KHU CÔNG NGHIỆP QUYẾT THẮNG - THÁI NGUYÊN
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP QUYẾT THẮNG - THÁI NGUYÊN

TỔNG QUAN Thuộc các xã Quyết Thắng thành phố Thái Nguyên,tỉnh Thái Nguyên. KCN được UBND tỉnh Thái Nguyên chấp thuận tại Văn bản số 358/UBND-TH ngày 13/3/2008 về việc cho phép lập QHCT dự án đầu tư KCN công nghệ cao, được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận tại Văn bản số 1854/TTg-KTN ngày 08/10/2009 về điều chỉnh bổ sung các KCN tỉnh Thái Nguyên tại danh mục các KCN Việt Nam dự kiến ưu tiên thành lập mới và mở rộng đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 ban hành kèm theo quyết định số 1107/QĐ-TTg ngày 21/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ. Quy mô: 200 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2070. Chủ đầu tư: Công ty TNHH cơ khí Thái Minh và công ty TNHH Hilands Tea Việt Nam Giá thuê: 55 USD/m2/ 50 năm Phí dịch vụ quản lý : 0.3 USD/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.22 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ Thuộc các xã Quyết Thắng thành phố Thái Nguyên,tỉnh Thái Nguyên. Gần đường Thái nguyên đi Hồ núi cốc; gần trường Đại học Thái Nguyên và đại học Việt Bắc, thưa dân cư đất khu vực quy hoạch chủ yếu là đất bạc màu. + Cách TP. Thái Nguyên:  5 km + Cách nhà ga Thái Nguyên: 4.1 km, + Cách trung tâm TP Hà Nội: 83 km + Cách sân bay: quốc tế Nội Bài: 58 km, + Cách cảng:  Hải Phòng 179 km; Cái Lân: 222 km + Cách cửa khẩu Tân Thanh: 165 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Hệ thống giao thông nội bộ: Được thiết kế hợp lý đảm bảo việc giao thông trong toàn khu công nghiệp được thông suốt. Hệ thống cung cấp điện:  Phía tây thành phố trong đó có KCN Quyết Thắng được cấp điện từ trạm 110 KV Thịnh Đán đồng thời được hỗ trợ công suất từ trạm 110KV/35KV/22KV Lưu Xá. Khu vực quy hoạch KCN có tuyến 22 KV từ trạm 110 KV Thịnh Đán đi Hồ Núi Cốc.Do vây nguồn cấp điện cho KCN được cấp từ tuyến 22 KV từ trạm 110 Thịnh Đán đi Núi cốc. Hệ thống cung cấp nước:   Gần hệ thống mương thuỷ lợi Hồ Núi Cốc nên rất thuận tiện việc cung cấp nước cho sản xuất công nghiệp và nước sinh hoạt gần Nhà máy nước Túc Duyên có công suất thiết kế 10.000 m3/ngày đêm. Hệ thống xử lý nước thải:  Nhà máy xử lý nước thải gồm hai modul hóa lý và sinh học đi vào hoạt động ổn định với công suất 2000m3/ngày, nước thải sau xử lý đạt cột A tiêu chuẩn xả thải, hiện nay Nhà máy đã trang bị trạm quan trắc nước thải tự động liên tục 24/24 giờ theo đúng quy định của Nhà nước đáp ứng xử lý nước thải cho các Doanh nghiệp trong KCN.  Xử lý rác và khí thải: Gần khu xử lý rác của Thành phố nên việc xử lý chất thải thuận tiện. Rác thải được các nhà máy trong khu công nghiệp ký hợp đồng phân loại thu gom và vận chuyển rác ra khỏi khu công nghiệp tránh gây ô nhiễm môi trường. Hệ thống thông tin liên lạc: Có hệ thống thông tin liên lạc đầy đủ đảm bảo liên lạc trong nướ và quốc tế dễ dàng bao gồm điện thoại, điện thoại di động, fax, Internet, đáp ứng nhu cầu về họp và làm trực tuyến an toàn, tốc độ cao. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Khu công nghiệp được láp đặt hệ thống cảnh báo, hệ thống phòng chống và chữa cháy tuân thủ chặt chẽ quy định của quốc gia.   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ Khu công nghiệp tập trung gồm các ngành công nghiệp nhẹ, sạch, thân thiện với môi trường. + Sản xuất thiết bị điện, điện tử, + Công nghệ thông tin, + Khu vườn ươm công nghệ.  Chính sách ưu đãi: Các nhà đầu tư trong và ngoài nước đến với Thái Nguyên sẽ được hưởng những chính sách ưu đãi khuyến khích đầu tư theo Luật Đầu Tư tại Việt Nam,tỉnh Thái Nguyên được áp dụng các ưu đãi đầu tư ở mức cao nhất trong khung ưu đãi của chính phủ Việt Nam quy định. Ngoài ra,tỉnh Thái Nguyên có cơ chế hỗ trợ các nhà đầu tư kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp,cụm công nghiệp như sau : - Kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp,cụm công nghiệp : Hỗ trợ đền bù giải phóng mặt bằng,xây dựng hệ thống xử lý nước thải ; Tỷ lệ hỗ trợ 10 % trên tổng vốn đầu tư nhưng không quá 35 tỷ đồng (VNĐ) đối với mỗi khu công nghiệp và 6 tỷ đồng đối với mỗi cụm công nghiệp. - Hỗ trợ kinh phí đào tạo lao động địa phương vào làm việc tại doanh nghiệp KCN và cụm công nghiệp với mức 500.000 đồng/người.    NGUỒN NHÂN LỰC Thái Nguyên là tỉnh trung du thuộc đồng bằng Bắc Bộ, cách với Hà Nội 75 km. Theo kết quả Chỉ số cải cách hành chính (PCI) năm 2019 của các tỉnh, thành phố, Thái Nguyên xếp vị trí thứ 12/63 với tổng số 67,71 điểm, tăng 6 bậc so với năm 2018. Đứng đầu vùng Trung du miền núi phía Bắc. Số liệu điều tra dân số năm 202 tỉnh Thái Nguyên là 1.307.871 người, trong đó nam có 629.197 người và nữ là 657.554 người. Tổng dân số đô thị là 410.267 người (31,9%) và tổng dân cư nông thôn là 876.484 người (68,1%). Cũng theo Tổng cục Thống kê, tỉ lệ tăng dân số tự nhiên năm 2019 của Thái Nguyên là 1,36%. Tỷ lệ đô thị hóa của Thái Nguyên tính đến năm 2020 là 40%. Tỉnh hiện đang có lục lượng lao động trẻ, chiếm 61% độ tuổi từ 15 đến 61. Thái Nguyên được coi là một trung tâm đào tạo nguồn nhân lực lớn thứ tư sau: Hà Nội, Sài Gòn, Đà Nẵng với 9 trường đại học, 11 trường cao đẳng, và nhiều trường trung cấp nghề. Mỗi năm cung cấp cho xã hội nguồn nhân lực vô cùng lớn, điều này cho phép các DN đặt trên dịa bàn có thể dễ dàng tuyển dụng và thu hút nguồn nhân lực có chuyên môn với chi phí hợp lý, bên cạnh nguồn lao động phổ thông tại địa phương. Nguồn nhân lực từ Hà Nội và các tỉnh vệ tinh: Hà Nội là cơ sở đào tạo giáo dục lớn nhất miền Bắc Việt Nam, hằng năm cung cấp hàng vạn lao động chất lượng cao cho thị trường. Từ Hà Nội đến Thái Nguyên có thể đi về trong ngày bằng nhiều loại hình vận chuyển như xe của DN, Buýt, đường sắt, bên cạnh đó cơ sở vật chất sinh hoạt tại địa bàn các khu công nghiệp cũng rất phát triển, do vậy người lao động đến Thái Nguyên làm việc có thể ở lại các địa bàn cận KCN. Ngoài ra các vùng phụ cận với lực lượng lao động lớn như: Tuyên Quang, Cao Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn… bổ sung cho nhân lực tại các KCN ở Thái Nguyên.   Hiện tại dự án KCN Quyết Thắng đang trong giai đoạn tái triển khai, chúng tôi sẽ cập nhật bổ sung thông tin…

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP YÊN BÌNH - THÁI NGUYÊN
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP YÊN BÌNH - THÁI NGUYÊN

TỔNG QUAN Thuộc các xã Đồng Tiến và thị trấn Bãi Bông, thuộc hai huyện Phổ Yên và Phú Bình, Thái Nguyên. Khu công nghiệp Yên Bình đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Văn bản số 1645/TTg-KTN ngày 15/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ nằm trên địa bàn hai huyện Phổ Yên và Phú Bình, Thái Nguyên. KCN được chính phủ Việt nam đặc biệt quan tâm và có nhiều cơ chế ưu đãi, do KCN được tập đoàn Samsung lựa chọn làm nơi sản xuất, lắp ráp thiết bị di động của tập đoàn, nhà máy có quy mô lên đến 300 Ha với vốn đăng ký 6,23 Tỷ USD (tính đến 2019) là nhà máy lớn nhất của tập đoàn này tại Việt Nam. Do có điều kiện tự nhiên ưu đãi cùng với vị thế nằm trong trung tâm 3 vùng công nghiệp và đô thị lớn phía Bắc là: Hà nội – Bắc Ninh – Bắc Giang – Vĩnh Yên bán kính di chuyển khoảng 30 km, tầm nhìn phát triển của DN chủ đầu tư trong thời hạn xa hơn sẽ biến khu vực trở thành trung tâm công nghiệp, công nghệ cao và đô thị sinh thái, dự án được quy hoạch với quy mô lên tới 8.000 Ha. Quy mô: 400 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2050. Chủ đầu tư: Công ty cồ phần Đầu tư và Phát triển Yên Bình. Giá thuê: 60 USD/m2/ 50 năm Phí dịch vụ quản lý : 0.45 USD/năm Giá nước sạch: 0.5 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.5 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ Thuộc các xã Hồng Tiến và thị trấn Bãi Bông, thuộc hai huyện Phổ Yên và Phú Bình, Thái Nguyên KCN Yên Bình nằm trên cao tốc Hà Nội – Thái Nguyên, gần với quy hoạch đường vành đai 5 (đường vành đai rộng nhất nối Hà Nội với các tỉnh vệ tinh phía Bắc). + Cách TP. Thái Nguyên:  24 km + Cách nhà ga Thái Nguyên: 27 km, + Cách trung tâm TP Hà Nội: 60 km + Cách sân bay: quốc tế Nội Bài: 34 km, + Cách cảng:  Hải Phòng 155 km; Cái Lân: 198 km + Cách cửa khẩu Tân Thanh: 188 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Cảnh quan, cây xanh: Cây xanh được bố trí trải dài khắp các tuyến đường trục chính và nhánh KCN chiếm 12.26% DT. Bên cạnh hồ là điều hòa, đảm bảo cho môi trường trong  KCN luôn sạch xanh và mát, không khí trong lành. Hệ thống giao thông nội bộ: Được thiết kế hợp lý đảm bảo việc giao thông trong toàn khu công nghiệp được thông suốt: + Mặt cắt đường trục chính trong KCN rộng 47m chia làm 6 làn xe + Mặt cắt đường trục nhánh trong KCN rộng 21.5m chi làm 4 làn xe Toàn bộ các đường nội bộ đều được thiết kế và thi công tuân thủ chặt chẽ các quy định của quốc gia gia, và được hoàn thiệt bằng bê tông nhựa Asphalt. Các đường nội bộ cũng được trang bị hệ thống chiếu sáng cao áp hoàn chỉnh, thẩm mỹ. Hệ thống điện chiếu sáng được lắp đặt dọc các tuyến đường đảm bảo an toàn giao thông cho các phương tiện. Hệ thống cung cấp điện:  Điện cấp cho Doanh nghiệp được lấy từ lưới điện 3*63MA, 110/22KV đi sát KCN. Mạng lưới điện cao thế được cung cấp bởi 2 tuyến riêng biệt để đảm bảo luôn đáp ứng được nhu cầu trong mọi trường hợp. Doanh nghiệp đầu tư và xây dựng trạm hạ thế tùy công suất tiêu thụ. Hệ thống cung cấp nước:   Theo hệ thống cấp nước từ nhà máy nước Yên Bình, công suất từ 150.000. Hệ thống mạng lưới ống dẫn được lấp đặt đến bờ tường rào của doanh nghiệp. Hệ thống xử lý nước thải:  Nhà máy xử lý nước thải gồm hai modul hóa lý và sinh học đi vào hoạt động ổn định với công suất 2000m3/ngày, nước thải sau xử lý đạt cột A tiêu chuẩn xả thải, hiện nay Nhà máy đã trang bị trạm quan trắc nước thải tự động liên tục 24/24 giờ theo đúng quy định của Nhà nước đáp ứng xử lý nước thải cho các Doanh nghiệp trong KCN.  Xử lý rác và khí thải: Rác thải được các nhà máy trong khu công nghiệp ký hợp đồng phân loại thu gom và vận chuyển rác ra khỏi khu công nghiệp tránh gây ô nhiễm môi trường. Khí thải của các nhà máy được lắp đặt hệ thống lọc theo tiêu chuẩn quốc gia trước khi thải ra môi trường tự nhiên Hệ thống thông tin liên lạc: Qua hệ thống kết nối giữa trung tâm thông tin liên lạc của khu công nghiệp, mọi nhu cầu về thông tin liên lạc được đảm bảo và có khả năng cung cấp mọi dịch vụ cần thiết như : Tổng đài riêng, điện thoại quốc tế, hội thảo từ xa, kênh thuê riêng, internet tốc độ cao, email,vv… Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Khu công nghiệp được láp đặt hệ thống cảnh báo, các trụ nước có đường kính 125mm với khoảng cách 120 -150m/trụ, hệ thống phòng chống và chữa cháy tuân thủ chặt chẽ quy định của quốc gia. Tiện ích và dịch vụ: Hải quan: Trạm thông quan năm ngay trong KCN, giải quyết các thủ tục XNK của doanh nghiệp nhanh ngọn, thuận tiện. Nhà ở cho công nhân viên: Với diện tích 16Ha đáp ứng nhu cầu về chỗ ở cho CNV khoảng 20.000 người. Ngân hàng: Hệ thống ATM, phòng giao dịch các ngân hàng nội KCN và lân cận như: Techcombank, Vpbank, Vietcombank, ACB, BIDV…   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ Khu công nghiệp tập trung gồm các ngành công nghiệp nhẹ, sạch, thân thiện với môi trường. + Sản xuất các linh kiện kim loại và nhựa cho điện thoại di động và các thiết bị điện tử khác. + Sản xuất điện thoại, máy tính bảng, máy ảnh kỹ thuật số và các linh kiện điện thoại. + Sản xuất linh kiện điện tử. + Sản xuất thiết bị tự động hóa. + Gia công và lắp ráp linh kiện điện tử và linh kiện điện thoại. + Chế tạo chất bán dẫn và thiết bị LCD. + Gia công điện thoại và các thiết bị di dộng.  Chính sách ưu đãi: Chính phủ dành nhiều sự quan tâm tới tỉnh Thái Nguyên và ban hành nhiều chính sách ưu đãi đầu tư đặc biệt trong đó ưu tiên cao tối với các lĩnh vực về công nghiệp công nghệ cao, công nghệ thông tin, điện tử và những dịch vụ chất lượng cao.    NGUỒN NHÂN LỰC Thái Nguyên là tỉnh trung du thuộc đồng bằng Bắc Bộ, cách với Hà Nội 75 km. Theo kết quả Chỉ số cải cách hành chính (PCI) năm 2019 của các tỉnh, thành phố, Thái Nguyên xếp vị trí thứ 12/63 với tổng số 67,71 điểm, tăng 6 bậc so với năm 2018. Đứng đầu vùng Trung du miền núi phía Bắc. Số liệu điều tra dân số năm 202 tỉnh Thái Nguyên là 1.307.871 người, trong đó nam có 629.197 người và nữ là 657.554 người. Tổng dân số đô thị là 410.267 người (31,9%) và tổng dân cư nông thôn là 876.484 người (68,1%). Cũng theo Tổng cục Thống kê, tỉ lệ tăng dân số tự nhiên năm 2019 của Thái Nguyên là 1,36%. Tỷ lệ đô thị hóa của Thái Nguyên tính đến năm 2020 là 40%. Tỉnh hiện đang có lục lượng lao động trẻ, chiếm 61% độ tuổi từ 15 đến 61. Thái Nguyên được coi là một trung tâm đào tạo nguồn nhân lực lớn thứ tư sau: Hà Nội, Sài Gòn, Đà Nẵng với 9 trường đại học, 11 trường cao đẳng, và nhiều trường trung cấp nghề. Mỗi năm cung cấp cho xã hội nguồn nhân lực vô cùng lớn, điều này cho phép các DN đặt trên dịa bàn có thể dễ dàng tuyển dụng và thu hút nguồn nhân lực có chuyên môn với chi phí hợp lý, bên cạnh nguồn lao động phổ thông tại địa phương. Nguồn nhân lực từ Hà Nội và các tỉnh vệ tinh: Hà Nội là cơ sở đào tạo giáo dục lớn nhất miền Bắc Việt Nam, hằng năm cung cấp hàng vạn lao động chất lượng cao cho thị trường. Từ Hà Nội đến Thái Nguyên có thể đi về trong ngày bằng nhiều loại hình vận chuyển như xe của DN, Buýt, đường sắt, bên cạnh đó cơ sở vật chất sinh hoạt tại địa bàn các khu công nghiệp cũng rất phát triển, do vậy người lao động đến Thái Nguyên làm việc có thể ở lại các địa bàn cận KCN. Ngoài ra các vùng phụ cận với lực lượng lao động lớn như: Tuyên Quang, Cao Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn… bổ sung cho nhân lực tại các KCN ở Thái Nguyên.    

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP ĐIỀM THỤY
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP ĐIỀM THỤY

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Điềm Thụy thuộc 2 huyện Phú Bình và Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên. Khu công nghiệp Điềm Thụy được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại văn bản số 1854/TTg-KTN ngày 8/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh bổ sung các KCN tỉnh Thái Nguyên đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020, nằm trên địa bàn 2 huyện là Phổ Yên và Phú Bình. Tổng diện tích theo quy hoạch được duyệt là 350ha . Trong đó Khu A: phần diện tích 180ha do Ban Quản lý các KCN Thái Nguyên làm chủ đầu tư. Khu B diện tích 170ha do Công ty Cổ phần Đầu tư APEC Thái Nguyên làm chủ đầu tư. Dự án được chia làm 2 phân khu, Khu A: 170ha và khu B 180Ha. Quy mô: 350 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2062. Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần đầu tư Châu Á Thái Bình Dương – APECI Giá thuê: 65 USD/m2/ 50 năm Phí dịch vụ quản lý : 0.3 USD/năm Giá nước sạch: 0.3 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.3 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ Khu công nghiệp Điềm Thụy thuộc 2 huyện Phú Bình và Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên. Tọa lại trên tuyến tỉnh lộ 266. Trên tuyến có 6 nút giao thông (giao quốc lộ 1A, quốc lộ 18, Sóc Sơn, Yên Bình, Sông Công, Tân Lập). + Cách TP. Thái Nguyên:  15.6 km + Cách nhà ga Thái Nguyên: 18.5 km, + Cách trung tâm TP Hà Nội: 64 km + Cách sân bay: quốc tế Nội Bài: 38 km, + Cách cảng:  Hải Phòng 159 km; Cái Lân: 202 km + Cách cửa khẩu Tân Thanh: 192 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Cảnh quan, cây xanh: Cây xanh được bố trí trải dài khắp các tuyến đường trục chính và nhánh KCN chiếm 12.5% DT. Bên cạnh hồ là điều hòa, đảm bảo cho môi trường trong  KCN luôn sạch xanh và mát, không khí trong lành. Hệ thống giao thông nội bộ: Được thiết kế hợp lý đảm bảo việc giao thông trong toàn khu công nghiệp được thông suốt: + Mặt cắt đường trục chính trong KCN rộng 39m chia làm 4 làn xe + Mặt cắt đường trục nhánh trong KCN rộng 23m chi làm 4 làn xe Toàn bộ các đường nội bộ đều được thiết kế và thi công tuân thủ chặt chẽ các quy định của quốc gia gia, và được hoàn thiệt bằng bê tông nhựa Asphalt. Các đường nội bộ cũng được trang bị hệ thống chiếu sáng cao áp hoàn chỉnh, thẩm mỹ. Hệ thống điện chiếu sáng được lắp đặt dọc các tuyến đường đảm bảo an toàn giao thông cho các phương tiện. Hệ thống cung cấp điện:  Nguồn điện cung cấp đến khu công nghiệp được lấy từ trạm biến áp 110/35/22KV. Mạng lưới điện cao thế được cung cấp dọc giao thông nội bộ trong khu công nghiệp. Hệ thống cung cấp nước:  Nước sạch được cung cấp với công suất 4.500m3 mỗi ngày từ nhà máy nước sạch . Nước được cung cấp tới hàng rào nhà máy bằng hệ thống ống cấp nước tiêu chuẩn quốc tế. Hệ thống xử lý nước thải: Nước thải được thu gom về nhà máy nước thải của khu công nghiệp xử lý đạt tiêu chuẩn nước A (QCVN 40:2011/BTNMT) trước khi xả ra hệ thống chung của khu công nghiệp. Nhà máy nước thải được xây dựng với công suất xử lý 2.900m3/ngày – đêm Xử lý rác và khí thải: Rác thải được các nhà máy trong khu công nghiệp ký hợp đồng phân loại thu gom và vận chuyển rác ra khỏi khu công nghiệp tránh gây ô nhiễm môi trường Khí thải của các nhà máy được lắp đặt hệ thống lọc theo tiêu chuản quốc gia trước khi thải ra môi trường tự nhiên Hệ thống thông tin liên lạc: Kết nối vào mạng viễn thông Bưu điện Tỉnh Thái Nguyên. Hệ thống thông tin liên lạc đầy đủ đảm bảo liên lạc trong nước và quốc tế dễ dàng bao gồm điện thoại, điện thoại di động, fax, Internet cáp quang, đáp ứng các nhu cầu cho DN làm việc và họp trực tuyến.   Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Khu công nghiệp được láp đặt hệ thống cảnh báo, các trụ nước dọc các tuyến đường trong KCN với khoảng cách 120 -150m/trụ, hệ thống phòng chống và chữa cháy tuân thủ chặt chẽ quy định của quốc gia.   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ Điềm Thụy được định hướng là khu công nghiệp đa ngành sử dụng công nghệ cao hiện đại phù hợp quy chuẩn quốc tế, thân thiện với môi trường, dự kiến thu hút các ngành nghề như: + Cơ khí lắp ráp, sản xuất phụ tùng, linh kiện điện tử + Sản xuất tiêu dùng, hàng thủ công mỹ nghệ + Công nghiệp dệt may + Chế biến nông, lâm, thủy sản và một số ngành công nghiệp khác  Chính sách ưu đãi: Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp: Được hưởng thuế suất thu nhập doanh nghiệp 17% trong thời hạn 10 năm kể từ khi doanh nghiệp có doanh thu chịu thuế từ dự án được hưởng ưu đãi. Được miễn thuế 02 năm giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo Đối với doanh nghiệp được Bộ Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao: Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo Ưu đãi thuế nhập khẩu: Chưa được đầu tư xây dựng hạ tầng hoàn chính. Ưu đãi thuế VAT: Phù hợp với nhiều loại hình đầu tư, đặc biệt là các ngành công nghiệp sạch. Chính sách ưu đãi và dịch vụ hỗ trợ đầu tư tốt Các ưu đãi khác: Xử lý môi trường và chính sách thu hút lao động.   NGUỒN NHÂN LỰC Thái Nguyên là tỉnh trung du thuộc đồng bằng Bắc Bộ, cách với Hà Nội 75 km. Theo kết quả Chỉ số cải cách hành chính (PCI) năm 2019 của các tỉnh, thành phố, Thái Nguyên xếp vị trí thứ 12/63 với tổng số 67,71 điểm, tăng 6 bậc so với năm 2018. Đứng đầu vùng Trung du miền núi phía Bắc. Số liệu điều tra dân số năm 202 tỉnh Thái Nguyên là 1.307.871 người, trong đó nam có 629.197 người và nữ là 657.554 người. Tổng dân số đô thị là 410.267 người (31,9%) và tổng dân cư nông thôn là 876.484 người (68,1%). Cũng theo Tổng cục Thống kê, tỉ lệ tăng dân số tự nhiên năm 2019 của Thái Nguyên là 1,36%. Tỷ lệ đô thị hóa của Thái Nguyên tính đến năm 2020 là 40%. Tỉnh hiện đang có lục lượng lao động trẻ, chiếm 61% độ tuổi từ 15 đến 61. Thái Nguyên được coi là một trung tâm đào tạo nguồn nhân lực lớn thứ tư sau: Hà Nội, Sài Gòn, Đà Nẵng với 9 trường đại học, 11 trường cao đẳng, và nhiều trường trung cấp nghề. Mỗi năm cung cấp cho xã hội nguồn nhân lực vô cùng lớn, điều này cho phép các DN đặt trên dịa bàn có thể dễ dàng tuyển dụng và thu hút nguồn nhân lực có chuyên môn với chi phí hợp lý, bên cạnh nguồn lao động phổ thông tại địa phương. Nguồn nhân lực từ Hà Nội và các tỉnh vệ tinh: Hà Nội là cơ sở đào tạo giáo dục lớn nhất miền Bắc Việt Nam, hằng năm cung cấp hàng vạn lao động chất lượng cao cho thị trường. Từ Hà Nội đến Thái Nguyên có thể đi về trong ngày bằng nhiều loại hình vận chuyển như xe của DN, Buýt, đường sắt, bên cạnh đó cơ sở vật chất sinh hoạt tại địa bàn các khu công nghiệp cũng rất phát triển, do vậy người lao động đến Thái Nguyên làm việc có thể ở lại các địa bàn cận KCN. Ngoài ra các vùng phụ cận với lực lượng lao động lớn như: Tuyên Quang, Cao Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn… bổ sung cho nhân lực tại các KCN ở Thái Nguyên.    

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP SÔNG CÔNG II
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP SÔNG CÔNG II

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Sông Công thuộc xã Tân Quang thị xã Sông Công, tỉnh Thái Nguyên. Là khu công nghiệp trọng điểm của tỉnh Thái Nguyên với quy mô 630ha. Trong đó giai đoạn 1 là 250ha, với diện tích sẵn sàng cho thuê là 80ha. KCN sông công II đang được rất nhiều các công ty và tập đoàn lớn của nước ngoài quan tâm. Hiện tại dự án đã xong hạ tầng, các nhà máy đầu tiên đã xây dựng xong, đầu quý I/2021 sẽ đưa vào hoạt động. Quy mô: 630 Ha, giai đoạn 1 hiện nay: 250 Ha   Thời hạn thuê: Đến năm 2061. Chủ đầu tư: Công ty Phát triển hạ tầng khu công nghiệp tỉnh Thái Nguyên. Giá thuê: 35 USD/m2/ 50 năm Phí dịch vụ quản lý : 0.4 USD/năm Giá nước sạch: 0.3 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 1 USD/kwh   VỊ TRÍ Thuộc các phường, xã: Lương Sơn, Tân Quang, Bách Quang thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên. Trong đó: diện tích chủ yếu nằm trên Tân Quang và Lương Sơn. Xã Tân Quang 14,73 ha; Lương Sơn 29,45 ha; Bách Quang 2,56 ha. + Phía Đông giáp: QL 3 cũ; + Phía Tây giáp: Khu dân cư và đất canh tác của làng Vai, xã Tân Quang + Phía Bắc giáp: Khu dân cư và đất canh tác xã Tân Quang và phường Lương Sơn, tp. Sông Công + Phía Nam giáp: khu dân cư và đất canh tác các phường Lương Sơn, Bách Quang,tp. Sông Công + Cách TP. Thái Nguyên:  12 km + Cách nhà ga Thái Nguyên: 15 km, + Cách TP Hà Nội: 73 km + Cách sân bay: quốc tế Nội Bài: 47 km, + Cách cảng:  Hải Phòng 168 km; Cái Lân: 211 km + Cách cửa khẩu Tân Thanh: 166 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Cảnh quan, cây xanh: Bố trí cây xanh ở đây bảo đảm kiến tạo một KCN có môi trường trong sạch. Quan điểm kiến trúc quy hoạch của KCN Sông Công II là giữ gìn cảnh quan, đảm bảo đặc thù địa hình của vùng trung du Bắc bộ, đây là nét độc đáo so với các KCN khác ở miền Bắc. Hệ thống giao thông nội bộ: Được thiết kế hợp lý đảm bảo việc giao thông trong toàn khu công nghiệp được thông suốt: + Mặt cắt đường trục chính trong KCN rộng 42m chia làm 6 làn xe + Mặt cắt đường trục nhánh trong KCN rộng 18m chi làm 2 làn xe Toàn bộ các đường nội bộ đều được thiết kế và thi công tuân thủ chặt chẽ các quy định của quốc gia gia, và được hoàn thiệt bằng bê tông nhựa Asphalt. Các đường nội bộ cũng được trang bị hệ thống chiếu sáng cao áp hoàn chỉnh, thẩm mỹ. Hệ thống điện chiếu sáng được lắp đặt dọc các tuyến đường đảm bảo an toàn giao thông cho các phương tiện. Hệ thống cung cấp điện:  Điện cấp cho Doanh nghiệp được lấy từ lưới điện  220, 110KV và 35 KV đi sát KCN. Mạng lưới điện cao thế được cung cấp dọc giao thông nội bộ trong khu công nghiệp. Doanh nghiệp đầu tư và xây dựng trạm hạ thế tùy công suất tiêu thụ. Hệ thống cung cấp nước:   Theo hệ thống cấp nước từ Nhà máy Tích Lương dọc Quốc lộ số 3 điểm đấu nối tại Nhà máy nước Tích Lương cự ly từ 2.000 đến 2.500 m. Hệ thống mạng lưới ống dẫn được lấp đặt đến bờ tường rào của doanh nghiệp. Hệ thống xử lý nước thải:  Nhà máy xử lý nước thải gồm hai modul hóa lý và sinh học đi vào hoạt động ổn định với công suất 2000m3/ngày, nước thải sau xử lý đạt cột A tiêu chuẩn xả thải, hiện nay Nhà máy đã trang bị trạm quan trắc nước thải tự động liên tục 24/24 giờ theo đúng quy định của Nhà nước đáp ứng xử lý nước thải cho các Doanh nghiệp trong KCN.  Xử lý rác và khí thải: Rác thải được các nhà máy trong khu công nghiệp ký hợp đồng phân loại thu gom và vận chuyển rác ra khỏi khu công nghiệp tránh gây ô nhiễm môi trường. Khí thải của các nhà máy được lắp đặt hệ thống lọc theo tiêu chuẩn quốc gia trước khi thải ra môi trường tự nhiên Hệ thống thông tin liên lạc: Qua hệ thống kết nối giữa trung tâm thông tin liên lạc của khu công nghiệp, mọi nhu cầu về thông tin liên lạc được đảm bảo và có khả năng cung cấp mọi dịch vụ cần thiết như : Tổng đài riêng, điện thoại quốc tế, hội thảo từ xa, kênh thuê riêng, internet tốc độ cao, email,vv… Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Khu công nghiệp được láp đặt hệ thống cảnh báo, phòng chống và chữa cháy tuân thủ chặt che các quy định quốc gia.   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ Khu công nghiệp tập trung gồm các ngành: + Các ngành đi-ê-zen, + Y cụ, phụ tùng thiết bị ngành y tế + Chế biến nông sản thực phẩm, công nghiệp thực phẩm + Vật liệu xây dựng, gạch ốp lát, sơn + May mặc, thời trang, phụ kiện ngành may + Điện tử, lắp ráp, gia công, thiết kế…  Chính sách ưu đãi: Tỉnh Thái Nguyên đặc biệt khuyến khích và ưu đãi các Nhà đầu tư vào KCN Sông Công. Ngoài các ưu đãi của nhà nước, tỉnh Thái Nguyên còn ưu đãi cho các nhà đầu tư vào KCN Sông Công theo quyết định số: 3296/2000/QĐ-UB của UBND tỉnh.   - Những điều kiện được ưu đãi đầu tư: Dự án lấp đầy 30 ha đất Công nghiệp đầu tiên, xuất khẩu 50% sản phẩm trở lên, dự án sản xuất hàng hoá từ nguồn nguyên liệu địa phương, dự án trả trước trên 90% tiền thuê lại đất và phí sử dụng hạ tầng, dự án sử dụng trên 100 lao động địa phương.   - Nếu dự án đáp ứng được đủ 5 điều kiện ưu đãi đầu tư thì được hưởng ưu đãi tối đa 50 % tiền thuê lại đất trong 4 năm và miễn phí sử dụng hạ tầng trong 7 năm.   - Được hỗ trợ kinh phí đào tạo nếu sử dụng lao động địa phương với mức  1.750.000 VNĐ/người lao động.   - Được hỗ trợ kinh phí di chuyển và chậm nộp thuế đối với các doanh nghiệp di dời vào KCN.   - Được hưởng hoa hồng nếu tham gia vận động vào KCN.   - Việc quản lý Nhà nước trong KCN thực hiện theo cơ chế một cửa thông qua cơ quan đầu mối là Ban quản lý các KCN Thái Nguyên. Quá trình thẩm định dự án, cấp Giấy phép đầu tư, quản lý doanh nghiệp, lao động và xuất nhập khẩu theo uỷ quyền từ các Bộ, ngành Trung ương. Thủ tục kiểm tra, thanh tra trong KCN được đơn giản hoá nhằm tránh gây phiền hà, ách tắc hoạt động của doanh nghiệp trong KCN.   NGUỒN NHÂN LỰC Thái Nguyên là tỉnh trung du thuộc đồng bằng Bắc Bộ, cách với Hà Nội 75 km. Theo kết quả Chỉ số cải cách hành chính (PCI) năm 2019 của các tỉnh, thành phố, Thái Nguyên xếp vị trí thứ 12/63 với tổng số 67,71 điểm, tăng 6 bậc so với năm 2018. Đứng đầu vùng Trung du miền núi phía Bắc. Số liệu điều tra dân số năm 202 tỉnh Thái Nguyên là 1.307.871 người, trong đó nam có 629.197 người và nữ là 657.554 người. Tổng dân số đô thị là 410.267 người (31,9%) và tổng dân cư nông thôn là 876.484 người (68,1%). Cũng theo Tổng cục Thống kê, tỉ lệ tăng dân số tự nhiên năm 2019 của Thái Nguyên là 1,36%. Tỷ lệ đô thị hóa của Thái Nguyên tính đến năm 2020 là 40%. Tỉnh hiện đang có lục lượng lao động trẻ, chiếm 61% độ tuổi từ 15 đến 61. Thái Nguyên được coi là một trung tâm đào tạo nguồn nhân lực lớn thứ tư sau: Hà Nội, Sài Gòn, Đà Nẵng với 9 trường đại học, 11 trường cao đẳng, và nhiều trường trung cấp nghề. Mỗi năm cung cấp cho xã hội nguồn nhân lực vô cùng lớn, điều này cho phép các DN đặt trên dịa bàn có thể dễ dàng tuyển dụng và thu hút nguồn nhân lực có chuyên môn với chi phí hợp lý, bên cạnh nguồn lao động phổ thông tại địa phương. Nguồn nhân lực từ Hà Nội và các tỉnh vệ tinh: Hà Nội là cơ sở đào tạo giáo dục lớn nhất miền Bắc Việt Nam, hằng năm cung cấp hàng vạn lao động chất lượng cao cho thị trường. Từ Hà Nội đến Thái Nguyên có thể đi về trong ngày bằng nhiều loại hình vận chuyển như xe của DN, Buýt, đường sắt, bên cạnh đó cơ sở vật chất sinh hoạt tại địa bàn các khu công nghiệp cũng rất phát triển, do vậy người lao động đến Thái Nguyên làm việc có thể ở lại các địa bàn cận KCN. Ngoài ra các vùng phụ cận với lực lượng lao động lớn như: Tuyên Quang, Cao Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn… bổ sung cho nhân lực tại các KCN ở Thái Nguyên.    

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP SÔNG CÔNG (KCN SÔNG CÔNG I)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP SÔNG CÔNG (KCN SÔNG CÔNG I)

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Sông Công thuộc xã Tân Quang thị xã Sông Công, tỉnh Thái Nguyên. Được thành lập theo quyết định số 181/1999/QĐ-TTg ngày 01/9/1999 của Thủ tướng Chính phủ. Hiện nay quy mô diện tích theo quy hoạch chi tiết được phê duyệt theo Văn bản 1854/TTg-KTN ngày 8/10/2009 của Thủ Tướng Chính phủ là 220ha. Quy mô: 220 Ha (Diện tích thuê nhỏ nhất 1.0 Ha) Thời hạn thuê: Đến năm 2049. Chủ đầu tư: Công ty Phát triển hạ tầng khu công nghiệp tỉnh Thái Nguyên. Giá thuê: 50 USD/m2/ 50 năm Phí dịch vụ quản lý : 0.4 USD/năm Giá nước sạch: 0.3 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 1 USD/kwh   VỊ TRÍ Khu công nghiệp Sông Công nằm ở phía Bắc Thị xã Sông Công, cách Thành phố Thái Nguyên 18 km về phía Nam và cách Thủ đô Hà Nội 60 km theo quốc lộ 3; cách cảng đường sông Đa Phúc 15 km (từ đó đi cảng Cái Lân gần 100 km); cách ga Lương Sơn của tuyến đ­ờng sắt Hà Nội - Quán Triều 1 km và cách sân bay Quốc tế Nội Bài 40 km. Cách TP. Thái Nguyên:  13 km Cách nhà ga Thái Nguyên: 16.2 km, Cách TP Hà Nội: 67 km Cách sân bay: quốc tế Nội Bài: 42 km, Cách cảng:  Hải Phòng 163 km; Cái Lân: 206 km Cách cửa khẩu Tân Thanh: 161 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Cảnh quan, cây xanh: Bố trí cây xanh ở đây bảo đảm kiến tạo một KCN có môi trường trong sạch. Quan điểm kiến trúc quy hoạch của KCN Sông Công I là giữ gìn cảnh quan, đảm bảo đặc thù địa hình của vùng trung du Bắc bộ, đây là nét độc đáo so với các KCN khác ở miền Bắc. Hệ thống giao thông nội bộ: Được thiết kế hợp lý đảm bảo việc giao thông trong toàn khu công nghiệp được thông suốt: + Mặt cắt đường trục đường chính trong khu công nghiệp rộng 40m + Mặt cắt đường trục đường nhánh trong khu công nghiệp rộng 18m Toàn bộ các đường nội bộ đều được thiết kế và thi công tuân thủ chặt chẽ các quy định của quốc gia gia, và được hoàn thiệt bằng bê tông nhựa Asphalt. Các đường nội bộ cũng được trang bị hệ thống chiếu sáng cao áp hoàn chỉnh, thẩm mỹ. Hệ thống điện chiếu sáng được lắp đặt dọc các tuyến đường đảm bảo an toàn giao thông cho các phương tiện. Hệ thống cung cấp điện:  Điện cấp cho Doanh nghiệp được lấy từ lưới điện 22Kv cấp cho KCN. Mạng lưới điện cao thế được cung cấp dọc giao thông nội bộ trong khu công nghiệp. Doanh nghiệp đầu tư và xây dựng trạm hạ thế tùy công suất tiêu thụ. Hệ thống cung cấp nước:   Chuyên cung cấp nước sạch với công suất 7.000m3/ngày đêm đảm bảo chất lượng và số lượng để phục vụ nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của các doanh nghiệp. Hệ thống mạng lưới ống dẫn được lấp đặt đến bờ tường rào của doanh nghiệp.Nguồn cấp được lấy từ Nhà máy nước Sông Công có công suất cấp theo nhu cầu của Nhà đầu tư. Hệ thống xử lý nước thải:  Nhà máy xử lý nước thải gồm hai modul hóa lý và sinh học đi vào hoạt động ổn định với công suất 2000m3/ngày, nước thải sau xử lý đạt cột A tiêu chuẩn xả thải, hiện nay Nhà máy đã trang bị trạm quan trắc nước thải tự động liên tục 24/24 giờ theo đúng quy định của Nhà nước đáp ứng xử lý nước thải cho các Doanh nghiệp trong KCN.  Xử lý rác và khí thải: Rác thải được các nhà máy trong khu công nghiệp ký hợp đồng phân loại thu gom và vận chuyển rác ra khỏi khu công nghiệp tránh gây ô nhiễm môi trường. Khí thải của các nhà máy được lắp đặt hệ thống lọc theo tiêu chuẩn quốc gia trước khi thải ra môi trường tự nhiên Hệ thống thông tin liên lạc: Qua hệ thống kết nối giữa trung tâm thông tin liên lạc của khu công nghiệp, mọi nhu cầu về thông tin liên lạc được đảm bảo và có khả năng cung cấp mọi dịch vụ cần thiết như : Tổng đài riêng, điện thoại quốc tế, hội thảo từ xa, kênh thuê riêng, internet tốc độ cao, email,vv… Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Khu công nghiệp được láp đặt hệ thống cảnh báo, phòng chống và chữa cháy tuân thủ chặt che các quy định quốc gia.   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ Khu công nghiệp tập trung gồm các ngành:  +  Thép, luyện thép, kim loại, gia công cơ khí  +  Chế biến nông sản, thực phẩm, bao bì.  +  Vật liệu xây dựng.  +  Cơ khí chế tạo, lắp ráp, tự động hóa  +  May mặc, thời trang  +  Điện tử, sản xuất, lắp ráp, gia công  Chính sách ưu đãi: Tỉnh Thái Nguyên đặc biệt khuyến khích và ưu đãi các Nhà đầu tư vào KCN Sông Công. Ngoài các ưu đãi của nhà nước, tỉnh Thái Nguyên còn ưu đãi cho các nhà đầu tư vào KCN Sông Công theo quyết định số: 3296/2000/QĐ-UB của UBND tỉnh.   - Những điều kiện được ưu đãi đầu tư: Dự án lấp đầy 30 ha đất Công nghiệp đầu tiên, xuất khẩu 50% sản phẩm trở lên, dự án sản xuất hàng hoá từ nguồn nguyên liệu địa phương, dự án trả trước trên 90% tiền thuê lại đất và phí sử dụng hạ tầng, dự án sử dụng trên 100 lao động địa phương.   - Nếu dự án đáp ứng được đủ 5 điều kiện ưu đãi đầu tư thì được hưởng ưu đãi tối đa 50 % tiền thuê lại đất trong 4 năm và miễn phí sử dụng hạ tầng trong 7 năm.   - Được hỗ trợ kinh phí đào tạo nếu sử dụng lao động địa phương với mức  1.750.000 VNĐ/người lao động.   - Được hỗ trợ kinh phí di chuyển và chậm nộp thuế đối với các doanh nghiệp di dời vào KCN.   - Được hưởng hoa hồng nếu tham gia vận động vào KCN.   - Việc quản lý Nhà nước trong KCN thực hiện theo cơ chế một cửa thông qua cơ quan đầu mối là Ban quản lý các KCN Thái Nguyên. Quá trình thẩm định dự án, cấp Giấy phép đầu tư, quản lý doanh nghiệp, lao động và xuất nhập khẩu theo uỷ quyền từ các Bộ, ngành Trung ương. Thủ tục kiểm tra, thanh tra trong KCN được đơn giản hoá nhằm tránh gây phiền hà, ách tắc hoạt động của doanh nghiệp trong KCN.   NGUỒN NHÂN LỰC Thái Nguyên là tỉnh trung du thuộc đồng bằng Bắc Bộ, cách với Hà Nội 75 km. Theo kết quả Chỉ số cải cách hành chính (PCI) năm 2019 của các tỉnh, thành phố, Thái Nguyên xếp vị trí thứ 12/63 với tổng số 67,71 điểm, tăng 6 bậc so với năm 2018. Đứng đầu vùng Trung du miền núi phía Bắc. Số liệu điều tra dân số năm 202 tỉnh Thái Nguyên là 1.307.871 người, trong đó nam có 629.197 người và nữ là 657.554 người. Tổng dân số đô thị là 410.267 người (31,9%) và tổng dân cư nông thôn là 876.484 người (68,1%). Cũng theo Tổng cục Thống kê, tỉ lệ tăng dân số tự nhiên năm 2019 của Thái Nguyên là 1,36%. Tỷ lệ đô thị hóa của Thái Nguyên tính đến năm 2020 là 40%. Tỉnh hiện đang có lục lượng lao động trẻ, chiếm 61% độ tuổi từ 15 đến 61. Thái Nguyên được coi là một trung tâm đào tạo nguồn nhân lực lớn thứ tư sau: Hà Nội, Sài Gòn, Đà Nẵng với 9 trường đại học, 11 trường cao đẳng, và nhiều trường trung cấp nghề. Mỗi năm cung cấp cho xã hội nguồn nhân lực vô cùng lớn, điều này cho phép các DN đặt trên dịa bàn có thể dễ dàng tuyển dụng và thu hút nguồn nhân lực có chuyên môn với chi phí hợp lý, bên cạnh nguồn lao động phổ thông tại địa phương. Nguồn nhân lực từ Hà Nội và các tỉnh vệ tinh: Hà Nội là cơ sở đào tạo giáo dục lớn nhất miền Bắc Việt Nam, hằng năm cung cấp hàng vạn lao động chất lượng cao cho thị trường. Từ Hà Nội đến Thái Nguyên có thể đi về trong ngày bằng nhiều loại hình vận chuyển như xe của DN, Buýt, đường sắt, bên cạnh đó cơ sở vật chất sinh hoạt tại địa bàn các khu công nghiệp cũng rất phát triển, do vậy người lao động đến Thái Nguyên làm việc có thể ở lại các địa bàn cận KCN. Ngoài ra các vùng phụ cận với lực lượng lao động lớn như: Tuyên Quang, Cao Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn… bổ sung cho nhân lực tại các KCN ở Thái Nguyên.    

Xem chi tiết

DỊCH VỤ NỔI BẬT CỦA IPPLAND

Bán nhanh - Cho thuê dễ - Ký gửi miễn phí

Tiếp cận khách hàng đã được xác thực nhu cầu, khả năng tài chính. Miễn phí tư vấn pháp lý & hỗ trợ định giá bán / cho thuê phù hợp.

Ký Gửi

Tìm Mua và Thuê Như Ý

Tìm kiếm theo tiêu chí, đảm bảo an toàn pháp lý

Đặt hàng