KHU CÔNG NGHIỆP NHƠN TRẠCH II (ĐỒNG NAI)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP NHƠN TRẠCH II (ĐỒNG NAI)

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Nhơn Trạch II nằm trên địa bàn xã Xã Hiệp Phước, Phước Thiền và Phú Hội, huyện Nhơn Trạch, Đồng Nai. Được xây dựng để đón đầu việc phát triển kinh tế đang bùng nổ ở các vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Nằm ở vị trí lý tưởng trong Thành Phố Công Nghiệp Nhơn Trạch và các khu dân cư lân cận đông đúc, việc đầu tư vào nơi đây sẽ cực kỹ thuận lợi do nguồn nhân lực dồi dào, lành nghề, chất lượng cao. Quy mô:  331.42 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2048 Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Phát triển Đô thị Công nghiệp số 2 – D2D. Giá thuê: 80 -100 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.4 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ Khu công nghiệp Nhơn Trạch II – D2D nằm tại  Xã Hiệp Phước, phước Thiền và Phú Hội, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai. Khu công nghiệp tại phía Nam này nằm trên đầu mối giao thông quan trọng của khu vực kinh tế trọng điểm phía Nam, Đồng Nai có nhiều điều kiện thuận lợi cả về đường bộ, đường thủy và đường hàng không. Ngoài ra đây là khu vực tập trung nhiều khu công nghiệp quy mô lớn, thuận lợi cho doanh nghiệp kết nối và luân chuyển nguyên vật liệu, hàng hóa. + Cách Tp. Biên Hòa : 34 km + Cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh : 47 km; TP. Vũng Tàu: 58 km, + Cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất : 45 km, sân bay Long thành: 22 km + Cách ga đường sắt Biên Hòa: 36 km + Cách cảng Cảng Cát Lái : 32 km; cảng biển Cái Mép: 37 km; cảng biển Phú Mỹ: 30 km + Cách cửa khẩu Mộc bài (đi Campuchia): 109 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Hệ thống giao thông: Hệ thống giao thông trục chính được đổ đường nhựa với 4 phân làn đường, hệ thống giao thông nội bộ được xây dựng với 2 phân làn đường. Hệ thống cung cấp điện: Hệ thống điện áp với công suất 110/20KV từ điện lưới quốc gia. Hệ thống cung cấp nước: Nhà máy cung cấp nước sạch có công suất  17.600 m3/ngày đêm đã được xây dựng và đi vào hoạt động đảm bảo cung cấp đầy đủ nước sản xuất và sinh hoạt trong KCN. Hệ thống xử lý nước thải: Nhà máy xử lý nước thải tập trung công suất 9600m3/ngày đêm. Hệ thống thông tin liên lạc: Hệ thống thông tin liên lạc được cung cấp bởi các nhà mạng như: VNPT, FPT, Viettel... đảm bảo thông tin liên lạc thông suốt trong nước và quốc tế. Bao gồm đầy đủ các dịch vụ như: điện thoại, điện thoại di động, Fax, Internet... Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Đội phòng cháy chữa cháy chuyên nghiệp tại khu công nghiệp. Hệ thống vòi cung cấp nước dọc các trục đường nội bộ, lực lượng bảo vệ KCN 24/7 được huấn luyện nghiệp vụ PCCC và chống bạo động. Tiện ích, dịch vụ: Khu cư trú gồm khu nhà ở công nhân trong khu công nghiệp và khu nhà ở chuyên gia ngoài khu công nghiệp. Ngoài ra có các dịch vụ: Ngân hàng, cửa hàng tiện ích, dịch vụ hải quan, hỗ trợ tuyển dụng…   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ KCN định hướng thu hút các ngành gồm có: + Dệt, may mặc + Thực phẩm + Cơ khí, vật liệu xây dựng + Các dịch vụ cho thuê kho bãi, vận chuyển container + Và các lĩnh vực, ngành nghề khác … Chính sách thu hút đầu tư: Căn cứ xác định ưu đãi thuế: Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013; số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015.   NGUỒN NHÂN LỰC Theo kết quả điều tra, tổng dân số Đồng Nai tại thời điểm ngày 1/4/2019 có gần 3,1 triệu người với hơn 871 ngàn hộ, là tỉnh có dân số đứng thứ 5 cả nước, sau TP.Hồ Chí Minh, Hà Nội, Thanh Hóa và Nghệ An. Trong đó, nam giới chiếm 50,45%,  Mật độ dân số trung bình toàn tỉnh khoảng 525 người/km2, phân bố không đồng đều, dân số ở khu vực thành thị chiếm 32,9%. Tỷ số giới tính tại Đồng Nai là 100,6 nam/100 nữ, cao hơn 1,5 nam/100 nữ so với cả nước. Toàn tỉnh hiện có 91,3% dân số trong độ tuổi đi học phổ thông hiện đang đi học. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt 30% vào năm 2025 và đạt 35-40% vào năm 2030. Là tỉnh tiếp giáo với TP.Hồ Chí Minh, nơi tập trung nguồn nhân lực lớn nhất cả nước, cũng là địa phương có hệ thống giáo dục đào tạo quy mô lớn thứ 2 cả nước, do đó các KCN Đồng Nai có thể thu hút được lực lượng lao động đa dạng thông qua chính sách thu hút của DN tại các KCN và địa phương.  

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP NHƠN TRẠCH I (ĐỒNG NAI)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP NHƠN TRẠCH I (ĐỒNG NAI)

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Nhơn Trạch I nằm trên địa bàn xã Hiệp Phước, Phước Thiền và Phú Hội, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai. Nhơn Trạch 1 thuộc đô thị mới Nhơn Trạch nằm trong quy hoạch thành phố công nghiệp với quy mô 8.000ha, bao gồm hệ thống sân bay, bến cảng, khu công nghiệp, khu quy hoạch dân cư, khu vui chơi giải trí... Quy mô:  446,49 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2048 Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành viên Phát triển Đô thị và KCN IDICO. Giá thuê: 80 -100 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.4 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ KCN Nhơn Trạch I có vị trí thuận lợi về giao thông đường bộ, đường thủy, đường hàng không, Khu công nghiệp cách TP. Hồ Chí Minh 45km, TP. Biên Hòa 40km, TP. Vũng Tàu 60km... Khu vực có khí hậu ôn hòa (20-30oC), không có bão và động đất, cường độ chịu tải đất lớn (1,5-2,5kg/cm2) nên tiết kiệm chi phí và thuận lợi cho việc triển khai xây dựng nhà xưởng sản xuất.. + Cách Tp. Biên Hòa : 34 km + Cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh : 47 km; TP. Vũng Tàu: 58 km, + Cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất : 45 km, sân bay Long thành: 22 km + Cách ga đường sắt Biên Hòa: 36 km + Cách cảng Cảng Cát Lái : 32 km; cảng biển Cái Mép: 37 km; cảng biển Phú Mỹ: 30 km + Cách cửa khẩu Mộc bài (đi Campuchia): 109 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Hệ thống giao thông: Đường 25B kết nối với Quốc lộ 51 đi TP. Hồ Chí Minh (50km), đi Biên Hòa (40km), đi TP. Vũng Tàu (60km). Đường nội bộ: Đường trục chính rộng 22-35m; có 02-04 làn xe; đường  nhánh: Rộng 15-22m; có 02 làn xe. Hệ thống cung cấp điện: Nguồn cấp điện: Khu công nghiệp được cấp điện từ Trạm biến áp 110/22KV Tuy Hạ, công suất 182MVA do Công ty cổ phần Đầu tư phát triển nhà và đô thị IDICO (IDICO-UDICO) quản lý vận hành. Trạm biến áp 110kV Tuy Hạ được đấu nối, cấp điện 110kV từ Hệ thống điện Quốc gia thông qua Trạm biến áp 220/110kV Long Bình với nguồn điện ổn định, đảm bảo chất lượng. Hệ thống cung cấp nước: Nguồn cấp nước: Các nhà máy trong Khu công nghiệp được cấp nước từ Nhà máy nước ngầm Tuy Hạ có công suất 22.000m3/ ngày đêm do Chủ đầu tư IDICO-URBIZ cung cấp. Hệ thống xử lý nước thải: Nhà máy xử lý nước thải tập trung nằm trong khu công nghiệp Nhơn Trạch 1 có công suất xử lý 6.000m3/ngày đêm. Hiện nay, IDICO-URBIZ đang thực hiện thủ tục đầu tư cải tạo, nâng cấp Nhà máy xử lý nước thải lên 10.000m3/ngày đêm. Hệ thống thoát nước mưa và hệ thống thoát nước thải được quy hoạch và xây dựng riêng biệt, chạy dọc các tuyến đường nội bộ đảm bảo thu gom toàn bộ nước mưa nước thải từ các nhà máy trong khu công nghiệp. - Nước mưa được thoát trực tiếp vào nguồn tiếp nhận. - Nước thải được thu gom về Trạm xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp và được xử lý triệt để, đạt tiêu chuẩn yêu cầu trước khi xả thải ra môi trường. Hệ thống thông tin liên lạc: Hệ thống thông tin liên lạc được cung cấp bởi các nhà mạng như: VNPT, FPT, Viettel... đảm bảo thông tin liên lạc thông suốt trong nước và quốc tế. Bao gồm đầy đủ các dịch vụ như: điện thoại, điện thoại di động, Fax, Internet... Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Dọc các tuyến đường bên trong KCN được lắp đặt hệ thống cột nước PCCC, với khoảng cách trung bình 150m/cột. Phòng Cảnh sát Phòng Cháy chữa cháy Nhơn Trạch, hỗ trợ công tác an ninh PCCC Khu vực Khu công nghiệp Tiện ích, dịch vụ: Ngân hàng, Đại diện BQL các KCN Đồng Nai, Hải quan và dịch vụ ICD.   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ KCN định hướng thu hút các ngành gồm có: + Chế biến sản phẩm công nghiệp và thực phẩm; + Sản xuất gia công cơ khí chế tạo máy móc thiết bị, sắt thép + Sản xuất, gia công giày da, may mặc + Sản xuất vật liệu xây dựng, sản xuất và sửa chữa xe máy, thiết bị xd. + Sản xuất, lắp ráp các thiết bị điện tử, điện gia dụng + Các ngành công nghiệp khác không gây ô nhiễm… + Kinh doanh, dịch vụ, kho bãi, logistics… + Và các lĩnh vực, ngành nghề khác …   Chính sách thu hút đầu tư: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp: 20% Ưu đãi thuế: - Thuế suất ưu đãi là 17% trong 10 năm liên tục kể từ năm đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu từ dự án.  Hết thời gian áp dụng mức thuế suất ưu đãi này doanh nghiệp chuyển sang áp dụng mức thuế suất 20%. Miễn thuế 2 năm và giảm 50% cho 4 năm tiếp theo kể từ khi có thu nhập chịu thuế.> + Thời gian miễn, giảm thuế được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế từ dự án; + Trường hợp doanh nghiệp không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu (kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án) thì thời gian miễn thuế giảm thuế được tính từ năm thứ tư. Căn cứ xác định ưu đãi thuế: Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013; số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015. Thuế nhập khẩu: Doanh nghiệp được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hoá nhập khẩu theo quy định tại Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Điều 12 Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu   NGUỒN NHÂN LỰC Theo kết quả điều tra, tổng dân số Đồng Nai tại thời điểm ngày 1/4/2019 có gần 3,1 triệu người với hơn 871 ngàn hộ, là tỉnh có dân số đứng thứ 5 cả nước, sau TP.Hồ Chí Minh, Hà Nội, Thanh Hóa và Nghệ An. Trong đó, nam giới chiếm 50,45%,  Mật độ dân số trung bình toàn tỉnh khoảng 525 người/km2, phân bố không đồng đều, dân số ở khu vực thành thị chiếm 32,9%. Tỷ số giới tính tại Đồng Nai là 100,6 nam/100 nữ, cao hơn 1,5 nam/100 nữ so với cả nước. Toàn tỉnh hiện có 91,3% dân số trong độ tuổi đi học phổ thông hiện đang đi học. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt 30% vào năm 2025 và đạt 35-40% vào năm 2030. Là tỉnh tiếp giáo với TP.Hồ Chí Minh, nơi tập trung nguồn nhân lực lớn nhất cả nước, cũng là địa phương có hệ thống giáo dục đào tạo quy mô lớn thứ 2 cả nước, do đó các KCN Đồng Nai có thể thu hút được lực lượng lao động đa dạng thông qua chính sách thu hút của DN tại các KCN và địa phương.  

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP BIÊN HÒA II (ĐỒNG NAI)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP BIÊN HÒA II (ĐỒNG NAI)

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Biên Hòa II nằm trên địa bàn thuộc Phường An Bình, Phường Long Bình Tân, Thành phố Biên Hòa, Đồng Nai. là một trong những khu công nghiệp được hình thành sớm trong thời kỳ mở cửa thu hút đầu tư của tỉnh Đồng Nai (1999 – 2000). Dự án KCN Biên Hòa được chia làm 2 phân khu gồm: Khu công nghiệp Biên Hòa I (nay đã chuyển thành khu đô thị nhà ở) và  Khu công nghiệp Biên Hòa II. Khu công nghiệp được đầu tư trang thiết bị hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh và đồng bộ, có nhà máy xử lý nước thải với công nghệ tiên tiến từ châu Âu. Quy mô:  400,73 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2050 Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Sonadezi Long Bình. Giá thuê: 70 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.4 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ KCN Biên Hòa có vị trí địa lý chiến lược, cận kề cửa ngõ đầu mối giao thông khu vực tứ giác kinh tế (Đồng Nai – Bình Dương – Vũng Tàu – TP.HCM) và đáp ứng đầy đủ về các dịch vụ tiện ích ngay trong KCN. + Cách Tp. Biên Hòa : 3 km + Cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh : 36 km; TP. Vũng Tàu: 75 km, + Cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất : 30 km, sân bay Long thành: 30 km + Cách ga đường sắt Biên Hòa: 8.5 km + Cách cảng Cảng Cát Lái : 29.5 km; cảng biển Cái Mép: 54 km; cảng biển Phú Mỹ: 74 km + Cách cửa khẩu Mộc bài (đi Campuchia): 91 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Khu công nghiệp được đầu tư trang bị hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh và đồng bộ, có nhà máy xử lý nước thải công suất 8.000 m3/ngày đêm với công nghệ xử lý tiên tiến từ Châu Âu, KCN này là sự lựa chọn hàng đầu của các nhà đầu tư. Hệ thống giao thông: Nằm trên trục Quốc lộ 1A cao tốc HCM – Long Thành – Dầu Dây, hệ thống giao thông nội bộ: rộng từ 25 -30m, có 02 làn đường. Hệ thống cung cấp điện: Nguồn điện cung cấp cho toàn bộ KCN Biên Hòa 2 là lưới điện Quốc gia thông qua 04 trạm biến áp trung gian gồm 03 trạm 110/22kV-63MVA và 01 trạm 110/kV-40MVA. Hệ thống cung cấp nước: Nguồn nước lấy từ Công ty TNHH MTV Xây dựng – Cấp nước Đồng Nai dẫn vào hệ thống cấp nước của KCN với công suất là 25.000 m3/ngày.đêm. Hệ thống xử lý nước thải: Nhà máy xử lý nước thải tập trung KCN Biên Hòa 2 với tổng công suất: 8.000m3/ngày đêm. Hệ thống thu gom nước thải sử dụng cống bê tông cốt thép và cống PVC, đường kính cống từ φ200 - φ600. Hệ thống thông tin liên lạc: các đơn vị thông tin liên lạc (VNPT, Viettel ...) đã lắp đặt đường truyền tín hiệu dọc theo các tuyến đường của KCN và cung cấp dịch vụ đến các doanh nghiệp. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Dọc các tuyến đường bên trong KCN được lắp đặt hệ thống cột nước PCCC, với khoảng cách trung bình 150m/cột. Tiện ích, dịch vụ: Ngân hàng, Đại diện BQL các KCN Đồng Nai, Hải quan và dịch vụ ICD.   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ Khu công nghiệp Biên Hòa 2 từ khi thành lập, phát triển cho đến nay đã thu hút không ít các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Số lượng vốn dự án gia tăng nhanh chóng với sự góp mặt của các doanh nghiệp hoạt động trong nhiều lĩnh vực khác nhau. KCN thu hút gồm có: + Ngành cơ khí; Điện, điện tử, lắp ráp linh kiện điện tử + Gia công may mặc, dệt; giày da, chế biến cao su + Hóa dược, hóa chất và liên quan đến hóa chất (sơn, dung môi, dược phẩm) + Vật liệu xây dựng (gạch nhẹ, cửa nhôm, vật liệu cách điện, polimer trong xây dựng, tấm lợp) + Sản xuất, lắp ráp các thiết bị và phụ tùng thay thế + Đồ gỗ gia dụng; thực phẩm (đường, sữa, bánh kẹo, thức ăn gia súc, bột ngọt) + Chế tác đồ trang sức; Kinh doanh, dịch vụ, kho bãi,… + Và các lĩnh vực, ngành nghề khác … Chính sách thu hút đầu tư: Miễn thuế 02 năm và giảm thuế 50% cho 4 năm tiếp theo quy định tại nghị định của chính phủ.   NGUỒN NHÂN LỰC Theo kết quả điều tra, tổng dân số Đồng Nai tại thời điểm ngày 1/4/2019 có gần 3,1 triệu người với hơn 871 ngàn hộ, là tỉnh có dân số đứng thứ 5 cả nước, sau TP.Hồ Chí Minh, Hà Nội, Thanh Hóa và Nghệ An. Trong đó, nam giới chiếm 50,45%,  Mật độ dân số trung bình toàn tỉnh khoảng 525 người/km2, phân bố không đồng đều, dân số ở khu vực thành thị chiếm 32,9%. Tỷ số giới tính tại Đồng Nai là 100,6 nam/100 nữ, cao hơn 1,5 nam/100 nữ so với cả nước. Toàn tỉnh hiện có 91,3% dân số trong độ tuổi đi học phổ thông hiện đang đi học. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt 30% vào năm 2025 và đạt 35-40% vào năm 2030. Là tỉnh tiếp giáo với TP.Hồ Chí Minh, nơi tập trung nguồn nhân lực lớn nhất cả nước, cũng là địa phương có hệ thống giáo dục đào tạo quy mô lớn thứ 2 cả nước, do đó các KCN Đồng Nai có thể thu hút được lực lượng lao động đa dạng thông qua chính sách thu hút của DN tại các KCN và địa phương.  

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP TAM PHƯỚC (ĐỒNG NAI)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP TAM PHƯỚC (ĐỒNG NAI)

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Tam Phước tọa lac trên địa bàn thuộc xã Tam Phước, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. Được thành lập theo Quyết định số 3576/QĐ.CT.UBT ngày 06/10/2003, Quyết định số 840/QĐ-UBND ngày 30/03/2011 về việc phê duyệt cơ sở hạ tầng KCN Tam Phước. Quy mô:  325,01 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2053 Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Phát triển KCN Tín Nghĩa. Giá thuê: 60 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.4 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ KCN Tam Phước nằm trên đầu mối giao thông quan trọng của khu vực kinh tế trọng điểm phía Nam, Đồng Nai có nhiều điều kiện thuận lợi cả về đường bộ, đường thuỷ và đường hàng không để thu hút đầu tư, phát triển kinh tế - xã hội. Nhận thức được tầm quan trọng đó, trong nhiều năm qua ngành Giao thông Vận tải đã không ngừng phấn đấu, từng bước xây dựng hoàn thiện hệ thống giao thông, phục vụ kịp thời nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và của khu vực. Phía Đông giáp huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Ninh và khu dân cư hiện hữu. Phía Tây giáp quốc lộ 51, xã Long Hưng và TP.HCM. Phía Nam giáp với huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai và khu dân cư Tam Phước. Phía bắc giáp với phường Phước Tân, tỉnh Đồng Nai và khu dân cư liền kề. + Cách Tp. Biên Hòa : 17 km + Cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh : 44 km; TP. Vũng Tàu: 67 km, + Cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất : 38 km, sân bay Long thành: 22.5 km + Cách ga đường sắt Biên Hòa: 18.5 km + Cách cảng Cảng Cát Lái : 38 km; cảng biển Cái Mép: 46 km; cảng biển Phú Mỹ: 39.5 km + Cách cửa khẩu Mộc bài (đi Campuchia): 100 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Cây xanh: Đã triển khai trồng cây xanh trên toàn bộ diện tích đất trồng cây xanh theo quy hoạch với diện tích chiếm 43,13ha, cây xanh được trồng tại trục giữa 2 bên đường trong KCN. Hệ thống giao thông: Đường nội bộ KCN được xây dựng hiện đại thuận lợi cho việc lưu thông hàng hóa ra vào KCN với lộ giới từ 23m đến 72m tùy theo trục đường với tổng chiều dài lên đến 16.420 m. Đường chính: Có lộ giới từ 20m đến 30m, rộng từ 61m – 72m và có bốn làn phân cách cho mọi loại xe. Trục phụ: Có lộ giới dưới 20m, rộng từ 23m – 32m và có bốn làn đường phân cách hỗ trợ lưu thông xe. Hệ thống cung cấp điện: Sử dụng điện lưới quốc gia tuyến trung thế 22KV dọc QL51 và trạm biến áp 110KVA trong KCN Tam Phước. Hệ thống cung cấp nước: Sử dụng nguồn nước từ nhà máy nước Thiện Tân với công suất 10.000 m3/ngày đêm. Hệ thống xử lý nước thải: Nhà máy xử lý nước thải có công suất 7.000 m3/ngày đêm, xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp QCVN 40: 2011-BTNMT Hệ thống thông tin liên lạc: Internet được cung cấp 2 hệ thống băng thông rộng ADSL 8Mbps và cả đường dây cáp quang từ VNPT, Viettel, FPT cho phép DN làm việc và họp trực tuyến không bị lag, cho chất lượng ổn định an toàn. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Dọc các tuyến đường bên trong khu chế xuất Long Thành đều được lắp đặt hệ thống trụ nước cứu hỏa theo tiêu chuẩn 6379:1988. Ngoài ra còn có các thiết bị báo cháy và đội chữa cháy trong KCN. Tiện ích, dịch vụ: Ngân hàng, Đại diện BQL các KCN Đồng Nai, Hải quan và dịch vụ ICD.   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ Khu công nghiệp tập trung Tam Phước sở hữu tiềm lực mạnh mẽ về vị thế chiến lược, hạ tầng kỹ thuật và nguồn nhân lực dồi dào. Giá cho thuê đất, kho xưởng và chính sách đầu tư của khu công nghiệp tương đối tốt so với mặt bằng thị trường, dự kiến các ngành KCN thu hút gồm có: + Chế biến lương thực nông, lâm, thủy sản + Sản xuất vật liệu xây dựng gồm gạch men, xi măng + Sản xuất bao bì từ kim loại hoặc giấy + Chế biến gỗ xuất khẩu + Chế tạo và lắp đặt cơ khí + Sản xuất, phân phối và lắp ráp điện tử + Các ngành sản xuất ít gây ô nhiễm môi trường như dịch vụ, tư vấn,… + Và các lĩnh vực, ngành nghề khác …   Chính sách thu hút đầu tư: Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp: Áp dụng trong vòng 2 năm đầu tiên. Miễn 50% thuế thu nhập doanh nghiệp: Áp dụng trong 4 năm tiếp theo Hỗ trợ: Tất cả các loại hồ sơ thủ tục xin giấy phép đầu tư, nhận đầu tư và đăng ký kinh doanh,…   NGUỒN NHÂN LỰC Theo kết quả điều tra, tổng dân số Đồng Nai tại thời điểm ngày 1/4/2019 có gần 3,1 triệu người với hơn 871 ngàn hộ, là tỉnh có dân số đứng thứ 5 cả nước, sau TP.Hồ Chí Minh, Hà Nội, Thanh Hóa và Nghệ An. Trong đó, nam giới chiếm 50,45%,  Mật độ dân số trung bình toàn tỉnh khoảng 525 người/km2, phân bố không đồng đều, dân số ở khu vực thành thị chiếm 32,9%. Tỷ số giới tính tại Đồng Nai là 100,6 nam/100 nữ, cao hơn 1,5 nam/100 nữ so với cả nước. Toàn tỉnh hiện có 91,3% dân số trong độ tuổi đi học phổ thông hiện đang đi học. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt 30% vào năm 2025 và đạt 35-40% vào năm 2030. Là tỉnh tiếp giáo với TP.Hồ Chí Minh, nơi tập trung nguồn nhân lực lớn nhất cả nước, cũng là địa phương có hệ thống giáo dục đào tạo quy mô lớn thứ 2 cả nước, do đó các KCN Đồng Nai có thể thu hút được lực lượng lao động đa dạng thông qua chính sách thu hút của DN tại các KCN và địa phương.  

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP LONG THÀNH (ĐỒNG NAI)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP LONG THÀNH (ĐỒNG NAI)

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Long Thành nằm tại xã ​Tam An, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai. Dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng KCN Long Thành là dự án do Công ty Phát triển KCN Biên Hòa (gọi tắt là Công ty Sonadezi Biên Hòa) bắt đầu thực hiện từ năm 2002, đến giữa năm 2003 dự án đã hoàn tất toàn bộ các công việc cần thiết để hình thành nên khu công nghiệp Long Thành như lập qui hoạch, xin giấy phép thành lập khu công nghiệp và cơ bản hoàn tất công tác giải phóng mặt bằng và triển khai hạ tầng, đón các nhà đầu tư vào KCN. Quy mô:  488 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2053 Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Sonadezi Long Thành Giá thuê: 60 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.4 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ KCN Long Thành được xây dựng tại xã Tam An, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai. Địa điểm thi công dự án được đánh giá là một trong những vị trí vàng của huyện Long Thành nói riêng và tỉnh Đồng Nai nói chung. Dự án tiếp giáp với quốc lộ 51 đường đi Biên Hòa và Vũng Tàu và cao tốc HCM - Long Thành – Dầu Dây. + Cách Tp. Biên Hòa : 16 km + Cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh : 50 km; TP. Vũng Tàu: 63 km, + Cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất : 47 km, sân bay Long thành: 18 km + Cách ga đường sắt Biên Hòa: + Cách cảng Cảng Cát Lái : 34 km; cảng biển Cái Mép: 42 km; cảng biển Phú Mỹ: 35 km + Cách cửa khẩu Mộc bài (đi Campuchia): 100 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Hệ thống giao thông: Đường chính có lộ giới từ 20m đến 30m gồm 4 làn đường và đường nhánh phụ có lộ giới dưới 20m gồm 2 làn đường. Đường nội bộ được trải nhựa bê tông có vỉa hè và biển hướng dẫn cho xe chuyên dụng lưu thông vận tải hàng hóa. Hệ thống cung cấp điện: Trong KCN có 2 trạm điện được kết nối trực tiếp với mạng lưới điện quốc gia 110/22KV và dẫn đến trạm biến áp hạ thế tại các khu sản xuất. Trạm điện có công suất: 63MVA. Hệ thống cung cấp nước: Bên trong khu công nghiệp tập trung Long Thành được xây dựng nhà máy cấp nước sạch có công suất hoạt động 20.000 m3/ngày đêm. Công trình cung cấp trữ lượng nước dồi dào cho các hoạt động sinh hoạt và sản xuất tại khu công nghiệp. Hệ thống xử lý nước thải: Giữa lòng dự án có nhà máy xử lý nước thải hoạt động với công suất 15.000 m3/ngày đêm. Công trình chịu trách nhiệm xử lý lượng nước lớn được thải ra từ quá trình sản xuất, sinh hoạt theo tiêu chuẩn cột A của Bộ Tài Nguyên Và Môi Trường. Hệ thống thông tin liên lạc: Khu công nghiệp Long Thành được trang bị đường dây tổng đài điện thoại riêng có số tập trung là IDD 3750. Tất cả các số thuê bao lắp đặt tại đây đều được nối thông từ trong ra ngoài. Internet được cung cấp 2 hệ thống băng thông rộng ADSL 8Mbps và cả đường dây cáp quang từ VNPT, Viettel, FPT cho phép DN làm việc và họp trực tuyến không bị lag, cho chất lượng ổn định an toàn. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Dọc các tuyến đường bên trong khu chế xuất Long Thành đều được lắp đặt hệ thống trụ nước cứu hỏa theo tiêu chuẩn 6379:1988. Ngoài ra còn có các thiết bị báo cháy và đội chữa cháy trong KCN. Tiện ích, dịch vụ: Ngân hàng, trường học, trung tâm thương mại, bệnh viện, an ninh bảo vệ…. Nằm trong khu công nghiệp và lân cận. DN và người lao động có nhiều sự lựa chọn dịch vụ trong mọi thời điểm, giúp cho hoạt động trong KCN hiệu quả cao trong điều kiện tốt nhất.   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ Khu chế xuất Long Thành là một trong số ít các dự án tập trung đầy đủ mọi nguồn lực để phát triển sản xuất và thúc đẩy ngành công nghiệp. Nơi đây không ngừng hấp dẫn các nhà đầu tư bằng vị thế chiến lược, hạ tầng cơ sở hiện đại, nguồn nhân lực dồi dào và chính sách ưu đãi cao, dự kiến các ngành KCN thu hút gồm có: + Sản xuất thuốc hóa chất bảo vệ thực vật + Điện – Điện tử và các thiết bị điện dân dụng khác + Sản xuất sợi, hàng dệt may + Sản xuất hàng thời trang và phụ kiện thời trang + Chế biến và sản xuất đồ da + Chế biến và sản xuất lương thực, thực phẩm + Công nghiệp chế biến thủy sản + Công nghiệp xi mạ + Sản xuất thuốc hóa chất bảo vệ thực vật + Và các lĩnh vực, ngành nghề khác … Chính sách thu hút đầu tư: Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp: Áp dụng trong vòng 2 năm đầu tiên. Miễn 50% thuế thu nhập doanh nghiệp: Áp dụng trong 4 năm tiếp theo Hỗ trợ miễn phí 100%: Thủ tục xin giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư kinh doanh hoặc giấy phép kinh doanh,…   NGUỒN NHÂN LỰC Theo kết quả điều tra, tổng dân số Đồng Nai tại thời điểm ngày 1/4/2019 có gần 3,1 triệu người với hơn 871 ngàn hộ, là tỉnh có dân số đứng thứ 5 cả nước, sau TP.Hồ Chí Minh, Hà Nội, Thanh Hóa và Nghệ An. Trong đó, nam giới chiếm 50,45%,  Mật độ dân số trung bình toàn tỉnh khoảng 525 người/km2, phân bố không đồng đều, dân số ở khu vực thành thị chiếm 32,9%. Tỷ số giới tính tại Đồng Nai là 100,6 nam/100 nữ, cao hơn 1,5 nam/100 nữ so với cả nước. Toàn tỉnh hiện có 91,3% dân số trong độ tuổi đi học phổ thông hiện đang đi học. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt 30% vào năm 2025 và đạt 35-40% vào năm 2030. Là tỉnh tiếp giáo với TP.Hồ Chí Minh, nơi tập trung nguồn nhân lực lớn nhất cả nước, cũng là địa phương có hệ thống giáo dục đào tạo quy mô lớn thứ 2 cả nước, do đó các KCN Đồng Nai có thể thu hút được lực lượng lao động đa dạng thông qua chính sách thu hút của DN tại các KCN và địa phương.  

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP THẠNH PHÚ (ĐỒNG NAI)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP THẠNH PHÚ (ĐỒNG NAI)

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Thạnh Phú nằm tại xã ​Thạnh Phú, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai. Là dự án sở hữu vị trí đắc địa do nằm kề cận thành phố Biên Hòa, kết nối giao thông đường bộ, đường thủy, đường hàng không thuận lợi. Với lợi thế này, KCN Thạnh Phú được định vị là khu công nghiệp vệ tinh, phục vụ nhu cầu đầu tư mở rộng hoặc phát triển chuỗi của nhà đầu tư hiện hữu trong các KCN nội ô thành phố Biên Hòa. Quy mô:  177 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2056 Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Sonadezi Long Bình Giá thuê: 60 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.4 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ Khu công nghiệp Thạnh Phú là một khu công nghiệp nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, gần các đô thị lớn như thành phố Biên Hòa và thành phố Hồ Chí Minh. Đây là nơi có điều kiện cho phép hình thành những loại hình công nghiệp liên hoàn, không độc hại, những loại hình công nghiệp hạn chế phát triển tại các đô thị lớn, là địa điểm thuận lợi để các nhà máy, xí nghiệp trong nội thành hoặc ven đô di dời đến. + Cách Tp. Biên Hòa : 7.5 km + Cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh : 44 km + Cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất : 40 km, sân bay Long thành: 42 km + Cách cảng Cảng Cát Lái : 39 km; cảng biển Cái Mép: 65 km; cảng biển Phú Mỹ: 59 + Cách cửa khẩu Mộc bài (đi Campuchia): 94 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Hệ thống giao thông: Hệ thống trục chính: 04 làn đường, giao thông nội bộ: 02 làn xe, mặt đường 8m, cây xanh được trồng 2 bên ven đường và trục giữa giữ môi trường trong lành và mát mẻ. Hệ thống cung cấp điện: Nguồn điện cung cấp cho toàn bộ KCN Thạnh Phú là lưới điện Quốc gia thông qua 04 trạm biến áp trung gian gồm 03 trạm 110/22kV-63MVA và 01 trạm 110/kV-40MVA. Hệ thống cung cấp nước: Được cung cấp từ nhà máy nước Thiện Tân với công suất 10.000 m3/ngày đêm. Hệ thống thoát nước mưa của KCN đã thi công được 02 tuyến cống là tuyến cống đường số 1, đường số 4, đường số 6, đường 7 với tổng chiều dài 1.852,68 m; bao gồm các tuyến ống bê tông cốt thép, đường kính cống từ 600 - 2000. Hệ thống xử lý nước thải: Tổng công suất: 500 m3/ ngày, công nghệ xử lý sinh học kết hợp hóa lý. Nước thải sau xử lý theo tiêu chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT, cột A. Hệ thống thông tin liên lạc: Thông tin liên lạc: các đơn vị thông tin liên lạc (VNPT, Viettel ...) đã lắp đặt tại các khu đất của DN. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Đang cập nhật…   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ Hiện nay dự án đang trong giai đoạn phát triển, dự kiến các ngành KCN thu hút gồm có: + Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng phục vụ trong nước và xuất khẩu + Công nghiệp sản xuất – khai thác vật liệu xây dựng, sản xuất cống bêtông đúc sẵn, bêtông tươi, thép xây dựng, nhựa gia dụng, phân vi sinh + Công nghiệp lắp ráp điện tử, công nghiệp bao bì + Dệt may, da dày, phụ kiện ngành may mặc và thời trang + Cơ khí, chế tạo, công nghiệp tự động hóa   + Công nghệ cao, thiết bị di động, máy tính, điện tử +Dịch vụ vận tải, kho bãi, logistics + Và các lĩnh vực, ngành nghề khác … Chính sách thu hút đầu tư: Miễn thuế 02 năm ; giảm 50% cho 04 năm tiếp theo (Nghị định 218/2013/NĐ-CP)   NGUỒN NHÂN LỰC Theo kết quả điều tra, tổng dân số Đồng Nai tại thời điểm ngày 1/4/2019 có gần 3,1 triệu người với hơn 871 ngàn hộ, là tỉnh có dân số đứng thứ 5 cả nước, sau TP.Hồ Chí Minh, Hà Nội, Thanh Hóa và Nghệ An. Trong đó, nam giới chiếm 50,45%,  Mật độ dân số trung bình toàn tỉnh khoảng 525 người/km2, phân bố không đồng đều, dân số ở khu vực thành thị chiếm 32,9%. Tỷ số giới tính tại Đồng Nai là 100,6 nam/100 nữ, cao hơn 1,5 nam/100 nữ so với cả nước. Toàn tỉnh hiện có 91,3% dân số trong độ tuổi đi học phổ thông hiện đang đi học. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt 30% vào năm 2025 và đạt 35-40% vào năm 2030. Là tỉnh tiếp giáo với TP.Hồ Chí Minh, nơi tập trung nguồn nhân lực lớn nhất cả nước, cũng là địa phương có hệ thống giáo dục đào tạo quy mô lớn thứ 2 cả nước, do đó các KCN Đồng Nai có thể thu hút được lực lượng lao động đa dạng thông qua chính sách thu hút của DN tại các KCN và địa phương.  

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP ÔNG KÈO (ĐỒNG NAI)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP ÔNG KÈO (ĐỒNG NAI)

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Ông Kèo nằm tại đường 25B, xã Phước Khánh, Huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai. Là dự án khu công nghiệp có quy mô lớn nhất tại Nhơn Trạch, nằm trong khu vực đang có tốc độ hoàn thiện nhanh về hạ tầng cơ sở và nhiều dự án giao thông mang ý nghĩa khu vực tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển công nghiệp, dịch vụ và logistic cho tỉnh và trung tâm Tp Hồ Chí Minh. Quy mô:  823,45 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2058 Chủ đầu tư: Công ty CP Tổng Công ty Tín Nghĩa Giá thuê: 100 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.5 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ Khu công nghiệp Ông Kèo thuộc thị xã Nhơn Trạch, nắm dọc theo sông Lòng Tàu và sông Đồng Tranh, tiếp giáp thành phố Hồ Chí Minh, có điều kiện giao thông thuận lợi, đặc biệt là đường thủy. Khu công nghiệp Ông Kèo thuận lợi cho các ngành công nghiệp, xây dựng, dịch vụ có nhu cầu sử dụng bến cảng tại chỗ như công nghiệp đóng tàu, luyện kim, sản xuất ô tô, sản xuất nhiệt điện, vật liệu xây dựng… + Cách Tp. Biên Hòa : 45 km + Cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh : 60 km + Cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất : 57 km, sân bay Long thành: 33 km + Cách cảng Cảng Cát Lái : 20 km; cảng biển Cái Mép: 48 km; cảng biển Phú Mỹ: 39 + Cách cửa khẩu Mộc bài (đi Campuchia): 120 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Hệ thống giao thông: Đường trong phạm vi khu đất xây dựng cảng: 46.610 m2: Đường chính 40 m; các trục phụ rộng 25 -30m, đường dẫn vào KCN được tỉnh Đồng Nai đầu tư mới, cho phép các loại xe trọng trường container hoạt động hiệu quả, thông suốt các tuyến. Hệ thống cung cấp điện:  Nguồn điện cung cấp đến khu công nghiệp được lấy từ trạm biến áp 110/35/22KV. Mạng lưới điện cao thế được cung cấp dọc giao thông nội bộ trong khu công nghiệp. Hệ thống cung cấp nước: Nhà máy nước ngầm Nhơn Trạch, công suất 20.000m3/ngày đêm. Hệ thống xử lý nước thải: Nhà máy xử lý nước thải tập trung với công suất 3.000 m3/ngày. Nước thải được thu gom về nhà máy nước thải của khu công nghiệp xử lý đạt tiêu chuẩn nước A (QCVN 40:2011/BTNMT) trước khi xả ra hệ thống chung của khu công nghiệp. Hệ thống thông tin liên lạc: Hệ thống gồm điện thoại, internet cáp quang, được cung cấp bởi VNPT, FPT, Viettel cho phép các DN làm việc và họp trực tuyến thông suốt, an toản, ổn định. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Hệ thống vòi cung cấp nước dọc các trục đường nội bộ với khỏang cách trung bình 150m/cột nước cứu hỏa. Tiện ích, dịch vụ: Hai khu trung tâm dịch vụ với tổng diện tích trên 56 ha gồm: ngân hàng, bưu điện, hải quan, nhà hàng, khách sạn, siêu thị, thể thao Bến cảng: Trong khu công nghiệp có bến cảng, thuận lợi cho việc xuất nhập khẩu hàng hóa.   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ Có điều kiện giao thông thuận lợi, đặc biệt là giao thông đường thủy. Khu công nghiệp thuận lợi cho các ngành công nghiệp, xây dựng, dịch vụ có nhu cầu sử dụng bến cảng tại chỗ, cụ thể như: + Sản xuất chế biến dầu nhờn, gas, khí hóa lỏng + Hóa chất, dược phẩm, hóa mỹ phẩm + Sản xuất nhựa, cao su + Dệt may, da dày, phụ kiện ngành may mặc và thời trang + Cơ khí, chế tạo, công nghiệp tự động hóa   + Công nghệ cao, thiết bị di động, máy tính, điện tử +Dịch vụ vận tải, kho bãi, logistics + Và các lĩnh vực, ngành nghề khác … Chính sách thu hút đầu tư: Miễn thuế 02 năm ; Giảm 50% cho 04 năm tiếp theo (Nghị định 218/2013/NĐ-CP)   NGUỒN NHÂN LỰC Theo kết quả điều tra, tổng dân số Đồng Nai tại thời điểm ngày 1/4/2019 có gần 3,1 triệu người với hơn 871 ngàn hộ, là tỉnh có dân số đứng thứ 5 cả nước, sau TP.Hồ Chí Minh, Hà Nội, Thanh Hóa và Nghệ An. Trong đó, nam giới chiếm 50,45%,  Mật độ dân số trung bình toàn tỉnh khoảng 525 người/km2, phân bố không đồng đều, dân số ở khu vực thành thị chiếm 32,9%. Tỷ số giới tính tại Đồng Nai là 100,6 nam/100 nữ, cao hơn 1,5 nam/100 nữ so với cả nước. Toàn tỉnh hiện có 91,3% dân số trong độ tuổi đi học phổ thông hiện đang đi học. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt 30% vào năm 2025 và đạt 35-40% vào năm 2030. Là tỉnh tiếp giáo với TP.Hồ Chí Minh, nơi tập trung nguồn nhân lực lớn nhất cả nước, cũng là địa phương có hệ thống giáo dục đào tạo quy mô lớn thứ 2 cả nước, do đó các KCN Đồng Nai có thể thu hút được lực lượng lao động đa dạng thông qua chính sách thu hút của DN tại các KCN và địa phương.  

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP GIANG ĐIỀN (ĐỒNG NAI)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP GIANG ĐIỀN (ĐỒNG NAI)

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Giang Điền nằm tại xã Giang Điền; An Viễn - huyện Trảng Bom và xã Tam Phước - Tp.Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. Được quy hoạch đồng bộ về hạ tầng, cơ sở và được phân khu theo từng đối tượng, tạo thuận lợi cho các nhà đầu tư. Theo đó, đó, dự án sẽ có khu vực dành riêng cho các doanh nghiệp vừa – nhỏ, khu vực dành cho các doanh nghiệp cùng quốc tịch và khu vực dành cho các tập đoàn lớn. Quy mô:  529 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2058 Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Sonadezi Giang Điền Giá thuê: 60 – 80 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.5 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ Vị trí địa lý đắc địa, nằm trong vùng công nghiệp lớn nhất của tỉnh Đồng Nai, gần 3 vùng tập trung đông dân cư nhất của tỉnh Đồng Nai là Biên Hòa, Trảng Bom và Long Thành. Thuận lợi kết nối với các đường giao thông chính: Quốc lộ 01, Quốc lộ 51, Đường Võ Nguyên Giáp (đường tránh Tp. Biên Hòa), Đường cao tốc Tp. Hồ Chí Minh-Long Thành-Dầu Giây... + Cách Tp. Biên Hòa : 22 km + Cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh : 50 km + Cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất : 44 km, sân bay Long thành: 22 km + Cách cảng Cảng Cát Lái : 45 km; cảng biển Cái Mép: 53 km; cảng biển Phú Mỹ: 46 + Cách cửa khẩu Mộc bài (đi Campuchia): 106 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Hệ thống giao thông: Hệ thống đường giao thông rộng rãi, đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp: Đường chính: Lộ giới chính 40 m; các trục phụ rộng 30m, Đường nội khu: Lộ giới 24-28m. Hệ thống cung cấp điện: Điện được cung cấp từ nguồn điện lưới quốc gia từ trạm giảm áp Sông Mây tuyến cao thế 110kV và trạm biến thế 110/22kV. Hệ thống cung cấp nước: Nước sạch được cấp từ Nhà máy cấp nước công suất 15.000 m3/ngày đêm (giai đoạn 1: 5.000 m3/ngày đêm). Hệ thống xử lý nước thải: Nhà máy xử lý nước thải tập trung với công suất tối đa: 12.000 m3/ngày  (Giai đoạn 1: 3.000 m3/ngày). Nước thải phải xử lý: nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất. Hệ thống thông tin liên lạc: Hệ thống gồm điện thoại, fax, internet cáp quang, được cung cấp bởi VNPT, FPT, Viettel cho phép các DN làm việc và họp trực tuyến thông suốt, an toản, ổn định... KCN hỗ trợ việc lắp đặt dịch vụ viễn thông: IDD phone, FAX, ADSL, VoIP … Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Hệ thống vòi cung cấp nước dọc các trục đường nội bộ với khỏang cách trung bình 150m/cột nước cứu hỏa. Tiện ích, dịch vụ: Các tiện ích, dịch vụ nhằm hỗ trợ KCN bao gồm: dịch vụ văn phòng, khu nhà ở cho công nhân, cán bộ, đất công nghiệp cho thuê, nhà xưởng công nghiệp cho thuê, mặt bằng logistics,  khu mua sắm, ngân hàng...   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ Là một trong ba khu công nghiệp của tỉnh Đồng Nai được quy hoạch dành cho các dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ, KCN Ưu tiên mời gọi các dự án đầu tư có ngành nghề sử dụng công nghệ cao, công nghệ hiện đại và ít ô nhiễm môi trường, định hướng các ngành: + Chế biến sữa và các sản phẩm  từ  sữa. + Chế biến tinh bột sắn. + Chế biến mủ cao su chưa sơ chế. + Sản xuất các  sản phẩm  từ  kim loại,  máy  móc thiết bị, thiết bị văn  phòng + Sản xuất các  sản phẩm  trang trí nội ngoại thất + Sản phẩm  công nghiệp  từ  nhựa, cao su, thủy  tinh +Sản xuất hóa chất cơ bản. +Nhà máy thuộc da, sơ chế da, sơ chế và nhuộm da lông thú (không dừng thu hút đầu tư với nguyên liệu đầu vào là da đã qua sơ chế bằng xử lý cơ học và hóa lý). + Và các lĩnh vực, ngành nghề khác … Chính sách thu hút đầu tư: Thuế thu nhập DN: Thuế suất: 17% trong 10 năm tính từ năm đầu tiên dự án phát sinh doanh thu áp dụng cho các doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp được thành lập theo quy định của Chính phủ. Ưu đãi về thời gian miễn thuế và giảm thuế: Được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế. Trường hợp doanh nghiệp không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án đầu tư mới thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư dự án đầu tư mới phát sinh doanh thu. Thuế suất thuế nhập khẩu: 0% đối với hàng hóa là máy móc, thiết bị, xe chuyên dùng để tạo tài sản cố định; nguyên vật liệu, vật tư để sản xuất hàng hóa xuất khẩu; vật tư xây dựng mà trong nước chưa sản xuất được.  Thuế suất thuế xuất khẩu: 0% đối với hàng hóa là sản phẩm được sản xuất để xuất khẩu. Thuế GTGT: Thuế Giá trị gia tăng áp dụng đối với hàng hóa và dịch vụ tiêu thụ tại Việt Nam và được thu thông qua sản xuất, thương mại và phân phối dịch vụ với thuế suất áp dụng là 0%, 5% và 10%.  Thuế suất bằng 0% áp dụng đối với việc xuất khẩu hàng hóa và các dịch vụ nhất định, bao gồm hàng hóa và dịch vụ cung cấp cho các khu công nghiệp.   NGUỒN NHÂN LỰC Theo kết quả điều tra, tổng dân số Đồng Nai tại thời điểm ngày 1/4/2019 có gần 3,1 triệu người với hơn 871 ngàn hộ, là tỉnh có dân số đứng thứ 5 cả nước, sau TP.Hồ Chí Minh, Hà Nội, Thanh Hóa và Nghệ An. Trong đó, nam giới chiếm 50,45%,  Mật độ dân số trung bình toàn tỉnh khoảng 525 người/km2, phân bố không đồng đều, dân số ở khu vực thành thị chiếm 32,9%. Tỷ số giới tính tại Đồng Nai là 100,6 nam/100 nữ, cao hơn 1,5 nam/100 nữ so với cả nước. Toàn tỉnh hiện có 91,3% dân số trong độ tuổi đi học phổ thông hiện đang đi học. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt 30% vào năm 2025 và đạt 35-40% vào năm 2030. Là tỉnh tiếp giáo với TP.Hồ Chí Minh, nơi tập trung nguồn nhân lực lớn nhất cả nước, cũng là địa phương có hệ thống giáo dục đào tạo quy mô lớn thứ 2 cả nước, do đó các KCN Đồng Nai có thể thu hút được lực lượng lao động đa dạng thông qua chính sách thu hút của DN tại các KCN và địa phương.

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP LỘC AN - BÌNH SƠN (ĐỒNG NAI)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP LỘC AN - BÌNH SƠN (ĐỒNG NAI)

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Lộc An - Bình Sơn nằm trên quốc lộ 51 thuộc địa bàn xã Lộc An, Bình Sơn và Long An, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai. Được Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 tại Quyết định số  2497/QĐ-UBND ngày 28/8/2009. Quy mô:  497,77Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2059 Chủ đầu tư: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ SÀI GÒN VRG (thuộc tập đoàn cao su Việt Nam) Giá thuê: 50 - 90 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.5 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ KCN Lộc An - Bình Sơn nằm ở phía đông nam của thành phố Biên Hòa về phía quốc lộ 51, và trong vùng lân cận của 3 xã Lộc An, Long An & Bình Sơn, Long Thành, tỉnh Đồng Nai; do đó Khu công nghiệp nằm gần khu vực đô thị lớn như: Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu, nơi thu hút nhiều nhân viên và công nhân lành nghề. Khu công nghiệp có lợi thế đặc biệt khi nằm gần sân bay quốc tế Long Thành, nằm đối diện khu tái định cư sân bay Long Thành và rất gần cao tốc Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây. + Cách Tp. Biên Hòa : 27 km + Cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh : 47 km + Cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất : 44 km, sân bay Long thành: 9 km + Cách cảng Cảng Cát Lái : 31 km; cảng biển Cái Mép: 39 km; cảng biển Phú Mỹ: 32 + Cách cửa khẩu Mộc bài (đi Campuchia): 108 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Hệ thống giao thông: Hệ thống đường giao thông rộng rãi, đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp: Đường Bê tông Nhựa tải trọng 10 - 12 tấn. Đường chính: Lộ giới 36-39m; Đường nội khu: Lộ giới 24-28m. Hệ thống cung cấp điện: Điện sản xuất 22kV được cung cấp ổn định từ Trạm Long Thành thuộc Lưới điện Quốc Gia - đảm bảo chất lượng điện đến nhà máy của khách hàng. Hệ thống cung cấp nước: Nước sạch được cấp từ Nhà máy cấp nước Nhơn Trạch, công suất 100.000 m3/ngày-đêm. Nguồn nước chất lượng cao đạt chuẩn QCVN 01:2009/BYT. Hệ thống xử lý nước thải: Nước thải sản xuất được thu gom và xử lý tập trung tại Trạm nội khu với công suất 9.200 m3/ngày-đêm, nước thải ra môi trường đạt chuẩn loại A theo quy định tại QCVN 40:2011/BTNMT. Trong khu công nghiệp hiện có 2 hệ thống thoát nước riêng biệt, một hệ thống thoát nước mưa và một hệ thống thoát nước thải công nghiệp. Hệ thống thông tin liên lạc: Hệ thống gồm điện thoại, fax, internet cáp quang, được cung cấp bởi VNPT, FPT, Viettel cho phép các DN làm việc và họp trực tuyến thông suốt, an toản, ổn định... Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Hệ thống vòi cung cấp nước dọc các trục đường nội bộ với khỏang cách trung bình 150m/cột nước cứu hỏa. Tiện ích, dịch vụ: Các tiện ích, dịch vụ nhằm hỗ trợ KCN bao gồm: Cung cấp hơi nòng; Cơ quan hải quan tại khu; Cảng thông quan nội địa; Trung tâm Logistics; Khu ký túc xá, Khu dân cư, Chợ, Shophouse cho thuê, Cây xăng, v.v   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ Đầu tư vào khu công nghiệp Lộc An - Bình Sơn hầu hết các doanh nghiệp trong và ngoài nước đều dựa vào các yếu tố tiềm lực, giá cả cạnh tranh và quan trọng nhất là tác động phát triển từ khu vực. Khu công nghiệp hướng đến các ngành: +  Công nghiệp chế biến lắp ráp điện tử, điện gia dụng, thiết bị công nghệ thông tin. + Ngành công nghiệp cơ khí chế tạo: Cơ khí chính xác, chế tạo các máy móc động lực, chế tạo và lắp ráp các phương tiện giao thông, máy móc phục vụ nông nghiệp, xây dựng, chế tạo máy, dụng cụ y tế. + Ngành công nghiệp dược phẩm. + Công nghiệp chế biến thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản + Sản xuất các sản phẩm từ nhựa nguyên sinh + Công nghiệp da, giày và phụ kiện + Sản xuất, gia công bao bì các loại + Và các lĩnh vực, ngành nghề khác … Chính sách thu hút đầu tư: Theo chính sách của UBND tỉnh Đồng Nai và nhà nước   NGUỒN NHÂN LỰC Theo kết quả điều tra, tổng dân số Đồng Nai tại thời điểm ngày 1/4/2019 có gần 3,1 triệu người với hơn 871 ngàn hộ, là tỉnh có dân số đứng thứ 5 cả nước, sau TP.Hồ Chí Minh, Hà Nội, Thanh Hóa và Nghệ An. Trong đó, nam giới chiếm 50,45%,  Mật độ dân số trung bình toàn tỉnh khoảng 525 người/km2, phân bố không đồng đều, dân số ở khu vực thành thị chiếm 32,9%. Tỷ số giới tính tại Đồng Nai là 100,6 nam/100 nữ, cao hơn 1,5 nam/100 nữ so với cả nước. Toàn tỉnh hiện có 91,3% dân số trong độ tuổi đi học phổ thông hiện đang đi học. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt 30% vào năm 2025 và đạt 35-40% vào năm 2030. Là tỉnh tiếp giáo với TP.Hồ Chí Minh, nơi tập trung nguồn nhân lực lớn nhất cả nước, cũng là địa phương có hệ thống giáo dục đào tạo quy mô lớn thứ 2 cả nước, do đó các KCN Đồng Nai có thể thu hút được lực lượng lao động đa dạng thông qua chính sách thu hút của DN tại các KCN và địa phương.  

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP BÀU BÀNG (BÌNH DƯƠNG)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP BÀU BÀNG (BÌNH DƯƠNG)

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Bàu Bàng thuộc địa bàn các xã Lai Hưng và Lai Uyên, huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương, dự án được thành lập theo: Quyết định thành lập: số 566/TTg-CN ngày 10/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ v/v chủ trương thành lập KCN Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương. Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết khu công nghiệp: số 4280/QĐ-UBND ngày 28/9/2007 của UBND tỉnh Bình Dương. Giấy chứng nhận đầu tư: số 46221000302 ngày 23/10/2007 do Ban Quản lý các KCN Bình Dương cấp. Quy mô: 1.000 Ha. (và 1.000ha đất ở đô thị) Thời hạn thuê: Đến năm 2057 Chủ đầu tư: TCT Đầu Tư Phát Triển Công Nghiệp - Becamex IDC Giá thuê: 80 - 90 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.8 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ Khu công nghiệp Bàu Bàng có vị trí rất gần sân bay quốc tế, cảng biển và các trung tâm thương mại tại TP.HCM. Nằm ngay trên tuyến Quốc lộ 13, trở thành tuyến đường huyết mạch nối liền Bình Dương và các tỉnh lân cận với 6 làn xe mới được nâng cấp, mở rộng. Bên cạnh đó, tỉnh Bình Dương hiện đang hoàn thiện tuyến Mỹ Phước – Tân Vạn  kết nối với đường QL51, là giao điểm đơn vị hành chính quan trọng của tỉnh Bình Dương như huyện Bàu Bàng, thị xã Bến Cát và TP. Thủ Dầu Một. + Cách Tp. Thủ dầu một – trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương: 37 km + Cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh : 59 km + Cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất : 67 km, sân bay Long thành: 90 km + Cách cảng Cảng Cát Lái : 73 km; cách cảng biển Cái Mép: 114 km + Cách cửa khẩu Mộc bài (đi Campuchia): 67 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Môi trường, cây xanh: Khu công nghiệp được quy hoạch với những mảng xanh dọc các trục đường, hai bên và ở giữa nhằm tạo nên bầu không khí trong lành dễ chịu và đem lại môi trường trong lành mắt mẻ. Cây xanh và kênh rạch 119,1300 ha  chiếm 11,940% tổng diện tích đất quy hoạch. Hệ thống giao thông: Đường nội bộ: toàn bộ hệ thống đường nội bộ rộng 25m (mặt nhựa rộng 15m và mỗi bên hành lang rộng 5m) với tải trọng chịu lực tới 40-60 tấn/01 xe tải. Hệ thống cung cấp điện: Điện lưới quốc gia 110/22kv cung cấp tới ranh giới các lô đất, đảm bảo đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng của các doanh nghiệp. Các trạm biến áp đặt tại nhà máy có nhu cầu sử dụng nguồn điện lớn. Hệ thống cung cấp nước: Nước sạch được xử lý theo tiêu chuẩn WHO do đơn vị chuyên trách cung cấp tới ranh giới các lô đất. Công suất 10.000 m3/ngày đêm, đảm bảo cho KCN và cư dân KĐT. Hệ thống xử lý nước thải: Nhà máy xử lý nước thải (xử lý từ loại B sang A) với công suất 4.000 m3/ ngày đêm, đảm bảo tiếp nhận và xử lý đạt tiêu chuẩn theo quy định trước khi thải ra môi trường. Hệ thống thông tin liên lạc: Đường dây điện thoại lắp đặt sẵn tới ranh giới các lô đất và cung cấp đầy đủ theo nhu cầu khách hàng, không giới hạn số lượng. Hệ thống cáp quang có thể nối kết với các ứng dụng viễn thông băng tầng rộng (ADSL) và hệ thống kênh thuê riêng (Lease Line). Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Hệ thống vòi cung cấp nước dọc các trục đường nội bộ với khỏang cách trung bình 150m/cột nước cứu hỏa, lực lượng bảo vệ KCN 24/7 được huấn luyện nghiệp vụ PCCC. Tiện ích, dịch vụ: + Trung tâm hỗ trợ và tư vấn lao động: đặt tại khu công nghiệp nhằm hỗ trợ nhà đầu tư trong công tác tuyển dụng và tư vấn các chính sách về lao động; xúc tiến các chương trình tuyển dụng lao động, giới thiệu việc làm và tạo điều kiện hỗ trợ lao động trong khu công nghiệp. + Khu Thương Mại – Dịch Vụ: cung cấp các dịch vụ hỗ trợ như khu nhà ở cho chuyên gia, ngân hàng, dịch vụ giao nhận, căn tin phục vụ cho công nhân, dịch vụ chăm sóc y tế, khu vui chơi giải trí,…. + Dịch vụ hỗ trợ các thủ tục triển khai dự án đầu tư miễn phí: tư vấn và hỗ trợ nhà đầu tư chuẩn bị thủ tục và xin cấp giấy chứng nhận đầu tư và các thủ tục sau GCNĐT.Hệ thống PCCC hoàn thiện.   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ Khu công nghiệp hướng đến các ngành: + Công nghiệp sản xuất gỗ, vật liệu xây dựng, đồ trang trí nội thất + Công nghiệp sản xuất mỹ phẩm, dược phẩm, nông dược, thuốc thú y + Công nghiệp sản xuất thủy tinh, pha lê, gốm sứ + Công nghiệp chế tạo xe máy, ô tô, thiết bị phụ tùng + Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm, nông-lâm sản + Và các lĩnh vực, ngành nghề khác … Chính sách thu hút đầu tư: Miễn thuế 02 năm; Giảm 50% cho 04 năm tiếp theo. Theo chính sách của nhà nước và  UBND tỉnh Bình Dương.   NGUỒN NHÂN LỰC Nguồn nhân công đa dạng. Thống kê tháng 4 năm 2019 tổng dân số bình dương là 2.455.865 người, trong đó tổng số lao động khoảng 1.2 triệu người. Thu nhập bình quân của người lao động trong các KCN đạt khoảng 7.3 triệu đồng/người/tháng

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP SÓNG THẦN III (BÌNH DƯƠNG)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP SÓNG THẦN III (BÌNH DƯƠNG)

TỔNG QUAN  Khu công nghiệp Sóng Thần 3 tọa lạc tại Phường Phú Tân, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Nơi đây thuộc vùng Đông Nam Bộ, phía Bắc tiếp giáp tỉnh Bình Phước, phía Nam và phía Tây Nam tiếp giáp TP.HCM, phía Tây tiếp giáp tỉnh Tây Ninh, phía Đông giáp Đồng Nai.  Dự án được thành lập theo: Quyết định thành lập: Số 912/QĐ-TTg ngày 01/9/2005 của Thủ tướng Chính phủ v/v phê duyệt Đề án tổng thể đầu tư và phát triển Khu liên hợp công nghiệp - dịch vụ - đô thị Bình Dương; số 3505/QĐ-UBND ngày 01/8/2006 của UBND tỉnh Bình Dương v/v thành lập và phê duyệt dự án đầu tư kinh doanh CSHT KCN Sóng Thần 3; Giấy chứng nhận đầu tư: số 46221000224 ngày 06/8/2007 do Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương cấp; Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết khu công nghiệp: số 2940/QĐ-CT ngày 22/6/2006 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Dương v/v phê duyệt qui hoạch chi tiết KCN Sóng Thần 3 thuộc Khu liên hợp Công nghiệp - Dịch vụ - Đô thị Bình Dương. Quy mô: 533.8 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2069 Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Đại Nam Giá thuê: 80 -100 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.3 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ Vị trí khu công nghiệp Sóng Thần 3 – tỉnh Bình Dương nằm tại trung tâm vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (Tp. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu, Tây Ninh, Long An, Bình Phước). Nằm gần trục chính Quốc lộ 13 với hệ thống cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh, kết nối với các tuyến đường huyết mạch Quốc gia và các trung tâm kinh tế thương mại cả nước. + Cách Tp. Thủ dầu một – trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương: 9.5 km + Cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh : 34 km + Cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất : 36 km, sân bay Long thành: 59 km + Cách cảng Cảng Cát Lái : 44 km; cách cảng biển Cái Mép: 83 km + Cách cửa khẩu Mộc bài (đi Campuchia): 68 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Cây xanh: Diện tích cây xanh là 54,789 ha chiếm 10,26% diện tích đất, cây xanh được trồng giữa làn các trục chính và 2 bên ven tất cả các trục trong KCN. Hệ thống giao thông: Hệ thống trục chính rộng 28m với 4 làn đường. Hệ thống giao thông nội bộ rộng 24m với thiết kế 4 làn xe Hệ thống cung cấp điện: Điện sản xuất của KCN Sóng Thần 3 được lấy từ hệ thống điện lưới quốc gia cùng trạm biến áp tập trung mức công suất 120 MVA, trạm biến thế 110/22kv. Qua đó, cung cấp tới từng ranh giới các lô đất, đồng thời đáp ứng đủ 100% nhu cầu sử dụng điện của các doanh nghiệp trên địa bàn. Hệ thống cung cấp nước: Đảm bảo công suất 20.000m3/ngày. Theo đó cung cấp tới ranh giới từng lô đất lớn nhỏ khắp KCN. Đặc biệt, nước được xử lý theo tiêu chuẩn WHO nhằm đảm bảo vệ sinh và an toàn cho mọi hoạt động sinh hoạt, sản xuất. Hệ thống xử lý nước thải: Nhà máy xử lý nước thải với công suất 5.000 -10.000 m3/ngày, đảm bảo các tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Hệ thống thông tin liên lạc: Đảm bảo hệ thống viễn thông  IDD, ADSL, 6000 số, băng thông tối đa 2GB. Nhà cung cấp VNPT, FPT, Viettel, cho phép làm việc, hội họp trực tuyến với chất lượng ổn định, an toàn. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Đã được đầu tư đồng bộ với cột nước đặt theo dọc đường nhánh và đường chính. Đội ngũ PCCC giàu kinh nghiệm, túc trực 24/7 để sẵn sàng ứng phó với những trường hợp chữa cháy khẩn cấp. Tiện ích, dịch vụ: Khu cư trú gồm khu nhà ở công nhân trong khu công nghiệp và khu nhà ở chuyên gia ngoài khu công nghiệp. Văn phòng hành chính, phòng chăm sóc khách hàng. Phòng họp và hội trường với sức chứa 50 người. ATM, văn phòng đại diện Ngân Hàng. Phòng hỗ trợ tư vấn Hải Quan. Hệ thống PCCC hoàn thiện. Bảo vệ 24/7. Hệ thống điện, nước đáp ứng đầy đủ nhu cầu khách hàng. Hệ thống internet kết nối tốc độ cao. Phòng khám sức khỏe.   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ Khu công nghiệp hướng đến các ngành: + Công nghiệp sản xuất dược phẩm, mỹ phẩm; + Mây, tre, đồ gỗ, mỹ nghệ + Chế biến các sản phẩm từ lương thực, trái cây, thức ăn gia súc, bánh kẹo, bột mì; + Công nghiệp SX hàng tiêu dùng, bao bì gồm giấy, nhựa, nhôm, thép, hàng gia dụng, chế biến gỗ, in ấn, mực in, chiết nạp chất tăng trưởng thực vật, chiết nạp gas; + Cơ khí phục vụ cơ giới hóa nông nghiệp; Sản xuất hoặc lắp ráp các thiết bị điện – điện tử, sản xuất lắp ráp xe đạp, phụ tùng xe đạp; + Sản xuất vật liệu xây dựng, cấu kiện bê tông; và thủ công mỹ nghệ, dịch vụ.  + Và các lĩnh vực, ngành nghề khác … Chính sách thu hút đầu tư: Miễn thuế 02 năm; Giảm 50% cho 04 năm tiếp theo. Theo chính sách của nhà nước và  UBND tỉnh Bình Dương.   NGUỒN NHÂN LỰC Nguồn nhân công đa dạng. Thống kê tháng 4 năm 2019 tổng dân số bình dương là 2.455.865 người, trong đó tổng số lao động khoảng 1.2 triệu người. Thu nhập bình quân của người lao động trong các KCN đạt khoảng 7.3 triệu đồng/người/tháng

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP SÓNG THẦN II (BÌNH DƯƠNG)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP SÓNG THẦN II (BÌNH DƯƠNG)

TỔNG QUAN  Khu công nghiệp Sóng Thần 2 tọa lạc tại Phường Tân Đông Hiệp, TP. Dĩ An, tỉnh Bình Dương. Nơi đây thuộc vùng Đông Nam Bộ, phía Bắc tiếp giáp tỉnh Bình Phước, phía Nam và phía Tây Nam tiếp giáp TP.HCM, phía Tây tiếp giáp tỉnh Tây Ninh, phía Đông giáp Đồng Nai.  Dự án được thành lập theo: Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về thành lập khu công nghiệp Sóng Thần 2 số 796/TTg ngày 26 tháng 10 năm 1996; Quyết định số 1199/QĐ-BXD ngày 24 tháng 9 năm 2002 của Bộ Xây dựng về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết KCN Sóng Thần 1 và 2; Quyết định của UBND tỉnh Bình Dương số 958/QĐ-UBND ngày 31 tháng 03 năm 2008 về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết KCN Sóng Thần 2. Quy mô: 279,27 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2045 Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Đại Nam Giá thuê: 90 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.4 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ Địa chỉ khu công nghiệp: thị trấn Dĩ An và xã Tân Đông Hiệp, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương. KCN chỉ cách Quốc lộ 1A chưa đầy 3km, cách sân bay Tân Sơn Nhất 12km, cách các cảng ICD, Sài Gòn, Tân Cảng trên dưới 10km. Bởi vậy, quá trình giao thương, vận chuyển hàng hóa dễ dàng giúp các doanh nghiệp sản xuất tiết kiệm chi phí và thời gian vận tải hiệu quả. + Cách Tp. Thủ dầu một – trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương: 18 km + Cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh : 21 km + Cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất : 18 km, sân bay Long thành: 44 km + Cách cảng Cảng Cát Lái : 21 km; cách cảng biển Cái Mép: 70 km + Cách cửa khẩu Mộc bài (đi Campuchia): 76 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Khu công nghiệp Sóng Thần 2 đi đầu trong việc thử nghiệm các loại hình công nghiệp theo xu hướng mới của thế giới. Bởi vậy, dự án được chủ đầu tư đặc biệt chú trọng xây dựng cơ sở hạ tầng hoàn thiện, hiện đại.  Hệ thống giao thông: Hệ thống trục chính đường bê tông trải nhựa chịu tải trọng 30 tấn. Riêng hệ thống đường giao thông nội bộ tiêu chuẩn theo yêu cầu của khu công nghiệp tập trung. Hệ thống cung cấp điện: Kết nối với hệ thống điện lưới quốc gia 110/22KV, cung cấp tới từng ranh giới các lô đất. Đồng thời, đáp ứng đủ 100% nhu cầu sử dụng điện của các doanh nghiệp trên địa bàn. Hệ thống cung cấp nước: Cung cấp theo tiêu chuẩn WHO, đảm bảo vệ sinh và an toàn cho mọi hoạt động sinh hoạt, khu sản xuất. Nước sạch được cung cấp từ nhà máy tỉnh Đồng Nai với công suất lớn 50.000m3/ngày đêm.  Hệ thống xử lý nước thải: Nhà máy xử lý nước thải với công suất 4.000m3/ngày, đảm bảo các tiêu chuẩn theo quy định của Nhà nước. Hệ thống thông tin liên lạc: Đảm bảo hệ thống viễn thông  IDD, ADSL, 6000 số, băng thông tối đa 2GB. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Đã được đầu tư đồng bộ với cột nước đặt theo dọc đường nhánh và đường chính. Đội ngũ PCCC giàu kinh nghiệm, túc trực 24/7 để sẵn sàng ứng phó với những trường hợp chữa cháy khẩn cấp. Tiện ích, dịch vụ: Khu cư trú gồm khu nhà ở công nhân trong khu công nghiệp và khu nhà ở chuyên gia ngoài khu công nghiệp. Văn phòng hành chính, phòng chăm sóc khách hàng. Phòng họp và hội trường với sức chứa 50 người. ATM, văn phòng đại diện Ngân Hàng. Phòng hỗ trợ tư vấn Hải Quan. Hệ thống PCCC hoàn thiện. Bảo vệ 24/7. Hệ thống điện, nước đáp ứng đầy đủ nhu cầu khách hàng. Hệ thống internet kết nối tốc độ cao. Phòng khám sức khỏe.   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ Khu công nghiệp hướng đến các ngành: + Điện tử, điện gia dụng+ Điện tử, điện gia dụng + Mây, tre, đồ gỗ, mỹ nghệ + Gia công, chế tạo cơ khí. + Dệt, may mặc, giày dép + Chế biến lương thực, thực phẩm + Thủy tinh, gốm sứ + Và các lĩnh vực, ngành nghề khác … Chính sách thu hút đầu tư: Miễn thuế 02 năm; Giảm 50% cho 04 năm tiếp theo. Theo chính sách của nhà nước và  UBND tỉnh Bình Dương.   NGUỒN NHÂN LỰC Nguồn nhân công đa dạng. Thống kê tháng 4 năm 2019 tổng dân số bình dương là 2.455.865 người, trong đó tổng số lao động khoảng 1.2 triệu người. Thu nhập bình quân của người lao động trong các KCN đạt khoảng 7.3 triệu đồng/người/tháng

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP SÓNG THẦN I (BÌNH DƯƠNG)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP SÓNG THẦN I (BÌNH DƯƠNG)

TỔNG QUAN  Khu công nghiệp Sóng Thần 1 tọa lạc tại phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương. Nơi đây thuộc vùng Đông Nam Bộ, phía Bắc tiếp giáp tỉnh Bình Phước, phía Nam và phía Tây Nam tiếp giáp TP.HCM, phía Tây tiếp giáp tỉnh Tây Ninh, phía Đông giáp Đồng Nai.  Dự án được thành lập theo Quyết định thành lập: Số 577/TTg ngày 16/9/1995 của Thủ tướng Chính phủ. Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết khu công nghiệp: số 1444/QĐ-UBND ngày 12/5/2008 của UBND tỉnh Bình Dương về việc điều chỉnh một số nội dung trong quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp Sóng Thần 1 tại Quyết định số 1199/QĐ-BXD ngày 24/9/2002 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. Khu công nghiệp Sóng Thần I với hơn 178,1 ha, tọa lạc tại thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Quy mô: 178.1 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2045 Chủ đầu tư: Tổng Công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ  Giá thuê: 90 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.4 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ KCN Sóng Thần 1 thuộc phường Dĩ An, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương. Từ vị trí KCN Sóng Thần Bình Dương, các nhà đầu tư, chuyên gia và người lao động làm việc tại KCN có thể dễ dàng kết nối:  Tuyến dường sắt Bắc Nam ở phía Đông, gần ga Sóng Thần; Cách trung tâm kinh tế-văn hóa-xã hội Tp. Hồ Chí Minh, Tp. Biên Hòa 15 km, Tp. Vũng Tàu 100 km.   + Cách Tp. Thủ dầu một – trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương: 18 km + Cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh : 21 km + Cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất : 18 km, sân bay Long thành: 44 km + Cách cảng Cảng Cát Lái : 21 km; cách cảng biển Cái Mép: 70 km + Cách cửa khẩu Mộc bài (đi Campuchia): 76 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Hệ thống giao thông: Hệ thống trục chính 4 làn xe với chiều rộng 28m. Hệ thống giao thông nội bộ 2 làn xe với chiều rộng 18m. Hệ thống cung cấp điện: Đảm bảo mức điện áp 110/22kV cung cấp tới từng ranh giới các lô đất, đồng thời đáp ứng đủ 100% nhu cầu sử dụng điện của các doanh nghiệp trên địa bàn. Hệ thống cung cấp nước: Đảm bảo công suất 50.000 m3/ngày cung cấp tới ranh giới từng lô đất lớn nhỏ khắp KCN. Đặc biệt, nước được xử lý theo tiêu chuẩn WHO nhằm đảm bảo vệ sinh và an toàn cho mọi hoạt động sinh hoạt cũng như các khu chế xuất. Hệ thống xử lý nước thải: KCN Sóng Thần I hiện đã có nhà máy xử lý nước thải với công suất 12.000 m3/ngày, đảm bảo các tiêu chuẩn theo quy định của Nhà nước. Hệ thống thông tin liên lạc: Đảm bảo hệ thống viễn thông  IDD, ADSL, 6000 số, băng thông tối đa 2GB. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Đã được đầu tư đồng bộ với cột nước đặt theo dọc đường nhánh và đường chính. Đội ngũ PCCC giàu kinh nghiệm, túc trực 24/7 để sẵn sàng ứng phó với những trường hợp chữa cháy khẩn cấp. Tiện ích, dịch vụ: Kho bãi logistic cho DN, dịch vụ vận tải hàng hóa. Khu nhà ở cho cán bộ và nhân viên Nhà hàng, khách sạn   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ Quyết định phê duyệt báo cáo 2118/QĐ-BTNMT ngày 11/09/2010 của Bộ Tài nguyên Môi trường, các ngành KCN hướng đến gồm: + Công nghiệp nhẹ bao gồm may mặc, điện, điện tử.​ + Cơ khí chế tạo máy móc, thiết bị, lắp ráp và chế tạo các phương tiện giao thông vận tải + Công nghiệp chế biến nông, lâm sản bao gồm: chế biến cao su, điều, cà phê, thức ăn gia súc, gỗ + Và các lĩnh vực, ngành nghề khác … Chính sách thu hút đầu tư: Miễn thuế 02 năm; Giảm 50% cho 04 năm tiếp theo. Theo chính sách của nhà nước và  UBND tỉnh Bình Dương.   NGUỒN NHÂN LỰC Nguồn nhân công đa dạng. Thống kê tháng 4 năm 2019 tổng dân số bình dương là 2.455.865 người, trong đó tổng số lao động khoảng 1.2 triệu người. Thu nhập bình quân của người lao động trong các KCN đạt khoảng 7.3 triệu đồng/người/tháng

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP NAM TÂN UYÊN (BÌNH DƯƠNG)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP NAM TÂN UYÊN (BÌNH DƯƠNG)

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Nam Tân Uyên nằm trên địa bàn xã Khánh Bình, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương, một trong những tỉnh có nền kinh tế năng động nhất trong Vùng kinh tế trọng điểm phía nam và cả nước. KCN được thành lập theo quyết định số 5297/QD-UBND do UBND tỉnh Bình Dương cấp ngày 24/10/2005.Quyết định số 2169/QD-BXD của Bộ Trưởng Xây dựng ngày 22/11/2005.Nghị định số 36/CP của Thủ Tướng chính phủ cấp ngày 24/04/1997 quy định về quản lý Khu công nghiệp, Khu chế xuất và KCN kỹ thuật cao. Dự án được chia làm 2 giai đoạn phát triển. Giai đoạn 1: 331,97 ha bắt đầu từ năm 2005 đến 2054 Giai đoạn 2: 288.52 ha bắt đầu từ 2016 - 2066 Quy mô: 620 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2054  Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Khu Công Nghiệp Nam Tân Uyên . Giá thuê: 50 - 60 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.4 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ Nằm trong vùng kinh tế khoa học và xã hội quan trọng như vậy sẽ giúp cho KCN Nam Tân Uyên có nhiều lợi thế để cung cấp những dịch vụ tốt nhất chẳng hạn như: giá nhân công thấp, giá đầu tư cho cơ sở hạ tầng ưu đãi và là nơi thuận lợi cho các nhà đầu tư có thể đi vào thị trường TP. Hồ Chí Minh đầy tiềm năng, nguồn nhân lực tốt và các phương tiện tiện tích khác hoặc có thể đi ra nhiều thị trường khác thông qua các cảng sông, cảng biển lớn như Cát Lái, Thị Vải, sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất và Long Thành, ga xe lửa Sóng Thần, đường Xuyên Á, tuyến xe lửa Bắc Nam của Việt Nam, đường Quốc lộ 13, 1A, và đường cao tốc Mỹ Phước – Tân Vạn… Tuyến xe buýt : TP.Hồ Chí Minh-Trung Tâm Tỉnh Bình Dương-Khu Công Nghiệp Nam Tân Uyên và nhiều hỗ trợ để tạo điều kiện thích nghi và thuận tiện cho người lao động. + Cách Tp. Thủ dầu một – trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương: 16 km + Cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh : 39 km + Cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất : 36 km, sân bay Long thành: 57 km + Cách cảng Cảng Cát Lái : 39 km; cách cảng biển Cái Mép: 81 km + Cách cửa khẩu Mộc bài (đi Campuchia): 74 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Môi trường, cây xanh: Đất cây xanh - mặt nước chiếm: 28,87ha. Các thảm cỏ và dãy cây xanh dọc hai bên đường cũng được bố trí hợp lý để tạo khoảng không gian tươi mát cho người đi bộ. Toàn bộ hệ thống đường đây điện chiếu sáng được lắp đặt bên dưới mặt đất tạo cảnh quan trong KCN. Hệ thống giao thông: Với diện tích 53,65ha đất giành cho giao thông bên trong KCN Nam Tân Uyên, các tuyến đường được thiết kế hài hòa cùng với các phân khu chức năng tạo mạng lưới giao thông khép kín. Mặt đường được thảm bê tông nhựa nóng, rộng từ 14m đến 35m. Hệ thống cung cấp điện: Mạng lưới điện sản xuất, 22 KV được đấu nối từ mạng lưới điện quốc gia ở trạm hạ thế Tân Uyên 110/22KV – 2×63MVA, đã được thi công dọc theo các tuyến đường nội bộ của KCN. Đảm bảo việc cung cấp điện ổn định đến các doanh nghiệp. Hệ thống cung cấp nước: Hệ thống cung cấp nước sạch trong KCN với công suất 17.000m3/ngày đêm. Hệ thống ống dẫn nước Þ 300 ~ 450mm được lắp đặt dọc theo bờ tường rào của các Doanh nghiệp đảm bảo cung cấp 24 giờ/ngày đêm. Giai đoạn mở rộng: Hệ thống ống dẫn nước của KCN Nam Tân Uyên đã được kết nối chung với hệ thống của Nhà máy nước Uyên Hưng với công suất 100.000 – 120.000 m3 / ngày đêm để phục vụ cho nhu cầu sản xuất của các Doanh nghiệp trong thời gian tới. Hệ thống xử lý nước thải: Nhà máy xử lý nước thải với tổng diện tích 15.900m2. Tổng công suất thiết kế 8.000m3/ngày đêm. Hiện nay nhà máy xử lý nước thải đã đưa vào vận hành module 1 va module 2 với công suất 4.000m3 /ngày đêm. Hệ thống thông tin liên lạc: Bưu điện trung tâm Nam Tân Uyên: giai đoạn-1 có công suất 2600 cổng thoại và đường truyền cáp quang băng thông rộng. Đảm bảo thông tin liên lạc thông suất và có thể kết nối dịch vụ Fiber Vnn họp trực tuyến giữa các vùng lãnh thổ khác nhau. Hệ thống cáp quang hiện đại đã được lắp đặt đến chân tường rào nhà máy. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Khu công nghiệp có hệ thống hạ tầng hoàn chỉnh, chất lượng, để  bảo an toàn sản xuất kinh doanh cho nhà đầu tư hệ thống vòi cung cấp nước dọc các trục đường nội bộ KCN trung bình 150m/cọc. Tiện ích, dịch vụ: Kho bãi logistic cho DN, dịch vụ vận tải hàng hóa. Khu nhà ở cho cán bộ và nhân viên Nhà hàng, khách sạn   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ Quyết định phê duyệt báo cáo 2118/QĐ-BTNMT ngày 11/09/2010 của Bộ Tài nguyên Môi trường, các ngành KCN hướng đến gồm: + Chế biến lương thực, thực phẩm, nước giải khát + Sản xuất vật liệu xây dựng: cấu kiện bêtông, ống cống, bấc thấm xử lý nền móng + Dược phẩm, mỹ phẩm: sản xuất mỹ phẩm; sản xuất thuốc phụ vụ cho người và gia súc gia cầm + May mặc: sản xuất hàng may mặc, da (không thuộc da), giả da, sản xuất các sản phẩm dệt may (không nhuộm); + Lắp ráp các sản phẩm điện tử, in ấn, bao bì và các dịch vụ có liên quan; sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ + Sản xuất hàng giấy và bao bì từ bột giấy hoặc giấy đã qua sử dụng; sản xuất hàng công nghệ phẩm + Và các lĩnh vực, ngành nghề khác …   Chính sách thu hút đầu tư: Miễn thuế 02 năm; Giảm 50% cho 04 năm tiếp theo. Theo chính sách của nhà nước và  UBND tỉnh Bình Dương.   NGUỒN NHÂN LỰC Nguồn nhân công đa dạng. Thống kê tháng 4 năm 2019 tổng dân số bình dương là 2.455.865 người, trong đó tổng số lao động khoảng 1.2 triệu người. Thu nhập bình quân của người lao động trong các KCN đạt khoảng 7.3 triệu đồng/người/tháng

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM - SINGAPORE II (VSIP II BÌNH DƯƠNG)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM - SINGAPORE II (VSIP II BÌNH DƯƠNG)

TỔNG QUAN Khu công nghiệp VSIP 2 được xây dựng trên địa bàn: phường Hòa Phú thuộc thành phố Thủ Dầu Một; phường Hòa Lợi thuộc thị xã Bến Cát; phường Phú Chánh, Vĩnh Tân thuộc thị xã Tân Uyên và xã Tân Bình thuộc huyện Bắc Tân Uyên. Dự án được chia làm hai giai đoạn phát triển. Giai đoạn 1: gồm 345ha. Tổng vốn đầu tư: 1.3 tỷ USD. Giai đoạn 2: gồm 1.700ha. Vốn đầu tư dự kiến: 2 tỷ USD Quy mô: 1.345 Ha. (và 700 ha đất ở đô thị) Thời hạn thuê: Đến năm 2046  Chủ đầu tư: Công ty Liên doanh TNHH Khu công nghiệp Việt Nam – Singapore. Giá thuê: 80 - 85 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.4 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ Khu công nghiệp VSIP 2 tọa lạc tại Đại Lộ Thống Nhất - Trần Quốc Toản - Lê Lợi, thuộc Phường Tân Uyên, TP Bình Dương, tỉnh Bình Dương. Với qui mô 2045ha, khu công nghiệp VSIP 2 đang là nơi thu hút lượng lớn nhân công, giúp Bình Dương trở thành một trong những thị trường hấp dẫn thu hút vốn đầu tư hàng đầu cả nước + Cách Tp. Thủ dầu một – trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương: 10 km + Cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh : 34 km + Cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất : 41 km, sân bay Long thành: 63 km + Cách cảng Cảng Cát Lái : 49 km; cách cảng biển Cái Mép: 87 km + Cách cửa khẩu Mộc bài (đi Campuchia): 69 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Với cơ sở hạ tầng hiện đại đạt chuẩn quốc tế đầy chuyên nghiệp với đầy đủ các ngành nghề như: công nghiệp, thương mại - dịch vụ, dân cư... Khu công nghiệp được chủ đầu tư thiết thiết kế theo mô hình hiện đại theo kiến trúc chung với đầy đủ các tiện ích sẵn có như: chợ, trường học, bệnh viện, công viên... ngay trong dự án, phục vụ đầy đủ nhu cầu thiết yếu có cho cư dân sinh sống, làm ăn tại đây. Hệ thống giao thông, điện, cấp - thoát nước và hệ thống liên lạc tại khu công nghiệp cũng được chủ đầu tư chú trọng nên không những giúp việc khai thác sản xuất được hiệu quả còn hướng đến nhu cầu ở chất lượng cho cư dân. Hệ thống giao thông: Hiện tại, hệ thống đường nội bộ trục chính rộng: 28m, gồm 4 làn xe. Hệ thống giao thông trục nội bộ rộng: 18m, gồm 2 làn xe. Hệ thống cung cấp điện: Nguồn cấp điện từ lưới điện Quốc gia 22 Kv, với công suất: 140 MW/ngày, đảm bảo cấp điện 24/24h. Hệ thống cung cấp nước: Mạng lưới cấp nước là mạng vòng đảm bảo cung cấp nước đến từng lô đất qua 2 trạm bơm với tổng lưu lượng hơn 70.000m3/ngày. Hệ thống xử lý nước thải: Hệ thống xử lý nước thải hiện đại, đúng tiêu chuẩn với công suất tối thiểu 6.000m3 / ngày và công suất xử lý tối đa là 41.000m3 / ngày. Hệ thống thoát nước mưa Vsip 1: Được lắp đặt dọc theo các tuyến đường với sự hỗ trợ của đội quản lý cơ sở hạ tầng. Hệ thống thông tin liên lạc: Có hệ thống thông tin liên lạc đầy đủ đảm bảo liên lạc trong nước và quốc tế được thuận tiện hơn. Hệ thống liên lạc bao gồm điện thoại, điện thoại di động, Fax, Internet ... Thời gian thực hiện dịch vụ trong vòng 7-10 ngày, internet cáp quang được cung cấp bởi VNPT, Viettel, FPT đường truyền tốc độ cao, ổn định cho phép làm việc, học tập, họp trực tuyến an toàn, không ngắt quãng, lag mạng. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Khu công nghiệp có hệ thống hạ tầng hoàn chỉnh, chất lượng, để  bảo an toàn sản xuất kinh doanh cho nhà đầu tư hệ thống vòi cung cấp nước dọc các trục đường nội bộ KCN, đồng thời lực lượng bảo vệ được huấn luyện nghiệp vụ PCCC và chống bạo động túc trực 24/7. Tiện ích, dịch vụ: Khu thể thao tổng hợp, nhà hàng, bưu điện, không gian ăn uống, trung tâm thương mại phục vụ các chuyên gia và công nhân. Ngoài ra KCN VSIP II thừa hưởng một số tiện ích hiện hữu như: trung tâm hành chính, bệnh viện đa khoa, trường học từ mầm non đến đại học, trung tâm thương mại, trường đua ngựa hay khu vui chơi, giải trí cuối tuần với sân golf 27 lỗ Twin Doves, hồ sinh thái công viên trung tâm... Trường ĐH Quốc tế Miền Đông.   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ Khu công nghiệp VSIP 2 được xây dựng giống theo mô hình chuẩn Singapore: Xanh - sạch - đẹp. Là KCN công nghệ cao, hướng đến môi trường hệ sinh thái trong lành, an toàn thân thiện với môi trường và con người, các ngành KCN hướng đến gồm: + Sản xuất lắp ráp & phụ tùng xe hơi + Điện & điện tử. + Dệt may, da dày, thời trang, các nhóm sản phẩm ngành may mặc. + Dược phẩm & chăm sóc sức khỏe. + Thực phẩm & đồ uống. + Công nghiệp phụ trợ & các ngành công nghiệp khác + Và các lĩnh vực, ngành nghề khác … Chính sách thu hút đầu tư: Miễn thuế 02 năm; Giảm 50% cho 04 năm tiếp theo  Miễn phí 1 tháng setup   NGUỒN NHÂN LỰC Nguồn nhân công đa dạng. Thống kê tháng 4 năm 2019 tổng dân số bình dương là 2.455.865 người, trong đó tổng số lao động khoảng 1.2 triệu người. Thu nhập bình quân của người lao động trong các KCN đạt khoảng 7.3 triệu đồng/người/tháng

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM - SINGAPORE (VSIP I, BÌNH DƯƠNG)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM - SINGAPORE (VSIP I, BÌNH DƯƠNG)

TỔNG QUAN VSIP I nằm trên quốc lộ 13, thuộc thị xã Thuận An, tỉnh Bình Bương, là khu công nghiệp quốc tế quy mô lớn đầu tiên đặt chân vào Việt Nam. Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, VSIP đã chọn Bình Dương ­ đơn vị nhiều năm liền dẫn đầu cả nước về nhiều mặt kinh tế, xã hội làm nơi đặt nền móng đầu tiên cho một kỷ nguyên phát triển tại Việt Nam. Quá trình phát triển của VSIP I đã tạo cơ sở để Bình Dương chuyển từ một tỉnh thuần nông trở thành một tỉnh đi đầu trong phát triển Thương mại – Dịch vụ – Công nghiệp. Bình Dương từ lâu đã được coi là tỉnh đứng đầu cả nước về thu hút đầu tư và xây dựng cơ sở hạ tầng với tốc độ nhanh. Quyết định số 870/TTg ngày 18/11/1996 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban quản lý Khu công nghiệp Việt Nam – Singapore. Giấy phép đầu tư số 1498/GP ngày 13 tháng 02 năm 1996, 1498/GPĐC1 ngày 20 tháng 07 năm 1998, 1498/GPĐC2 ngày 05 tháng 11 năm 2001, 1498/GPĐC3 ngày 10 tháng 08 năm 2004 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp. Quy mô: 500 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2046  Chủ đầu tư: Công ty Liên doanh TNHH Khu công nghiệp Việt Nam – Singapore. Giá thuê: 80 - 85 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.4 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ Khu công nghiệp VSIP 1 tọa lạc trên vị trí chiến lược tại Thị xã Thuận An tiếp giáp với 2 trục chính là Quốc lộ 13 và Đường DT743, nằm trong khu vực được coi là trung tâm của trọng điểm kinh tế phía Nam, Trong khi đó Tỉnh Bình Dương được xem một trong những tỉnh có nền kinh tế mới đang phát triển mạnh mẽ nhất với sự đầu tư của các đối tác lớn ở nước Ngoài, do đó GDP của tỉnh Bình Dương rất vượt trội hơn so với các tỉnh còn lại trong toàn quốc.  + Cách Tp. Thủ dầu một – trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương: 11 km + Cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh : 24 km + Cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất : 22 km, sân bay Long thành: 48 km + Cách cảng Cảng Cát Lái : 30 km; cách cảng biển Cái Mép: 72 km + Cách cửa khẩu Mộc bài (đi Campuchia): 69 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Cơ sở hạ tầng của KCN Vsip 1 được chủ đầu tư tập trung phát triển đồng bộ, hiện đại, phục vụ tốt nhất nhu cầu sử dụng của khách hàng là các doanh nghiệp lớn nhỏ. Hệ thống giao thông: Hiện tại, hệ thống đường nội bộ hoàn chỉnh của khu công nghiệp VSIP 1 đảm bảo có trục chính 64m và đường nhánh 24m. Hệ thống cung cấp điện: Hòa vào lưới điện quốc gia 110 / 22KV đến tất cả các khu đất, đáp ứng đầy đủ nhu cầu điện năng của các công ty trong khu công nghiệp. Hệ thống cung cấp nước: Đảm bảo theo yêu cầu của WHO, công suất tối đa 50.000 m3 / ngày đêm, phục vụ cho từng lô đất trong khu công nghiệp. Hệ thống xử lý nước thải: Hệ thống xử lý nước thải hiện đại, đúng tiêu chuẩn với công suất tối thiểu 6.000m3 / ngày và công suất xử lý tối đa là 41.000m3 / ngày. Hệ thống thoát nước mưa Vsip 1: Được lắp đặt dọc theo các tuyến đường với sự hỗ trợ của đội quản lý cơ sở hạ tầng. Hệ thống thông tin liên lạc: Bưu chính viễn thông: đường dây điện thoại lắp đặt sẵn tới ranh giới các lô đất và cung cấp đầy đủ theo nhu cầu khách hàng, không giới hạn số lượng, internet cáp quang được cung cấp bởi VNPT, Viettel, FPT đường truyền tốc độ cao, ổn định cho phép làm việc, học tập, họp trực tuyến an toàn, không ngắt quãng, lag mạng. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Khu công nghiệp có hệ thống hạ tầng hoàn chỉnh, chất lượng, để  bảo an toàn sản xuất kinh doanh cho nhà đầu tư hệ thống vòi cung cấp nước dọc các trục đường nội bộ KCN, đồng thời lực lượng bảo vệ được huấn luyện nghiệp vụ PCCC và chống bạo động túc trực 24/7. Tiện ích, dịch vụ: Khu thể thao tổng hợp, nhà hàng, bưu điện, không gian ăn uống, trung tâm thương mại phục vụ các chuyên gia và công nhân. Khu thương mại – dịch vụ như ngân hàng, dịch vụ chăm sóc y tế, dịch vụ giao nhận, khu nhà ở cho chuyên gia, căng-tin phục vụ cho công nhân, khu vui chơi giải trí,… Bên cạnh đó là các dịch vụ hỗ trợ thủ tục triển khai dự án đầu tư miễn phí như: Tư vấn, hỗ trợ chuẩn bị thủ tục cho nhà đầu tư, xin cấp giấy chứng nhận đầu tư và các thủ tục sau chứng nhận đầu tư.   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ Là KCN công nghệ cao, hướng đến môi trường hệ sinh thái trong lành, an toàn thân thiện với môi trường và con người, các ngành KCN hướng đến gồm: + Công điện tử, thiết bị và kinh kiện lắp ráp, R&D. + Công nghiệp cơ khí, cơ khí chính xác, ô tô, công nghệ pin, và phụ tùng ngành ô tô. + Công nghiệp sản xuất dược phẩm, y tế, công nghệ sinh học. + Công nghiệp thực phẩm, chế biến và sản xuất các loại thực phẩm, bánh kẹo. + Công nghiệp sản phẩm công nghiệp phụ trợ, ngành chế tạo, vi mạch. + Công nghiệp sản xuất đồ gỗ, trang trí nội thất, vật liệu xây dựng, + Kho vận và logistics, bến bãi + Và các lĩnh vực, ngành nghề khác … Chính sách thu hút đầu tư: Theo quy định nhà nước và của UBND tỉnh Bình Dương.   NGUỒN NHÂN LỰC Nguồn nhân công đa dạng. Thống kê tháng 4 năm 2019 tổng dân số bình dương là 2.455.865 người, trong đó tổng số lao động khoảng 1.2 triệu người. Thu nhập bình quân của người lao động trong các KCN đạt khoảng 7.3 triệu đồng/người/tháng

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP MỸ PHƯỚC III (BÌNH DƯƠNG)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP MỸ PHƯỚC III (BÌNH DƯƠNG)

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Mỹ Phước III thuộc Phường Thái Hòa và phường Mỹ Phước, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương. Được thành lập năm 2007, tại khu vực kinh tế trọng điểm phía Bắc tỉnh Bình Dương theo Quyết định thành lập: số 1316/TTg-CN ngày 28/8/2006 do Thủ tướng Chính phủ v/v cho phép thành lập KCN Mỹ Phước 3, tỉnh Bình Dương; số 3920/QĐ-UBND ngày 31/8/2006 của Chủ tịch UBND v/v thành lập và phê duyệt dự án đầu tư và xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật KCN Mỹ Phước 3, tỉnh Bình Dương. Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết khu công nghiệp: số 1308/QĐ-BXD ngày 18/9/2006 của Bộ Xây Dựng v/v phê duyệt quy hoạch chi tiết KCN Mỹ Phước 3, tỉnh Bình Dương. Quy mô: 1.000 Ha. (và 1.200ha đất ở, TMDV) Thời hạn thuê: Đến năm 2057  Chủ đầu tư: Tổng công ty Đầu tư và Phát triển công nghiệp – CTCP (Becamex IDC Corp) Giá thuê: 45 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.04 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ Nằm trên đường Quốc Lộ 13, giao thông phát triển, cở sở hạ tầng hoàn thiện từ rất sớm. Ngày càng được nâng cấp và mở rộng. Đi qua các tuyến đường giao thông quan trọng: Đại Lộ Bình Dương, Đường Vành Đai 4, Đường cao tốc Tân Vạn – Mỹ Phước. Khu đô thị công nghiệp Mỹ Phước 3 có khoản cách rất gần các khu kinh tế lớn: Cách khu du lịch Đại Nam, thành phố mới Bình Dương : 3-4km.  + Cách Tp. Thủ dầu một – trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương: 13 km + Cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh : 35 km + Cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất : 42 km, sân bay Long thành: 66 km + Cách cảng Cảng Cát Lái : 52 km; cách cảng biển Cái Mép: 91 km + Cách cửa khẩu Mộc bài (đi Campuchia): 67 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Là một trong số các điểm công nghiệp ở Bình Dương, cơ sở hạ tầng khu công nghiệp Mỹ Phước 3 luôn là một trong những yếu tố then chốt được nhà đầu tư quan tâm, xây dựng. Qua tìm hiểu từ sàn bất động sản Moveland, Tổng công ty Becamex IDC đã đầu tư hệ thống cơ sở hạ tầng như sau: Môi trường, cây xanh: Công viên cây xanh rộng lớn, thoáng mát góp phần mang lại bầu không khí trong lành cho mọi người dân bên cạnh là khu đô thị sinh thái Ecolakes rộng tới 226ha, khu đô thị dịch vụ – du lịch sinh thái Hoàng Gia. Hệ thống giao thông: Toàn bộ hệ thống đường nội bộ tại khu công nghiệp rộng 25m. Trong đó, mặt đường nhựa rộng 15m và mỗi bên hành lang rộng 5m. Tải trọng chịu lực từ 40-60 tấn/xe tải. Tổng thể đường nội khu thiết kế hài hòa, đảm bảo mỹ quan chung của dự án khu công nghiệp thị xã Bến Cát. Hệ thống cung cấp điện: Hệ thống điện lưới quốc gia 22KV cung cấp từ 2 tuyến Bến Cát – Mỹ Phước và Tân Định-Mỹ Phước tới ranh giới các lô đất trong KCN. Trong đó, công suất trạm giai đoạn 1 là 126 MVA, công suất giai đoạn 2 là 200 MVA và công suất giai đoạn 3 là 500 MVA. Hệ thống cung cấp nước: Hệ thống nước sạch tại KCN Mỹ Phước 3 được xử lý theo tiêu chuẩn WHO cung cấp tới từng ranh giới lô đất. Trong đó, giai đoạn I đạt công suất 12.000m3/ngày, giai đoạn 2 phát triển lên công suất 30.000m3/ngày và giai đoạn 3 công suất 120.000m3/ngày. Hệ thống xử lý nước thải: Hệ thống xử lý xả thải cho phép xử lý nước thải từ loại B sang A với công suất lớn. Qua đó, đảm bảo tiếp nhận và xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Tài nguyên và môi trường trước khi đưa ra môi trường. Hệ thống thông tin liên lạc: Bưu chính viễn thông: đường dây điện thoại lắp đặt sẵn tới ranh giới các lô đất và cung cấp đầy đủ theo nhu cầu khách hàng, không giới hạn số lượng. Hệ thống cáp quang có thể nối kết với các ứng dụng viễn thông băng tầng rộng (ADSL) và hệ thống kênh thuê riêng (Lease Line). Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Tập đoàn Becamex IDC bố trí đội phòng cháy chữa cháy chuyên nghiệp tại khu công nghiệp Mỹ Phước 3. Đảm bảo hệ thống vòi cung cấp nước dọc các trục đường nội bộ KCN, đồng thời lực lượng bảo vệ được huấn luyện nghiệp vụ PCCC và chống bạo động túc trực 24/7. Tiện ích, dịch vụ: Trung tâm hỗ trợ và tư vấn lao động được đặt ngay tại khu công nghiệp nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp trong công tác tuyển dụng, tư vấn các chính sách về lao động. Thông qua đó, giúp giới thiệu việc làm, xúc tiến các chương trình tuyển dụng lao động và tạo điều kiện hỗ trợ lao động trong khu công nghiệp. Khu thương mại – dịch vụ như ngân hàng, dịch vụ chăm sóc y tế, dịch vụ giao nhận, khu nhà ở cho chuyên gia, căng-tin phục vụ cho công nhân, khu vui chơi giải trí,… Bên cạnh đó là các dịch vụ hỗ trợ thủ tục triển khai dự án đầu tư miễn phí như: Tư vấn, hỗ trợ chuẩn bị thủ tục cho nhà đầu tư, xin cấp giấy chứng nhận đầu tư và các thủ tục sau chứng nhận đầu tư.   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ Là KCN kết hợp đô thị, dự án hướng đến các ngành công nghiệp thân thiện với môi trường, đặc biệt về khí thải và âm thanh, ưu tiên các ngành công nghệ cao, cụ thể như: + Công nghiệp chế tạo xe máy, ôtô, máy kéo, thiết bị phụ tùng, lắp ráp phụ tùng + Công nghiệp cơ khí, cơ khí chính xác + Công nghiệp sản xuất dược phẩm, mỹ phẩm, nông dược thú y + Công nghiệp cao su, xăm lốp, các sản phẩm cao su kỹ thuật cao + Công nghiệp sản xuất các loại khí công nghiệp + Công nghiệp sản xuất đồ gỗ, trang trí nội thất, vật liệu xây dựng + Và các lĩnh vực, ngành nghề khác … Chính sách thu hút đầu tư: Theo quy định nhà nước và của UBND tỉnh Bình Dương.   NGUỒN NHÂN LỰC Nguồn nhân công đa dạng. Thống kê tháng 4 năm 2019 tổng dân số bình dương là 2.455.865 người, trong đó tổng số lao động khoảng 1.2 triệu người. Thu nhập bình quân của người lao động trong các KCN đạt khoảng 7.3 triệu đồng/người/tháng

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP MỸ PHƯỚC II (BÌNH DƯƠNG)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP MỸ PHƯỚC II (BÌNH DƯƠNG)

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Mỹ Phước II thuộc xã Thới Hòa, Xã Mỹ Phước, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương. Được thành lập năm 2002, tại khu vực kinh tế trọng điểm phía Bắc tỉnh Bình Dương theo, với thành công dự án KCN Mỹ Phước I, tổng công ty Becamex tiếp tục mở rộng dự án Mỹ Phước II với quy mô rộng hơn dự án trước đó, tổng diện tích Mỹ Phước II là 800ha trong đó đất công nghiệp là 477ha, khu đất ở và dịch vụ là 323ha. Dự án được thành lập theo Quyết định: số 59/TTg-CN ngày 14/01/2005 của Thủ tướng Chính phủ v/v cho phép thành lập đầu tư và thành lập KCN Mỹ Phước 2, tỉnh Bình Dương; số 222/QĐ-CT ngày 20/01/2005 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Dương v/v thành lập và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật KCN Mỹ Phước 2. Quy mô: 800 Ha. (477ha đất công nghiệp) Thời hạn thuê: Đến năm 2056  Chủ đầu tư: Tổng công ty Đầu tư và Phát triển công nghiệp – CTCP (Becamex IDC Corp) Giá thuê: 45 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.5 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ KCN Mỹ Phước 2 có vị trí tiếp giáp với Quốc lộ 13, xã Thới Hòa, Mỹ Phước, huyện Bến Cát, Bình Dương. Tiếp giáp với Quốc lộ 13 hiện đại gồm 6 làn xe tạo nên tuyến đường huyết mạch chính nối liền các tỉnh lân cận cũng như tỏa đi các trục giao thông chính của cả nước.  + Cách Tp. Thủ dầu một – trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương: 21 km + Cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh : 41 km + Cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất : 51 km, sân bay Long thành: 72 km + Cách cảng Tân Cảng - Cát Lái : 60 km; cách cảng biển Cái Mép: 95 km + Cách cửa khẩu Mộc bài (đi Campuchia): 61 km   THÔNG TIN CHI TIẾT KCN Mỹ Phước 2 được quy hoạch theo tiêu chuẩn quốc tế. Bởi vậy, cơ sở hạ tầng tại đây đặc biệt được đầu tư xây dựng, trang bị các tiện ích đầy đủ, đáp ứng các nhu cầu cuộc sống và làm việc như: sinh hoạt, vui chơi, giải trí, mua sắm, giáo dục đào tạo, khám chữa bệnh… Môi trường, cây xanh: Dự án được đầu tư xây dựng theo mô hình thành phố công nghiệp, hiện đại, chú trọng bảo vệ môi trường, tạo ra nền công nghiệp xanh, sạch. Hệ thống giao thông: Hệ thống trục chính: Rộng từ 25-62m - Hệ thống giao thông nội bộ: Được trải nhựa rộng từ 25 đến 35m chia thành 2-6 làn đường. Chất lượng công trình đảm bảo khả năng di chuyển thuận tiện cho các container trọng tải từ 40 – 60 tấn.  Hệ thống cung cấp điện: Điện năng được cung cấp từ 2 tuyến Tân Định – Mỹ Phước và Bến Cát – Mỹ Phước với công suất 22kV và 200MVA tới ranh giới các lô đất.  Hệ thống cung cấp nước: Hệ thống ống từ Ø 27 đến Ø 800 tạo thành mạch vòng cấp nước khép kín toàn khu, dẫn thẳng đến từng nhà máy đảm bảo cung cấp nước đầy đủ áp lực và lưu lượng với công suất cung cấp nước khoảng 80.000 m3/ngày đêm. Hệ thống xử lý nước thải: Nhà máy xử lý nước thải tập trung có công suất 16.000 m3 /ngày đêm, đảm bảo tiếp nhận và xử lý đạt tiêu chuẩn TCVN 5945:2005, cột A trước khi thải ra sông. Xử lý rác thải: Rác thải được các nhà máy trong khu công nghiệp ký hợp đồng phân loại thu gom và vận chuyển rác ra khỏi khu công nghiệp tránh gây ô nhiễm môi trường. Hệ thống thông tin liên lạc: Hệ thống cáp điện chất lượng, tổng đài điện thoại IDD, VoID, ADSL,… lắp đặt tới ranh giới các lô đất đáp ứng các yêu cầu khắt khe nhất của khách thuê, hệ thống đường truyền cáp quang internet VNPT, Viettel, FPT cho phép làm việc hội họp liên tục an toàn và ổn định. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Đội phòng cháy chữa cháy chuyên nghiệp tại khu công nghiệp. Hệ thống vòi cung cấp nước dọc các trục đường nội bộ, lực lượng bảo vệ KCN 24/7 được huấn luyện nghiệp vụ PCCC và chống bạo động. Tiện ích, dịch vụ: Trung tâm thương mại, khu thể thao, trường học, trạm y tế đặt tại KCN và đô thị dự án.   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ   Là KCN kết hợp đô thị, dự án hướng đến các ngành công nghiệp thân thiện với môi trường, đặc biệt về khí thải và âm thanh, ưu tiên các ngành công nghệ cao, cụ thể như: + Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm + Công nghiệp chế biến nông lâm sản + Công nghiệp điện máy, điện công nghiệp và điện gia dụng + Công nghiệp sản xuất dược phẩm, nông dược, thuốc thú y + Công nghiệp sản xuất dụng cụ thể dục thể thao + Công nghiệp may mặc, dệt, nhuộm, phụ kiện ngành may mặc + Và các lĩnh vực, ngành nghề khác … Chính sách thu hút đầu tư: Theo quy định nhà nước và của UBND tỉnh Bình Dương.   NGUỒN NHÂN LỰC Nguồn nhân công đa dạng. Thống kê tháng 4 năm 2019 tổng dân số bình dương là 2.455.865 người, trong đó tổng số lao động khoảng 1.2 triệu người. Thu nhập bình quân của người lao động trong các KCN đạt khoảng 7.3 triệu đồng/người/tháng

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP MỸ PHƯỚC I (BÌNH DƯƠNG)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP MỸ PHƯỚC I (BÌNH DƯƠNG)

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Mỹ Phước I thuộc xã Thới Hòa, Xã Mỹ Phước, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương. Được thành lập năm 2002, tại khu vực kinh tế trọng điểm phía Bắc tỉnh Bình Dương theo; -QĐ thành lập số : 452/QĐ-TTg ngày 14/6/2002 của thủ tướng chính phủ. -QĐ phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường số : 420/QĐ-BKHCN ngày 10/10/2002 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy mô: 400 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2056  Chủ đầu tư: Tổng công ty Đầu tư và Phát triển công nghiệp – CTCP (Becamex IDC Corp) Giá thuê: 45 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.5 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ KCN Mỹ Phước 1 có vị trí tiếp giáp với Quốc lộ 13, xã Thới Hòa, Mỹ Phước, huyện Bến Cát, Bình Dương. Nằm trong tứ giác kinh tế trọng điểm phía Nam, Mỹ Phước 1 có vị trí địa lý thuận lợi với các ưu điểm nổi bật:  Tiếp giáp gần với các cảng biển, sân bay quốc tế điển hình như: Tân cảng (32km), cảng Sài Gòn, VICT, ICD Long Phước (42km) và sân bay Tân Sơn Nhất (42km),…  Tiếp giáp với Quốc lộ 13 hiện đại gồm 6 làn xe tạo nên tuyến đường huyết mạch chính nối liền các tỉnh lân cận cũng như tỏa đi các trục giao thông chính của cả nước.  + Cách Tp. Thủ dầu một – trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương: 21 km + Cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh : 41 km + Cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất : 51 km, sân bay Long thành: 72 km + Cách cảng Tân Cảng - Cát Lái : 60 km; cách cảng biển Cái Mép: 95 km + Cách cửa khẩu Mộc bài (đi Campuchia): 61 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Địa chất: Đặc điểm điều kiện đất nền cứng (Không cần gia cố nền móng), độ cao 30-35 m so với mực nước biển sẽ giúp nhà đầu tư tiết kiệm khoảng 30% chi phi xây dựng. Hệ thống giao thông: Hệ thống giao thông đặc biệt được đầu tư xây dựng, thiết kế với những mảng xanh rộng 50m ngăn cách KCN và khu dân cư. Hệ thống đường nội bộ khu công nghiệp phân tách với đường nội bộ khu dân cư. Hệ thống cung cấp điện: Trạm biến áp 500MAV và nguồn điện từ lưới điện quốc gia 22kV cung cấp đến ranh giới các lô đất và đi sâu vào các văn phòng, nhà xưởng của các doanh nghiệp Hệ thống cung cấp nước: Hệ thống nước cung cấp thành dạng mạch vòng, khép kín, các khối nước được dẫn thẳng đến từng nhà máy với công suất 80.000m3/ngày đêm. Hệ thống xử lý nước thải: Nước thải được tập trung và xử lý liên tục với công suất 16.000m3/ngày đêm. Tiêu chuẩn xử lý TCVN 5945:2005, cột A trước khi thải ra sông. Xử lý rác thải: Rác thải được các nhà máy trong khu công nghiệp ký hợp đồng phân loại thu gom và vận chuyển rác ra khỏi khu công nghiệp tránh gây ô nhiễm môi trường. Hệ thống thông tin liên lạc: Hệ thống cáp điện chất lượng, tổng đài điện thoại IDD, VoID, ADSL,… lắp đặt tới ranh giới các lô đất đáp ứng các yêu cầu khắt khe nhất của khách thuê.  Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Đội phòng cháy chữa cháy chuyên nghiệp tại khu công nghiệp. Hệ thống vòi cung cấp nước dọc các trục đường nội bộ, lực lượng bảo vệ KCN 24/7 được huấn luyện nghiệp vụ PCCC và chống bạo động. Tiện ích, dịch vụ: Trung tâm thương mại, khu thể thao, trường học, trạm y tế.   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ + Các sản phẩm nhựa, kim khí, dụng cụ gia đình. + Công nghiệp điện tử, linh kiện lắp ráp và sản xuất. + Công nghiệp sản xuất gỗ mỹ nghệ xuất khẩu, trang thiết bị văn phòng, khách sạn, trang trí nội thất + Chế biến hàng tiêu dùng và xuất khẩu (thực phẩm, mì ăn liền) + Các ngành gia công cơ khí như sản xuất, lắp ráp đồng hồ. + Ngành cơ khí chế tạo, sửa chữa máy mọc, cơ khí xây dựng + Và các lĩnh vực, ngành nghề khác …   Chính sách thu hút đầu tư: Theo quy định nhà nước và của UBND tỉnh Bình Dương.   NGUỒN NHÂN LỰC Nguồn nhân công đa dạng. Thống kê tháng 4 năm 2019 tổng dân số bình dương là 2.455.865 người, trong đó tổng số lao động khoảng 1.2 triệu người. Thu nhập bình quân của người lao động trong các KCN đạt khoảng 7.3 triệu đồng/người/tháng

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP MỸ PHƯỚC (BÌNH DƯƠNG)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP MỸ PHƯỚC (BÌNH DƯƠNG)

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Mỹ Phước được thành lập năm 2002, tại khu vực kinh tế trọng điểm phía Bắc tỉnh Bình Dương. Đến nay, KCN Mỹ Phước đã mở rộng quy mô qua 04 giai đoạn. – Giai đoạn 1: Khu công nghiệp Mỹ Phước 1: 400 ha – Giai đoạn 2: Khu công nghiệp Mỹ Phước 2: 800 ha – Giai đoạn 3: Khu công nghiệp Mỹ Phước 3: 2,280 ha – Giai đoạn 4: Khu công nghiệp Thới Hòa: 1,000 ha – Giai đoạn 5 (KCN & Đô Thị Bàu Bàng): 2.000 ha Với kinh nghiệm hơn 20 năm hoạt động trong lĩnh vực đầu tư cơ sở hạ tầng khu công nghiệp, Tổng công ty Đầu Tư và Phát Triển Công Nghiệp (Becamex IDC Corp) đã xây dựng Khu công nghiệp Mỹ Phước với mục tiêu tạo nguồn lực mới thúc đẩy sự phát triển chung, toàn diện Kinh Tế - Xã Hội tại khu vực phía Bắc tỉnh Bình Dương. Với điều kiện thuận lợi về vị trí địa lý, các chính sách hỗ trợ nhà đầu tư Quy mô: 6.200 Ha. (3.000 ha đất công nghiệp, 3.200 ha đất ở đô thị và dv thương mại) Thời hạn thuê: Đến năm 2056  Chủ đầu tư: Tổng công ty Đầu tư và Phát triển công nghiệp – CTCP (Becamex IDC Corp) Giá thuê: 60 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.5 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ Dự án có vị thế đặc biệt khi nằm trong khu vực tứ giác kinh tế trọng điểm phía Nam (Tp.Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bà Rịa-Vũng Tàu và Đồng Nai), có một vị trí địa lý kinh tế thuận lợi với các ưu điểm: - Gần cảng biển, sân bay quốc tế, cách trung tâm dịch vụ thương mại tại Tp.Hồ Chí Minh (60 phút đi xe), cách Tân Cảng 32 km, cụm cảng Sài Gòn, VICT, ICD Phước Long và cách sân bay quốc tế Tân Sân Nhất 42 Km. - Tiếp giáp với Quốc lộ 13 đã được nâng cấp và mở rộng 06 làn xe, là tuyến đường huyết mạch nối liền Bình Dương với các tỉnh lân cận. Đặc biệt, Bình Dương đang hoàn thiện thi công tuyến đường MỸ PHƯƠC – TÂN VẠN kết nối với Quốc Lộ 51 nhằm tận dụng tối đa lợi thế của các cảng biển như Hiệp Phước, Cát Lái (TP.HCM) và Cái Mép, Thị Vải (Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu) và sân bay quốc tế Long Thành (Đồng Nai). Các nhà đầu tư tại khu công nghiệp sẽ tiếp cận địa bàn các tỉnh Tây nguyên và miền Trung cũng như Tp. Hồ Chí Minh một cách thuận lợi nhất. - Nằm tại giao điểm của 02 đơn vị hành chính quan trọng của Tỉnh Bình Dương: Thành phố Thủ Dầu Một và thị xã Bến Cát (Bán kính 14 Km). Đặc điểm dân cư có khoảng 1,500,000 người ở tuổi lao động và có từ 7,000 – 9,000 học sinh tốt nghiệp PTTH hàng năm. Khu Công nghiệp đảm bảo giới thiệu, cung cấp cũng như tạo mọi điều kiện thuận lợi để công ty có thể tuyển dụng một lực lượng lao động tốt nhất phục vụ cho nhu cầu sản xuất của doanh nghiệp. -  Đặc điểm điều kiện đất nền cứng (không cần gia cố nền móng), độ cao 28m-32m so với mực nước biển sẽ giúp nhà đầu tư tiết kiệm khoảng 30% chi phí xây dựng. + Cách Tp. Thủ dầu một – trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương: 21 km + Cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh : 41 km + Cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất : 51 km, sân bay Long thành: 72 km + Cách cảng Tân Cảng - Cát Lái : 60 km; cách cảng biển Cái Mép: 95 km + Cách cửa khẩu Mộc bài (đi Campuchia): 61 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Hệ thống giao thông: Toàn bộ hệ thống đường nội bộ rộng 25m (mặt nhựa rộng 15m và mỗi bên hành lang rộng 5m) với tải trọng chịu lực tới 40-60 tấn/01 xe tải. Hệ thống cung cấp điện: Nguồn điện lưới quốc gia cung cấp từ 02 tuyến Tân Định-Mỹ Phước và Bến Cát-Mỹ Phước (22KV) cung cấp tới ranh giới các lô đất. Công suất trạm: 126 MVA (giai đoạn 1), 200 MVA (giai đoạn 2) & 500 MVA (giai đoạn 3). Hệ thống cung cấp nước: Nước sạch được xử lý theo tiêu chuẩn WHO công suất 12.000m3/ngày (giai đoạn I), phát triển 30.000m3/ngày (giai đoạn II) và 120.000m3/ngày (giai đoạn III) cung cấp tới ranh giới các lô đất. Hệ thống xử lý nước thải: Nhà máy xử lý nước thải (xử lý từ loại B sang A) với công suất lớn, đảm bảo tiếp nhận và xử lý đạt tiêu chuẩn theo quy định trước khi thải ra môi trường. Xử lý rác thải: Rác thải được các nhà máy trong khu công nghiệp ký hợp đồng phân loại thu gom và vận chuyển rác ra khỏi khu công nghiệp tránh gây ô nhiễm môi trường. Hệ thống thông tin liên lạc: Đường dây điện thoại lắp đặt sẵn tới ranh giới các lô đất và cung cấp đầy đủ theo nhu cầu khách hàng, không giới hạn số lượng. Hệ thống cáp quang có thể nối kết với các ứng dụng viễn thông băng tầng rộng (ADSL) và hệ thống kênh thuê riêng (Lease Line). Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Đội phòng cháy chữa cháy chuyên nghiệp tại khu công nghiệp. Hệ thống vòi cung cấp nước dọc các trục đường nội bộ, lực lượng bảo vệ KCN 24/7 được huấn luyện nghiệp vụ PCCC và chống bạo động. Tiện ích, dịch vu: Trung tâm hỗ trợ và tư vấn lao động đặt tại khu công nghiệp nhằm hỗ trợ nhà đầu tư trong công tác tuyển dụng và tư vấn các chính sách về lao động; xúc tiến các chương trình tuyển dụng lao động, giới thiệu việc làm và tạo điều kiện hỗ trợ lao động trong khu công nghiệp. Khu thương mại-dịch vụ: cung cấp các dịch vụ hỗ trợ như khu nhà ở cho chuyên gia, ngân hàng, dịch vụ giao nhận, căn tin phục vụ cho công nhân, dịch vụ chăm sóc y tế, khu vui chơi giải trí,…. Dịch vụ hỗ trợ các thủ tục triển khai dự án đầu tư miễn phí: tư vấn và hỗ trợ nhà đầu tư chuẩn bị thủ tục và xin cấp giấy chứng nhận đầu tư và các thủ tục sau GCNĐT.   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ + Công nghiệp điện máy, sản xuất máy móc, thiết bị phụ tùng điện công nghiệp và điện gia dụng + Công nghiệp điện tử, tin học, thông tin viễn thông + Công nghiệp nhẹ: đồ chơi trẻ em, nữ trang giả, may, da giày, các sản phẩm gốm sứ, thủy tinh, pha lê + Ngành cơ khí chế tạo, sửa chữa máy móc, cơ khí xây dựng + Các ngành gia công cơ khí như sản xuất, lắp ráp đồng hồ, các thiết bị, dụng cụ quang học + Công nghiệp sản xuất gỗ mỹ nghệ xuất khẩu, trang thiết bị văn phòng, khách sạn, trang trí nội thất + Và các lĩnh vực, ngành nghề khác …   Chính sách thu hút đầu tư: Giá cho thuê hợp lý với cơ sở hạ tầng đạt tiêu chuẩn. - Phương thức thanh toán linh hoạt, theo từng đợt và có thể trả chậm giúp cho nhà đầu tư giảm bớt nguồn vốn đầu tư ban đầu. - Hệ thống đường nội bộ với độ rộng giống nhau (25 m) giúp cho nhà đầu tư giảm tâm lý lựa chọn đất. - Đất nền cứng, không cần đóng cọc giúp giảm bớt chi phí xây dựng. - Đất vuông vức, diện tích sử dụng lớn cho phép tối đa hóa diện tích sử dụng. - Miễn 5 năm phí thuê đất cho dự án xuất khẩu trên 80% sản phẩm.   NGUỒN NHÂN LỰC Nguồn nhân công đa dạng. Thống kê tháng 4 năm 2019 tổng dân số bình dương là 2.455.865 người, trong đó tổng số lao động khoảng 1.2 triệu người. Thu nhập bình quân của người lao động trong các KCN đạt khoảng 7.3 triệu đồng/người/tháng

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP RẠCH BẮP - AN ĐIỀN (BÌNH DƯƠNG)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP RẠCH BẮP - AN ĐIỀN (BÌNH DƯƠNG)

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Rạch Bắp nằm tại trung tâm thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương, được thành lập theo Văn bản số 1838/TTg-CN ngày 16/11/2005 của Thủ tướng Chính Phủ. Quyết định thành lập: số 1838/TTg-CN ngày 16/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ v/v cho phép thành lập và đầu tư xây dựng KCN Rạch Bắp, tỉnh Bình Dương. Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết khu công nghiệp: số 346/QĐ-BXD ngày 03/3/2006 của Bộ Xây Dựng v/v phê duyệt quy hoạch chi tiết KCN Rạch Bắp, Bình Dương; số 3962/QĐ-UBND ngày 13/12/2010 của UBND tỉnh Bình Dương v/v phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết KCN Rạch Bắp, tỉnh Bình Dương. Dự án được chia làm 2 giai đoạn: Giai đoạn 1: 279ha, giai đoạn 2: 360ha. Quy mô: 640 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2058. Chủ đầu tư: Công ty Cổ Phần Công Nghiệp An Điền Giá thuê: 60 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.4 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ Vị trí khu công nghiệp Rạch Bắp tọa lạc tại trung tâm thị xã Bến Cát, Bình Dương, nằm trong khu vực có nguồn nguyên vật liệu dồi dào của vùng Đông Nam bộ + Cách Tp. Thủ dầu một – trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương: 23 km + Cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh : 45 km + Cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất : 52 km, sân bay Long thành: 80 km + Cách cảng Tân Cảng - Cát Lái : 60 km; cách cảng biển Cái Mép: 105 km + Cách cửa khẩu Mộc bài (đi Campuchia): 51 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Hệ thống giao thông: Hệ thống đường nội bộ được trải thảm bê tông nhựa nóng và được thiết kế theo tiêu chuẩn Việt Nam H18-H30; Đường chính: mặt đường rộng 20m, vĩa hè mỗi bên rộng 10m (đường D2 và D9) Đường phụ: mặt đường rộng 12m, vĩa hè mỗi bên rộng 5m (đường D5 và D10) Hệ thống cung cấp điện: Nguồn điện: cấp từ lưới điện quốc gia thông qua tuyến dây trung thế 22kV chạy dọc theo KCN. Cấp điện áp: 22/0,4kV; Công suất: 70 MVA; Trạm hạ thế: 2.000 KAV. Hệ thống cung cấp nước: Nhà máy nước công suất 7.000 m3/ngày đêm (giai đoạn 1), xử lý và cung cấp theo tiêu chuẩn Việt Nam. Hệ thống phân phối nước: hệ thống ống chính có đường kính 250 mm, ống các tuyến nước nhánh có đường kính 160 mm. Hệ thống xử lý nước thải: Nước mưa được thoát qua hệ thống cống ngầm bê tông cốt thép. -Nước thải được xử lý sơ bộ tại các nhà máy đạt tiêu chuẩn loại B trước khi thải ra hệ thống thoát nước thải chung của khu công nghiệp, và được xử lý tập trung tại nhà máy nước thải của khu đạt tiêu chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT trước khi thải ra bên ngoài. Nhà máy xử lý nước thải có công suất 6.000 m3/ngày (giai đoạn 1: 3.000 m3/ngày) Xử lý rác thải: Rác thải được các nhà máy trong khu công nghiệp ký hợp đồng phân loại thu gom và vận chuyển rác ra khỏi khu công nghiệp tránh gây ô nhiễm môi trường. Hệ thống thông tin liên lạc: Cáp quang, ADSL, điện thoại và các dịch vụ viễn thông do Bưu điện tỉnh Bình Dương cung cấp. Hệ thống cáp ngầm đã được đầu tư trong KCN. Cáp quang từ nhà cung cấp VNPT, Viettel đáp ứng nhu cầu hội họp, làm việc trực tuyến ổn định, an toàn. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Được láp đặt hệ thống cảnh báo, phòng chống và chữa cháy tuân thủ chặt che các quy định quốc gia. Các cột nước cứu hỏa được lắp đặt theo trục đường chính và trục đường nhánh với khoảng cách trung bình 150m/trụ.   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ + Công nghiệp chế biến nông lâm sản, đặc biệt là sản phẩm từ mủ cao su + Các ngành công nghiệp may mặc + Các ngành công nghiệp sản xuất gỗ mỹ nghệ xuất khẩu, đồ gỗ văn phòng, đặc biệt từ nguồn gỗ cao su + Kho hàng và các dịch vụ vận tải + Các ngành công nghiệp điện máy, sản xuất máy móc, thiết bị phụ tùng điện công nghiệp và điện gia dụng + Các ngành công nghiệp cơ khí chế tạo, sữa chữa máy móc, cơ khí xây dựng + Và các lĩnh vực, ngành nghề khác …   Chính sách thu hút đầu tư: Ưu đãi thuế doanh nghiệp: + Luật Thuế TNDN số 14/2008/QH12 thông qua ngày 03/06/2008; + Nghị định 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 Thuế XNK Cơ sở pháp lý của ưu đãi: + Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 thông qua ngày 14/06/2005. Các ưu đãi được hưởng: + Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện để thực hiện dự án đầu tư. Thuế GTGT Theo Luật thuế GTGT hiện hành, Nghị định 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008, Thông tư 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 quy định: + Những hàng hóa được miễn thuế nhập khẩu như đã nêu tại Mục 2 đều thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. + Mức thuế suất 0% đối với hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình của doanh nghiệp chế xuất, ngoại trừ trường hợp sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên khoáng sản khai thác chưa qua chế biến. + Mức thuế 5%, 10% áp dụng cho từng ngành nghề cụ thể tại Thông tư 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính   NGUỒN NHÂN LỰC Nguồn nhân công đa dạng. Thống kê tháng 4 năm 2019 tổng dân số bình dương là 2.455.865 người, trong đó tổng số lao động khoảng 1.2 triệu người. Thu nhập bình quân của người lao động trong các KCN đạt khoảng 7.3 triệu đồng/người/tháng

Xem chi tiết

DỊCH VỤ NỔI BẬT CỦA IPPLAND

Bán nhanh - Cho thuê dễ - Ký gửi miễn phí

Tiếp cận khách hàng đã được xác thực nhu cầu, khả năng tài chính. Miễn phí tư vấn pháp lý & hỗ trợ định giá bán / cho thuê phù hợp.

Ký Gửi

Tìm Mua và Thuê Như Ý

Tìm kiếm theo tiêu chí, đảm bảo an toàn pháp lý

Đặt hàng