ trợ nhà đầu tư trong công tác tuyển dụng và tư vấn các chính sách về lao động; xúc tiến các chương trình tuyển dụng lao động, giới thiệu việc làm và tạo điều kiện hỗ trợ lao động trong khu công nghiệp. Khu Thương Mại – Dịch Vụ: cung cấp các dịch vụ hỗ trợ như khu nhà ở cho chuyên gia, ngân hàng, dịch vụ giao nhận, căn tin phục vụ cho công nhân, dịch vụ chăm sóc y tế, khu vui chơi giải trí,…. Dịch vụ hỗ trợ các thủ tục triển khai dự án đầu tư miễn phí: tư vấn và hỗ trợ nhà đầu tư chuẩn bị thủ tục và xin cấp giấy chứng nhận đầu tư và các thủ tục sau GCNĐT.   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ – Công nghiệp điện tử, tin học, thông tin truyền thông và viễn thông. – Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm và nông lâm sản. – Công nghiệp chế tạo máy, ô tô thiết bị phụ tùng. – Công nghiệp cơ khí chế tạo và cơ khí chính xác có xi mạ, xử lý nhiệt (không nhận gia công xi mạ). – Công nghiệp gốm sứ, thủy tinh, pha lê. – Công nghiệp sản xuất các loại khí công nghiệp, sơn công nghiệp. – Công nghiệp sản xuất thép các loại (không tái chế phế liệu). – Công nghiệp sản xuất dụng cụ y tế, quang học. – Công nghiệp sản xuất dụng cụ TDTT, đồ chơi trẻ em…. – Công nghiệp sợi, dệt, có nhuộm và may mặc. – Công nghiệp da, giả da, giày da (không thuộc da tươi). – Công nghiệp sản xuất dược phẩm, mỹ phẩm hóa chất, nông dược, thuốc thú y.. – Công nghiệp nhựa, xăm lốp, cao su (không chế biến mủ cao su tươi).. – Công nghiệp sản xuất gỗ, trang trí nội thất, vật liệu xây dựng. – Công nghiệp bao bì chế biến, in ấn, giấy (không sản xuất bột giấy từ tranh tre, nứa lá, rừng trồng..) – Công nghiệp sản xuất tái chế ắc quy, pin các loại (không nhập tái chế ắc quy). – Kho bãi và các hoạt động hỗ trợ cho vận tải, sản xuất công nghiệp. – Các loại hình dịch vụ hỗ trợ cho chuyên gia và người lao động trong KCN. Chính sách thu hút đầu tư: Đang cập nhật….   NGUỒN NHÂN LỰC Tỉnh có diện tích 6.871,5 km², gồm 7 nhóm đất chính với 13 loại đất, trong đó diện tích đất lâm nghiệp chiếm 51,3% tổng diện tích đất toàn tỉnh. Dân số 994.679 người, mật độ dân số đạt 130 người/km² (theo số liệu thống kê năm 2019). Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của cả tỉnh năm 2018 đạt 590.329 người, lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc theo thành phần kinh tế năm 2018 đạt 573.586 người là tỉnh khá thưa dân. Về đào tạo, Bình Phước có tỷ lệ phổ cập giáo dục ở mức 94%, tuy nhiên đào tạo chuyên môn ở cấp độ cao đẳng chiếm 2,2% đại học trở lên 5.4%, trung cấp nghề 5.1%.

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP MINH HƯNG SIKICO (BÌNH PHƯỚC)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP MINH HƯNG SIKICO (BÌNH PHƯỚC)

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Minh Hưng-Sikico có vị trí tại 655ha tại xã Đồng Nơ, huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước. Được Thủ tướng chấp thuận đầu tư xây dựng tại Công văn số 866/TTg-KTN ngày 26/5/2016 với quy mô diện tích là và phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu công nghiệp tỉnh Bình Phước đến năm 2020 tại công văn số 2162/TTg-KTN ngày 26/11/2015, trong đó chấp thuận bổ sung KCN Minh Hưng-Sikico với quy mô diện tích là 655ha. Quy mô: 655 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2058. Chủ đầu tư: Công ty TNHH Japfa Comfeed Việt Nam Giá thuê: 65-75 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.35 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ Khu công nghiệp Minh Hưng Sikico nằm tại vị trí chiến lược của tỉnh Bình Phước cũng như Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. KCN Minh Hưng Sikico kết nối trực tiếp với các tỉnh thành lớn, sân bay, cảng biển giúp đẩy mạnh việc vận chuyển hàng hoá và giao thương với các vùng lân cận. Ngoài ra, Khu công nghiệp Minh Hưng Sikico Bình Phước còn nằm trên trục giao thông chính kết nối với Tây Nguyên, là khu vực tiềm năng cung ứng vật liệu cho các ngành công nghiệp. + Phía Đông: giáp đường đất hiện hữu. + Phía Tây: giáp đường đất hiện hữu. + Phía Nam: giáp đường rừng tràm của Cty CP SXXDTM và NN Hải Vương. + Phía Bắc: giáp đường Minh Hưng - Đồng Nơ. + Cách trung tâm TP/TX: Đồng Xoài 40 km; TX Bình Long 31 km; TX Phước Long 80 km + Cách sân bay: Long Thành 122 km; Tân Sơn Nhất 98 km + Cách cảng: Sài Gòn: 98 km; Vũng Tàu 151 km + Ga đường sắt: Ngọc Phát Minh Hưng 9,5km + Cách TP Hồ Chí Minh: 91 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Với mục tiêu xây dựng khu công nghiệp theo mô hình khu công nghiệp phức hợp Công nghiệp xanh - Thương mại - Dịch vụ, quỹ đất khu công nghiệp Minh Hưng Sikico được phân bổ cho nhiều nhu cầu khác nhau. Các lô đất khu công nghiệp đã được chuẩn bị sẵn sàng để xây dựng Ứng dụng công nghệ 4.0 trong quản lý & Hỗ trợ khách hàng: Cảnh quan, cây xanh: Khu công nghiệp mới sở hữu không gian xanh tạo nên cảnh quan hài hòa, thanh lọc không khí… giúp cân bằng tinh thần, giảm stress và tăng năng suất lao động Hệ thống giao thông: Hệ thống đường chính & đường nội bộ: Được thiết kế với 4-6 làn xe, tải trọng tiêu chuẩn 12 tấn/trục, được đầu tư đồng bộ như: cây xanh, hệ thống chiếu sáng, PCCC, hệ thống cảnh báo giao thông & các tiện ích kỹ thuật ngầm khác. Hệ thống cung cấp điện: 2 trạm cung cấp điện được thiết kế với định mức: 110/22 kv Trạm 1: Từ trạm biến áp tại Chơn Thành dọc QL13 tới Đồng Nơ Trạm 2: Sẽ được nhanh chóng bổ sung. Hệ thống cung cấp nước: Nhà máy cấp nước GĐ1 có công suất 6000m3/ngày. Hệ thống thoát nước được cung cấp cho từng nhà đầu tư để đảm bảo sự đối lưu của hoạt động sản xuất tại đây. Hệ thống xử lý nước thải: Nước thải được xử lý từ loại B sang A với công suất nhà máy nước thải được trang bị lên đến 25.000 m3/ ngày – đêm Đối tác liên doanh & phụ trách vận hành bởi tập đoàn GS Hàn Quốc - tập đoàn đa quốc gia với hơn 50 năm kinh nghiệm thực hiện các dự án về môi trường trên thế giới.  Tổng thầu EPC bởi Koastal Eco Group Singapore  Sử dụng công nghệ sinh học trong xử lý nước thải, thân thiện với môi trường. Hệ thống thông tin liên lạc: Kết nối với hệ thống viễn thông Bình Phước bằng hệ thống cáp quang với hơn 5,500 thuê bao. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy:  Tại KCN được trang bị trạm cấp, tiếp nước và trạm xe chữa lửa, cứu thương… Trạm PCCC của khu vực cũng chỉ cách KCN 5km   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ Theo quyết định phê duyệt của Bộ Tài nguyên & Môi trường, Minh Hưng Sikico  được phép chào đón những Nhà đầu tư hoạt động trong các ngành, lĩnh vực: + Công nghiệp sạch: Điện tử, vi điện tử, dược phẩm, văn phòng phẩm + CN chế biến: Chế biến nông sản, lương thực, thực phẩm, tp chức năng, sx giấy + Công nghiệp thủ công mỹ nghệ: Sx gỗ, nội thất, trang trí, dệt may, thủy tinh, xây dựng + Cơ khí lắp ráp, chế tạo máy. + Điện, điện tử, viễn thông,  công nghệ thông tin. Bên cạnh là KCN duy nhất còn lại tại Bình Phước đủ điều kiện tiếp nhận ngành công nghiệp phát sinh nước thải & khí thải, MINH HƯNG SIKICO còn hướng tới sự đa dạng các ngành công nghiệp dựa trên các thế mạnh của tỉnh. Chính sách thu hút đầu tư: Thuế thu nhập doanh nghiệp (CIT):  Tỷ suất thuế thu nhập doanh nghiệp ưu tiên: 17% (Áp dụng trong 15 năm đầu tiên kể từ năm có doanh thu). Chính sách miễn thuế: 2 năm bắt đầu ngay sau khi doanh nghiệp có lợi nhuận. Tỷ suất thuế ưu đãi 8.5% 4 năm tiếp theo. Miễn thuế nhập khẩu đối với một số thiết bị, máy móc, nguyên liệu theo quy định. Giảm 25% tiền ký quỹ đảm bảo thực hiện dự án đầu tư.   NGUỒN NHÂN LỰC Tỉnh có diện tích 6.871,5 km², gồm 7 nhóm đất chính với 13 loại đất, trong đó diện tích đất lâm nghiệp chiếm 51,3% tổng diện tích đất toàn tỉnh. Dân số 994.679 người, mật độ dân số đạt 130 người/km² (theo số liệu thống kê năm 2019). Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của cả tỉnh năm 2018 đạt 590.329 người, lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc theo thành phần kinh tế năm 2018 đạt 573.586 người là tỉnh khá thưa dân. Về đào tạo, Bình Phước có tỷ lệ phổ cập giáo dục ở mức 94%, tuy nhiên đào tạo chuyên môn ở cấp độ cao đẳng chiếm 2,2% đại học trở lên 5.4%, trung cấp nghề 5.1%.

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP MINH HƯNG III (BÌNH PHƯỚC)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP MINH HƯNG III (BÌNH PHƯỚC)

TỔNG QUAN KCN Minh Hưng III – được thành lập vào năm 2008 dưới hình thức công ty cổ phần với các cổ đông sáng lập là các công ty thành viên trực thuộc Tập đoàn Công nghiệp cao su Việt Nam. KCN được xây dựng với tiêu chí trở thành KCN tiêu chuẩn của tỉnh Bình Phước, thân thiện với môi trường. Đến nay, KCN Minh Hưng III đã hoàn thành cơ sở hạ tầng, thu hút hơn 20 dự án trong và ngoài nước với tỷ lệ lấp đầy hơn 90%. Hiện KCN đang triển khai mở rộng KCN giai đoạn 2 với diện tích mở rộng khoảng 577ha. Quy mô: 291.52 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2058. Chủ đầu tư: Công ty CP KCN cao su Bình Long (tập đoàn cao su Việt nam) Giá thuê: … USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.35 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ Khu công nghiệp Minh Hưng III tọa lạc tại xã Minh Hưng, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam với hệ thống giao thông thông suốt: Đường quốc lộ 13 đi thành phố Hồ Chí Minh và sang Campuchia. Đường quốc lộ 14 liên thông với các tỉnh Tây Nguyên Khi đường Hồ Chí Minh hoàn thành sẽ nối liền với các tỉnh miền Tây Nam bộ Đặc biệt dự án đường sắt Xuyên Á đi qua sẽ mở ra nhiều triển vọng cho việc giao lưu hàng hóa không chỉ riêng cho tỉnh Bình Phước mà còn cho cả khu vực miền Đông Nam bộ. + Cách trung tâm TP/TX: Đồng Xoài 40 km; TX Bình Long 27km ; TX Phước Long 75 km + Cách sân bay: Long Thành 115 km; Tân Sơn Nhất 91 km + Cách cảng: Sài Gòn: 95 km; Vũng Tàu 143 km + Ga đường sắt: Ngọc Phát Minh Hưng 2km + Cách TP Hồ Chí Minh: 84 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Địa hình : Tương đối bằng phẳng có địa chất phù hợp với việc quy hoạch xây dựng công trình. Khu vực dân cư : Nằm giáp với khu dân cư xã Minh Hưng và cách Trung tâm thị trấn Chơn Thành 7km. Hệ thống giao thông: Đường chính (N11) rộng 51m, đường nội bộ rộng 24~39m, đường tải trọng xe 30 tấn, hệ thống Giao thông trong KCN kết hợp với hệ thống bên ngoài KCN tạo thành một hệ thống giao thông hoàn chỉnh, thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa. Hệ thống cung cấp điện: Hệ thống điện 220kV do điện lực Bình Phước cấp, sẽ được kéo đến chân hàng rào các nhà máy xí nghiệp, được hỗ trợ từ trạm biến áp 110/22kV. Hệ thống cung cấp nước: Hệ thống cấp nước cho KCN công suất 9.000m3/ ngày đêm Hệ thống xử lý nước thải: Đối với doanh nghiệp: xử lý nước thải đạt chuẩn B trước khi thải ra hệ thống xử lý nước thải tập trung của KCN Đối với KCN: Hệ thống xử lý nước thải đạt công suất 8.550m3/ngày đêm, xử lý đạt chuẩn A TCVN5949:2005 Hệ thống thông tin liên lạc: Đáp ứng các nhu cầu về hội họp và làm việc trực tuyến toàn cầu ổn định, an toàn. (Đơn vị cung cấp dịch vụ: VNPT và Viettel Bình Phước) Hệ thống phòng cháy và chữa cháy:  Cách trạm cứu hỏa khu vực huyện Chơn Thành 2km.   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ + Công nghệ chế biến gỗ, giày, trang trí nội thất. + Sản xuất cao su kỹ thuật cao, mỹ phẩm, dược phẩm,.. + Công nghiệp kỹ thuật & kỹ thuật cao. + Cơ khí lắp ráp, chế tạo máy. + Điện, điện tử, viễn thông,  công nghệ thông tin. + Dệt may. + Vật liệu xây dựng: sản xuất kính, gốm sứ,.. + Thực phẩm nông nghiệp: sản xuất chế biến các sản phẩm nông nghiệp, thủy sản, hàng thủ công mỹ nghệ, .. + Các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng Chính sách thu hút đầu tư: Ưu đãi thuế: Miễn thuế TNDN trong 2 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế & giảm 50% số thuế phải nộp cho 4 năm tiếp theo. Thuế GTGT: Thuế VAT áp dụng đối với hàng hóa & dịch vụ tiêu thụ tại Việt Nam & được thu thông qua sản xuất, thương mại & phân phối dịch vụ Thuế suất áp dụng là 0%; 5% & 10% Thuế suất 0% áp dụng đối với việc xuất khẩu hàng hóa & các dịch vụ nhất định, bao gồm hàng hóa & dịch vụ cung cấp cho các khu chế xuất. Thuế XNK: Miễn thuế XNK với hàng hóa là máy móc thiết bị, xe chuyên dụng để tạo tài sản cố định. Nguyên vật liệu, vật tư để sản xuất hàng hóa xuất khẩu. Vật tư  xây dựng trong nước chưa sản xuất được. Miễn thuế xuất khẩu đối với hàng hóa được sản xuất để xuất khẩu.   NGUỒN NHÂN LỰC Tỉnh có diện tích 6.871,5 km², gồm 7 nhóm đất chính với 13 loại đất, trong đó diện tích đất lâm nghiệp chiếm 51,3% tổng diện tích đất toàn tỉnh. Dân số 994.679 người, mật độ dân số đạt 130 người/km² (theo số liệu thống kê năm 2019). Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của cả tỉnh năm 2018 đạt 590.329 người, lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc theo thành phần kinh tế năm 2018 đạt 573.586 người là tỉnh khá thưa dân. Về đào tạo, Bình Phước có tỷ lệ phổ cập giáo dục ở mức 94%, tuy nhiên đào tạo chuyên môn ở cấp độ cao đẳng chiếm 2,2% đại học trở lên 5.4%, trung cấp nghề 5.1%.

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP MINH HƯNG - HÀN QUỐC (BÌNH PHƯỚC)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP MINH HƯNG - HÀN QUỐC (BÌNH PHƯỚC)

TỔNG QUAN KCN Minh Hưng – Hàn Quốc nằm tại xã Minh Hưng, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước. Được UBND tỉnh Bình Phước phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết (giai đoạn I) tại Quyết định số 63/QĐ-UBND ngày 15/01/2007 và được điều chỉnh tại Quyết định số 2368/QĐ-UBND ngày 24/8/2009 và (giai đoạn II) tại Quyết định số 1024/QĐ-UBND ngày 27/4/2009. Giấy chứng nhận đầu tư số 44222000004 ngày 15 tháng 01 năm 2007. Quy mô: 392.28 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2057. Chủ đầu tư: Công ty TNHH C&N Vina Giá thuê: … USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.35 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ  KCN Minh Hưng Hàn Quốc nằm tại xã Minh Hưng, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước. Phía Đông và phía Nam giáp với khu dân cư xã Minh Hưng, phía Tây giáp với QL13, phía Bắc giáp với đất trồng cây cao su. + Cách thành phố Hồ Chí Minh 90 km, + Cách trung tâm thị xã Đồng Xoài 44 km + Cách sân bay: Long Thành 115 km; Tân Sơn Nhất 91 km + Cách cảng: Sài Gòn: 95 km; Vũng Tàu 143 km + Ga đường sắt: Ngọc Phát Minh Hưng 2km + Cách TP Hồ Chí Minh: 84 km - Địa hình : Tương đối bằng phẳng có địa chất phù hợp với việc quy hoạch xây dựng công trình. - Khu vực dân cư : Nằm giáp với khu dân cư xã Minh Hưng và cách Trung tâm thị trấn Chơn Thành 7km.   THÔNG TIN CHI TIẾT Cây xanh, cảnh quan: Hơn 16% diện tích là đất trồng cây xang và mặt nước, hướng đến môi trường trong lành, sinh thái trong khu công nghiệp. Hệ thống giao thông: Có QL13 là tuyến đường quan trọng giữ vai trò là trục giao thông chính có lộ giới 60m với 6 làn xe, giao thông trong KCN gồm các tuyến đường D1 nối với QL13 và các tuyến đường còn lại từ D2 đến D9. Hệ thống cung cấp điện: Sử dụng nguồn điện quốc gia qua tuyến 22KV dọc theo QL13, xây dựng trạm biến thế trung gian 110/22KV phục vụ riêng cho KCN, trong KCN cũng xây dựng 2 tuyến trung thế 22KV và 3 trạm biến áp độc lập để phục vụ hệ thống đèn chiếu sáng. Hệ thống cung cấp nước: + Cấp nước : Giai đoạn đầu sử dụng nguồn nước ngầm được khai thác tại chỗ, giai đoạn sau sử dụng nguồn nước từ nhà máy theo quy hoạch chung của tỉnh, đấu nối với hệ thống cấp nước trong KCN, xây dựng đài nước, các bể chứa và các trạm bơm để điều hòa nước phục vụ trong KCN. + Thoát nước : Nước mưa thải ra suối Sa Cát, nước bẩn trong KCN từ các nhà máy, xí nghiệp được xử lý tập trung đạt tiêu chuẩn cho phép thải ra suối hiện hữu. Hệ thống xử lý nước thải: Đối với doanh nghiệp: Xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn loại B trước khi thải ra hệ thống xử lý nước thải tập trung của KCN Đối với KCN: Hồ xử lý nước thải với công suất 10.000m3/ngày đêm, nước thải sẽ được xử lý đạt tiêu chuẩn A theo tiêu chuẩn TCVN40:2011BTNMT trước khi thải ra suối. Hệ thống thông tin liên lạc: Được đấu nối với tổng đài huyện Hớn Quản, thiết kế các tuyến cáp nhánh đấu nối với tủ phân phối cáp đưa vào từng khu vực trong KCN. Đáp ứng các nhu cầu về hội hợp và lắm việc trực tuyến toàn cầu ổn định, an toàn. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy:  đang chờ cập nhật… Dịch vụ, tiện ích: Cung cấp cho nhà đầu tư những phương tiện hỗ trợ của một KCN phát triễn hoàn chỉnh với đầy đủ các dịch vụ: ngân hàng, bưu điện, khách sạn, khu thể thao, nhà hải quan (Thủ tục xuất nhập khẩu ngay tại khu công nghiệp giúp tiết kiệm chi phí và thời gian)   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ Những năm gần đây, khu công nghiệp Minh Hưng - Hàn Quốc đang có xu hướng đẩy mạnh thu hút các nhà đầu tư nước ngoài. Trong đó, các dự án đến từ Nhật Bản đang được ưu tiên. + Dự án điện tử, viễn thông + Sản xuất dây cáp điện, máy chế biến + Dự án sản xuất văn phòng phẩm + Sản xuất hóa chất, mỹ phẩm + Dự án tái chế, xử lý chất thải rắn các loại + Dệt nhuộm, xi mạ, ... + Đặc biệt được tiếp nhận các ngành nghề ô nhiễm(trừ chế biến mũ cao su và thuộc da) Chính sách thu hút đầu tư: Doanh nghiệp được hưởng tất cả các ưu đãi theo chính sách của nhà nước, tỉnh Bình Phước nói ching và KCN MINH HƯNG nói riêng.   NGUỒN NHÂN LỰC Tỉnh có diện tích 6.871,5 km², gồm 7 nhóm đất chính với 13 loại đất, trong đó diện tích đất lâm nghiệp chiếm 51,3% tổng diện tích đất toàn tỉnh. Dân số 994.679 người, mật độ dân số đạt 130 người/km² (theo số liệu thống kê năm 2019). Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của cả tỉnh năm 2018 đạt 590.329 người, lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc theo thành phần kinh tế năm 2018 đạt 573.586 người là tỉnh khá thưa dân. Về đào tạo, Bình Phước có tỷ lệ phổ cập giáo dục ở mức 94%, tuy nhiên đào tạo chuyên môn ở cấp độ cao đẳng chiếm 2,2% đại học trở lên 5.4%, trung cấp nghề 5.1%.

Xem chi tiết

DỊCH VỤ NỔI BẬT CỦA IPPLAND

Bán nhanh - Cho thuê dễ - Ký gửi miễn phí

Tiếp cận khách hàng đã được xác thực nhu cầu, khả năng tài chính. Miễn phí tư vấn pháp lý & hỗ trợ định giá bán / cho thuê phù hợp.

Ký Gửi

Tìm Mua và Thuê Như Ý

Tìm kiếm theo tiêu chí, đảm bảo an toàn pháp lý

Đặt hàng