KHU CÔNG NGHIỆP PHÚ GIA (BÌNH DƯƠNG)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP PHÚ GIA (BÌNH DƯƠNG)

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Phú Gia nằm trong tổng thể Khu liên hợp Công nghiệp – Dịch vụ - Đô thị Bình Dương trải rộng trên hai huyện Bến Cát, Tân uyên và thị xã Thủ Dầu Một, là vùng kinh tế trọng điểm của tỉnh Bình Dương. được thành lập theo Quyết định số 912/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ- Đó là khu phát triển công nghiệp tạo động lực mạnh cho tỉnh Bình Dương. Là khu phát triển dịch vụ cao cấp mang tầm vóc quốc tế và khu vực, bao gồm gồm sân golf, trung tâm đào tạo, trung tâm tài chính, du lịch... Quy mô: 133,29 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2057. Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu tổng hợp và dầu tư thành phố Hồ Chí Minh. Giá thuê: 70 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.6 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ Vị trí khu công nghiệp Phú Gia nằm trong Khu liên hợp Công nghiệp - Dịch vụ- Đô thị Bình Dương. + Cách Tp. Thủ dầu một – trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương: 15 km + Cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh : 37 km + Cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất : 46 km, sân bay Long thành: 69 km + Cách cảng Tân Cảng - Cát Lái : 51 km; cách cảng biển Cái Mép: 93 km + Cách cửa khẩu Mộc bài (đi Campuchia): 68 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Hệ thống giao thông: Mạng lưới giao thông trong toàn khu công nghiệp được bố trí liên hoàn nhằm tạo sự giao lưu dễ dàng, thuận lợi trong từng cụm công nghiệp, từng nhà máy xí nghiệp và giữa các khu công nghiệp và bên ngoài. Hệ thống cung cấp điện: Mạng lưới điện trung thế được đầu tư sẵn từ Khu liên hợp Công nghiệp - Dịch vụ - Đô thị Bình Dương nên rất thuận lợi cho việc đấu nối kỹ thuật phục vụ cho các dự án đầu tư. Nguồn điện cung cấp đến khu công nghiệp được lấy từ trạm biến áp 110/35/22KV. Hệ thống cung cấp nước: Nguồn cung cấp nước sạch đã được đấu nối với hệ thống nước sạch của Khu liên hợp Công nghiệp - Dịch vụ - Đô thị Bình Dương. Nước sạch được cung cấp với công suất 30.000 m3 mỗi ngày từ nhà máy nước sạch. Hệ thống xử lý nước thải: Nước thải được thu gom về nhà máy nước thải của khu công nghiệp xử lý đạt tiêu chuẩn nước A (QCVN 40:2011/BTNMT) trước khi xả ra hệ thống chung của khu công nghiệp. Nhà máy nước thải được xây dựng với công suất xử lý 2.900m3/ngày – đêm. Xử lý rác thải: Rác thải được các nhà máy trong khu công nghiệp ký hợp đồng phân loại thu gom và vận chuyển rác ra khỏi khu công nghiệp tránh gây ô nhiễm môi trường. Hệ thống thông tin liên lạc: Hệ thống kết nối giữa trung tâm thông tin liên lạc của khu công nghiệp thông qua mạng bưu chính viễn thông mọi nhu cầu về thông tin liên lạc được đảm bảo và có khả năng cung cấp mọi dịch vụ cần thiết như : Tổng đài riêng, điện thoại quốc tế, hội thảo từ xa, kênh thuê riêng, cáp quang từ nhà cung cấp VNPT, Viettel đáp ứng nhu cầu hội họp, làm việc trực tuyến ổn định, an toàn. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Được láp đặt hệ thống cảnh báo, phòng chống và chữa cháy tuân thủ chặt che các quy định quốc gia. Các cột nước cứu hỏa được lắp đặt theo trục đường chính và trục đường nhánh với khoảng cách trung bình 150m/trụ. Tiện ích, dịch vụ: Khu công nghiệp Phú Gia sẵn sàng cung cấp các dịch vụ hỗ trợ như: tư vấn đầu tư, xin cấp chứng nhận đầu tư, tư vấn thiết kế xây dựng, xin giấp phép xây dựng, tuyển dụng, đào tạo lao động và những dịch vụ cần thiết khác.   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ + Ngành sản xuất, lắp ráp các thiết bị điện, điện tử + Ngành sản xuất các mặt hàng cơ khí, chế tạo máy móc + Ngành cơ khí phục vụ cơ giới hóa công nghiệp + Ngành sản xuất các mặt hàng gỗ dân dụng cao cấp + Ngành sản xuất hàng dệt may, thủ công mỹ nghệ + Ngành sản xuất lương thực và thực phẩm + Một số ngành hàng sản xuất khác không gây ô nhiễm môi trường + Và các lĩnh vực, ngành nghề khác … Chính sách thu hút đầu tư: Theo quy định của Chính phủ và địa phương.   NGUỒN NHÂN LỰC Nguồn nhân công đa dạng. Thống kê tháng 4 năm 2019 tổng dân số bình dương là 2.455.865 người, trong đó tổng số lao động khoảng 1.2 triệu người. Thu nhập bình quân của người lao động trong các KCN đạt khoảng 7.3 triệu đồng/người/tháng

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP VIỆT HƯƠNG II (BÌNH DƯƠNG)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP VIỆT HƯƠNG II (BÌNH DƯƠNG)

TỔNG QUAN Khu Công nghiệp Việt Hương 2 nằm ở Ấp2, Xã An Tây, Thị xã Bến Cát, Tỉnh Bình Dương. Theo quyết định thành lập: Số 3681/QĐ-CT do UBND tỉnh Bình Dương cấp ngày 29/9/2003 về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng khu công nghiệp Việt Hương 2. Giấy chứng nhận đầu tư: số 46221000085 do Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương cấp ngày 30/01/2007. Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết khu công nghiệp: số 5157/QĐ-UBND do UBND tỉnh Bình Dương cấp ngày 12/2/2003. Quy mô: 250 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2053. Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Đầu tư phát triển Việt Hương. Giá thuê: 52 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.04 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ Việt Hương 2 toạ lạc ngay cạnh sông Sài Gòn, cách thành phố Thủ Dầu Một 12km. Hiện nay, Việt Hương 2 nằm ngay trọng điểm phát triển kinh tế của tỉnh và Trung Ương. + Cách Tp. Thủ dầu một – trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương: 18 km + Cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh : 41 km + Cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất : 47 km, sân bay Long thành: 75 km + Cách cảng Tân Cảng - Cát Lái : 63 km; cách cảng biển Cái Mép: 113 km + Cách cửa khẩu Mộc bài (đi Campuchia): 56 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Môi trường, cây xanh: KCN sử dụng khoảng 35.88 ha diện tích dành cho cây xanh và cải thiện môi trường cảnh quan. Cây xanh được trồng dọc các tuyến đường chính và đường phụ trong KCN. Hệ thống giao thông: Đường trục chính: Trục đường giao thông nội khu an toàn, sạch đẹp, trải nhựa bê tông với 4 làn xe thoáng rộng. Đường phụ rộng 17,5m gồm 2 làn đường.  Hệ thống cung cấp điện: Hệ thống điện: Hệ thống điện Việt Hương 2 được kết nối trực tiếp với mạng lưới điện quốc gia tùy vào mục đích sử dụng và nhu cầu của doanh nghiệp. Hệ thống cung cấp nước: KCN Việt Hương với công suất mỗi ngày có thể lên tới 10,000 m3 đảm bảo chất lượng và số lượng để phục vụ nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của các doanh nghiệp. Hệ thống mạng lưới ống dẫn được lấp đặt đến bờ tường rào của doanh nghiệp. Hệ thống xử lý nước thải: Công suất xử lý tối đa (m3/ ngày): 6.000m3/ngày/đêm. Công suất xử lý nước thải hiện nay (m3/ ngày): 6.000m3/ngày/đêm. Xử lý rác thải: Hệ thống xử lý và quy trình kiểm soát chất thải đạt tiêu chuẩn vệ sinh môi trường trong nước và quốc tế. Hệ thống thông tin liên lạc: Với hơn 200 đường dây IDD và fax, cùng với các đường dây được thiết kế đặc biệt dành riêng cho kết nối mạng internet ADSL, việc truyền đạt thông tin với khách hàng cũng như các bộ phận trong doanh nghiệp sẽ thuận lợi hơn. Ngoài ra, ngay trong khu công nghiệp, chúng tôi còn có bưu điện nhằm cung cấp dịch vụ gửi thư và bưu phẩm cho doanh nghiệp. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Các cột nước cứu hỏa được lắp đặt theo trục đường chính và trục đường nhánh với khoảng cách trung bình 150m/trụ. Tiện ích, dịch vụ: Ngoài những cơ sở vật chất trên, chúng tôi còn tiện ích khác như ngân hàng, bưu điện, nhà ăn, khu nhà liên kết cho công nhân và các chuyên gia.   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ + Ngành công nghiệp dệt, nhuộm, may mặc, thuộc da, da giày. + Ngành công nghiệp điện, điện tử, điện máy, sản xuất máy móc, cơ khí chế tạo, sữa chữa máy móc, cơ khí xây dựng, thiết bị phụ tùng + Vật liệu xây dựng, gốm sứ, đồ gỗ gia dụng, nhựa kim khí, dụng cụ gia đình, trang thiết bị văn phòng. + Chế biến sản phẩm cây trồng, lâm sản, thủy sản. + Và các lĩnh vực, ngành nghề khác … Chính sách thu hút đầu tư: Nằm trong khu vực được hưởng ưu đãi về Thuế thu nhập doanh nghiệp miễn 2 năm đầu, giảm 20% cho 4 năm tiếp theo.   NGUỒN NHÂN LỰC Nguồn nhân công đa dạng. Thống kê tháng 4 năm 2019 tổng dân số bình dương là 2.455.865 người, trong đó tổng số lao động khoảng 1.2 triệu người. Thu nhập bình quân của người lao động trong các KCN đạt khoảng 7.3 triệu đồng/người/tháng

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP TÂN BÌNH (TBIP) - BÌNH DƯƠNG
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP TÂN BÌNH (TBIP) - BÌNH DƯƠNG

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Tân Bình - Bình Dương (TBIP) có địa chị tại xã Tân Bình, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương Dương, Việt Nam. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty Cổ phần số 3702068452 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư tỉnh Bình Dương cấp thay đổi lần thứ nhất ngày 06/08/2013. Quyết định số: 252/QD-UBND của UBND tỉnh Bình Dương cấp ngày 02/02/2012 về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết Khu Công Nghiệp Tân Bình tại xã Tân Bình, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương. Quy mô: 1.055,83 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2062. Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Cao su Phước Hòa,  Công ty Cổ phần KCN Nam Tân Uyên. Giá thuê: 90 - 120 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.04 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ Khu công nghiệp Tân Bình (TBIP) nằm ở phía Bắc tỉnh Bình Dương, thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam Việt Nam và là địa phương tập trung nhiều khu công nghiệp của cả nước + Cách Tp. Thủ dầu một – trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương: 26 km + Cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh : 53 km + Cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất : 56 km, sân bay Long thành: 77 km + Cách cảng Tân Cảng - Cát Lái : 56 km; cách cảng biển Cái Mép: 102 km + Cách cửa khẩu Mộc bài (đi Campuchia): 78 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Môi trường, cây xanh: Để đáp ứng nhu cầu đa dạng trên thị trường ngành công nghiệp, KCN sử dụng khoảng 11,309 % diện tích dành cho cây xanh và cải thiện môi trường cảnh quan.  Hệ thống giao thông: Đường nội bộ được thiết kế theo tiêu chuẩn VN tải trọng H30, đảm bảo cho container và các phương tiện khác của doanh nghiệp lưu thông và vận chuyển hàng hóa được dễ dàng và thuận tiện. - Đường trục chính: lộ giới rộng 38m (kết nối trực tiếp với đường liên tỉnh ĐT741 - huyết mạch nối liền Tây Nguyên, Bình Phước, Bình Dương và TP HCM). - Đường nội bộ: lộ giới rộng 24m. Hệ thống cung cấp điện: Được đấu nối từ mạng lưới điện quốc gia được thi công dọc theo các tuyến đường nội bộ của KCN. Đảm bảo việc cung cấp điện ổn định phục vụ sản xuất cho các doanh nghiệp. Hệ thống cung cấp nước: KCN Tân Bình với công suất 14.000m3/ngày đêm đảm bảo chất lượng và số lượng để phục vụ nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của các doanh nghiệp. Hệ thống mạng lưới ống dẫn được lấp đặt đến bờ tường rào của doanh nghiệp. Hệ thống xử lý nước thải: KCN Tân Bình sẽ xử lý ra nước thải loại A theo TCVN. Tổng công suất thiết kế là 10.000 m3/ngày đêm. Hiện nay, nhà máy xử lý nước thải đang xây dựng giai đoạn 1 với công suất 2.500 m3/ngày đêm. Xử lý rác thải: Rác thải được các nhà máy trong khu công nghiệp ký hợp đồng phân loại thu gom và vận chuyển rác ra khỏi khu công nghiệp tránh gây ô nhiễm môi trường Khí thải của các nhà máy được lắp đặt hệ thống lọc theo tiêu chuẩn quốc gia trước khi thải ra môi trường tự nhiên. Hệ thống thông tin liên lạc: Công nghệ internet FTTx tốc độ cao lên đến 2,5 Gb/s, dịch vụ bưu chính đảm bảo đáp ứng nhu cầu về CNTT cho các nhà đầu tư trong KCN. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Khu công nghiệp được láp đặt hệ thống cảnh báo, phòng chống và chữa cháy tuân thủ chặt che các quy định quốc gia. Các trụ cứu hỏa được bố trí dọc theo các tuyến đường và các điểm giao lộ ngã ba, ngã tư với khoảng cách trung bình 150m/trụ. Tiện ích, dịch vụ: Khu tái định cư, nhà ở dành cho công nhân và chuyên gia có tổng diện tích 36 ha.   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ Khu công nghiệp thu hút các doanh nghiệp trong nước và FDI các ngành công nghiệp sạch, ít ô nhiễm, đặc biệt các ngành về công nghệ cao, cụ thể như sau: + Công nghiệp chế biến nông lâm sản, đặc biệt là sản phẩm từ mủ cao su như lốp xe, phụ tùng ôtô, xe máy, đồ gia dụng, đồ nhựa,... + Các ngành công nghiệp sản xuất đồ gỗ, đặc biệt từ nguồn gỗ cao su + Công nghiệp phục vụ phát triển nông nghiệp, chế tạo cơ khí, máy móc nông cụ, phân bón. + Sản xuất hàng tiêu dùng phục vụ trong nước và xuất khẩu như may mặc, đồ điện, đồ gia dụng, kim khí , các loại bao b́ì. + Sản xuất vật liệu xây dựng: vật liệu trang trí nội thất vật liệu xây dựng, khung cấu kiện, tấm lợp, tấm bao che. + Sản xuất dược phẩm, mỹ phẩm, chế biến thực phẩm, hương liệu, hóa chất.  + Và các lĩnh vực, ngành nghề khác … Chính sách thu hút đầu tư: Nằm trong khu vực được hưởng ưu đãi về Thuế thu nhập doanh nghiệp (miễn 2 năm đầu, giảm 50% cho 4 năm tiếp theo.   NGUỒN NHÂN LỰC Nguồn nhân công đa dạng. Thống kê tháng 4 năm 2019 tổng dân số bình dương là 2.455.865 người, trong đó tổng số lao động khoảng 1.2 triệu người. Thu nhập bình quân của người lao động trong các KCN đạt khoảng 7.3 triệu đồng/người/tháng

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP QUỐC TẾ PROTRADE (PITP) - BÌNH DƯƠNG
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP QUỐC TẾ PROTRADE (PITP) - BÌNH DƯƠNG

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Quốc tế Protrade - Bình Dương (PITP) có địa chị tại xã An Tây, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương, Việt Nam, dự án được thành lập bởi Tập đoàn Ascendas Singapore và Tổng Công ty Protrade. Giấy chứng nhận đầu tư: số 9854346876 ngày 29/10/2007 và thay đổi lần thứ 11 ngày 23/12/2016 do Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương cấp. Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết khu công nghiệp: số 4573/QĐ-UBND ngày 23/10/2007 và thay đổi theo quyết định số 2929/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bình Dương. Quy mô: 500 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2057. Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH MTV QUỐC TẾ PROTRADE Giá thuê: 90 - 120 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.04 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ  Khu công nghiệp PITP nằm trên trục đường giao thông DT 744 và gần kề đường vành đai 4 TPHCM nối liền giữa các tỉnh Bình Dương, Đồng Nai, TPHCM. Cách Sân bay Tân Sơn Nhất 43 km, Cảng sông Vinaconex (dự kiến hoạt động 2020) 2km, Cảng Tân Cảng – Cát Lái 47 km, Quốc lộ 13 khoảng 18 km, TP.HCM khoảng 47 km; Thành phố mới Bình Dương 25 Km. + Cách cảng sông Rạch Bắp : 2km + Cách vành đai 04 – tuyến đường kết nối các tỉnh thành miền nam : 5km + Cách đường cao tốc Mỹ Phước - Tân Vạn, tuyến đường kết nối giao thông quan trọng đến Đồng Nai và thành phố Hồ Chí Minh : 16km + Cách Tp. Thủ dầu một – trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương: 18km + Cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh : 41 km + Cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất : 41 km, sân bay Long thành: 67 km + Cách cảng Tân Cảng - Cát Lái : 57 km; cách cảng biển Cái Mép: 84km + Cách cửa khẩu Mộc bài (đi Campuchia): 40km   THÔNG TIN CHI TIẾT Môi trường, cây xanh: Để đáp ứng nhu cầu đa dạng trên thị trường ngành công nghiệp, KCN sử dụng khoảng 13% diện tích dành cho cây xanh và cải thiện môi trường cảnh quan, được thiết kế khá hiện đại và tiện ích, diện tích quy hoạch được thiết kế ưu tiên cho các ngành nghề không gây ô nhiễm như điện, điện tử, viễn thông, cơ khí chính xác, dược phẩm, thực phẩm, logistic và một số ngành công nghiệp hỗ trợ.  Địa hình: Địa hình đất cao trung bình khoảng 20m so với mực nước biển cùng với hệ thống thoát nước hiện đại. Hệ thống giao thông: Đường trục chính: rộng 28 m – 4 làn xe Đường nội bộ : rộng 22 m – 2 làn xe Hệ thống cung cấp điện: Điện áp 22 kV công suất 53 MW, điện áp 110 kV dự kiến cho PITP 2017. Do công ty điện lực Bình Dương cấp. Hệ thống cung cấp nước: Do Biwase cung cấp và BQL KCN phân phối theo nhu cầu của khách hàng: Giai đoạn 1: 2,500 m3/ngày đêm. Giai đoạn 2: 15,000 m3/ngày đêm Hệ thống xử lý nước thải: ước thải được thu gom về nhà máy nước thải của khu công nghiệp xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi xả ra hệ thống chung của khu công nghiệp. Nhà máy nước thải được xây dựng với công suất xử lý lên tới 5.000m3/ngày – đêm. Xử lý rác thải: Rác thải được các nhà máy trong khu công nghiệp ký hợp đồng phân loại thu gom và vận chuyển rác ra khỏi khu công nghiệp tránh gây ô nhiễm môi trường Khí thải của các nhà máy được lắp đặt hệ thống lọc theo tiêu chuẩn quốc gia trước khi thải ra môi trường tự nhiên. Hệ thống thông tin liên lạc: Do VNPT và Viettel quản lý vận hành theo nhu cầu khách hàng, Cáp quang/ADSL. Hệ thống thông tin liên lạc đảm bảo mọi nhu cầu về viễn thông như: điện thoại hữu tuyến và vô tuyến, liên lạc nội địa và quốc tế, internet tốc độ cao cho phép làm việc và hợp trực tuyến an toàn không độ trễ, lag. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Khu công nghiệp được láp đặt hệ thống cảnh báo, phòng chống và chữa cháy tuân thủ chặt che các quy định quốc gia. Các trụ cứu hỏa được bố trí dọc theo các tuyến đường và các điểm giao lộ ngã ba, ngã tư với khoảng cách trung bình 150m/trụ. Mỗi nhà xưởng được trang bị bình chữa cháy và hệ thống chuông báo cháy. Lực lượng bảo vệ túc trực 24/24 có thể phản ứng nhanh chóng với các tình huống khẩn cấp. Tiện ích, dịch vụ: Ngoài việc được đội ngũ quản lý chuyên nghiệp chăm sóc, các khách hàng PITP còn được hưởng nhiều tiện ích khác trong khu công nghiệp: + Ký túc xá cho công - nhân viên; + Phòng hội thảo; + Cửa hàng tiện ích, ngân hàng, phòng khám, nhà trẻ; + Khu vui chơi, giải trí; + Căn tin, trung tâm ăn uống cho công nhân viên; + Hệ thống máy rút tiền tự động (ATM).   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ + Điện và điện tử; + Sản phẩm chăm sóc sức khỏe, dược phẩm và thực phẩm (không chế biến thủy sản tươi sống); + Cơ khí chính xác; + Công nghiệp và phụ tùng ô tô; + Công nghiệp hỗ trợ; + Công nghiệp nhẹ, sạch (không tiếp nhận các dự án dệt, nhuộm, chế biến giấy); + Và các lĩnh vực, ngành nghề khác … Chính sách thu hút đầu tư: + Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp: miễn 2 năm và giảm 50% 4 năm tiếp theo + Thuế nhập khẩu (tài sản cố định, máy móc và nguyên vật liệu sản xuất): Theo quy định của pháp luật, ví dụ miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa để gia công cho phía nước ngoài, nguyên liệu vận tư bán thành phẩm mà trong nước chưa sản xuất được hoặc hàng hóa nhập khẩu để làm tài sản cố định + Tiền thuê đất : Theo quy định của pháp luật + Ưu đãi và các chính sách hỗ trợ khác:   NGUỒN NHÂN LỰC Nguồn nhân công đa dạng. Thống kê tháng 4 năm 2019 tổng dân số bình dương là 2.455.865 người, trong đó tổng số lao động khoảng 1.2 triệu người. Thu nhập bình quân của người lao động trong các KCN đạt khoảng 7.3 triệu đồng/người/tháng

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP VIỆT KIỀU (BÌNH PHƯỚC)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP VIỆT KIỀU (BÌNH PHƯỚC)

TỔNG QUAN  KCN Việt Kiều nằm trong KCN Tân Khai được UBND tỉnh Bình Phước phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tại Quyết định số 624/QĐ-UBND ngày 02 tháng 4 năm 2008. Quyết định số 624/QĐ-UBND ngày 02/4/2008 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết KCN Việt Kiều, huyện Bình Long, tỉnh Bình Phước. Quyết định số 1107/QĐ-TTg ngày 21/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy hoạch phát triển các KCN ở Việt Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020. Quy mô: 101,82 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2058. Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần và đầu tư phát triển Minh Khang Giá thuê: 60 -80 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.04 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ  KCN nằm tại xã Thanh Bình, huyện Hớn Quản (trước đây thuộc huyện Bình Long), tỉnh Bình Phước. + Phía Đông: giáp đất dân và đất quy hoạch khu dân cư, + Phía Tây: giáp đất trồng cao su của Công ty CP cao su Bình Long + Phía Nam: giáp đường nhựa kết nối với QL13 và khu công nghiệp Tân Khai + Phía Bắc: giáp khu dân cư và đất dân. + Cách trung tâm TP/TX: Đồng Xoài 43.5 km; TX Bình Long 13 km; TX Phước Long 64 km + Cách sân bay: Long Thành 129 km; Tân Sơn Nhất 106 km + Cách cảng: Sài Gòn: 106 km; Vũng Tàu 156 km + Ga đường sắt: Ngọc Phát Minh Hưng 16 km + Cách TP Hồ Chí Minh: 98 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Cây xanh: Các đường đều có vỉa hè phục vụ cho người đi bộ, dải phân cách và các đèn chiếu sáng và trồng cây xanh. Địa hình: Dốc nhẹ về phía Đông (hồ Sa Cát), tương đối bằng phẳng, phù hợp với việc xây dựng công trình khi triển khai dự án. Hệ thống giao thông: Có đường trục chính D1 nối KCN với đường nhựa ra đường QL13. Trục đường chính Đ1: chạy xuyên suốt khu công nghiệp theo hướng Bắc Nam, nối với đường giao thông bên ngoài, lộ giới 42m. Các trục đường còn lại chạy song song và vuông góc với trục đường chính: Đường Đ2, Đ4 có lộ giới 33m. Đường Đ3 có lộ giới 32m. Đường được trải bê tông nhựa nóng, đạt tiêu chuẩn Việt Nam. Hệ thống cung cấp điện: Nguồn điện 35KV từ lưới điện quốc gia được cung cấp 24/24 giờ, công suất 75MW/ ngày. Hệ thống cung cấp nước: + Cấp nước : Giai đoạn đầu sử dụng nguồn nước ngầm từ các giếng khoan, giai đoạn sau sử dụng nguồn nước từ nhà máy nước ở hồ thủy điện Srok Phu Miên. + Thoát nước : Nước mưa thải ra suối Sa Cát, nước thải trong KCN từ các nhà máy, xí nghiệp được xử lý tập trung đạt tiêu chuẩn cho phép thải ra môi trường. Hệ thống xử lý nước thải: Nhằm tạo điều kiện tốt nhất cho các doanh nghiệp ngành dệt, may, nhuộm, Khu công nghiệp Việt Kiều đầu tư hệ thống xử lý nước thải tuần hoàn khép kín có công suất cao và công nghệ hiện đại phục vụ cho việc sản xuất đảm bảo an toàn cho môi trường. Nước thải sau khi xử ký sẽ đạt tiêu chuẩn loại A và sẽ được tái sử dụng lại cho sản xuất. Công suất thiết kế hệ thống xử lý nước thải là 10.000 m3/ngày. Xử lý rác thải: Rác sinh hoạt và rác công nghiêp không độc hại, nguy hiểm được thu gom và chuyển đến bãi rác chung. Rác công nghiệp có thể gây nguy hại được thu gom, vận chuyển và xử lý theo đúng quy trình để bảo vệ môi trường. Hệ thống thông tin liên lạc: Được đấu nối với tổng đài huyện Hớn Quản, thiết kế các tuyến cáp nhánh đấu nối với tủ phân phối cáp đưa vào từng khu vực trong KCN. Hệ thống thông tin liên lạc đảm bảo mọi nhu cầu về viễn thông như: điện thoại hữu tuyến và vô tuyến, liên lạc nội địa và quốc tế, internet tốc độ cao (ADSL)… Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Các trụ cứu hỏa được bố trí dọc theo các tuyến đường và các điểm giao lộ ngã ba, ngã tư với khoảng cách trung bình 150m/trụ. Mỗi nhà xưởng được trang bị bình chữa cháy và hệ thống chuông báo cháy. Lực lượng bảo vệ túc trực 24/24 có thể phản ứng nhanh chóng với các tình huống khẩn cấp. Tiện ích, dịch vụ: Quy hoạch các khu vực dành riêng để bố trí các công trình dịch vụ như là: Nhà hàng, bưu điện, ngân hàng, khu vui chơi thể thao giải trí văn hóa. Bố trí các cụm bãi trải đều trong KCN để xây nhà kho, phòng chấy chữa cháy…   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ KCN Việt Kiệu ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp sản xuất, chế biến các sản phẩm từ cao su, gỗ, điện tử, thiết bị chiếu sáng – điện tử, may mặc và chế biến thực phẩm bánh kẹo, cafe. Khu công nghiệp được quy hoạch và phân vùng theo các nhóm ngành nghề: + Chế biến vỏ, ruột xe và sản xuất nệm cao su. + Sản xuất nhựa, bao bì nhựa và mua bán các sản phẩm tự nhựa. Hoặc sản xuất bao bì giấy. + Công nghiệp chế biến gỗ và vật liệu xây dựng. + Công nghiệp điện tử, lắp ráp và gia công, R&D. + Công nghiệp may mặc, phụ kiện thời trang, da giày. + Chế biến thực phẩm bánh kẹo, cà phê. + Và các lĩnh vực, ngành nghề khác … Chính sách thu hút đầu tư: Ưu đãi về thuế: Miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp 02 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 04 năm tiếp theo và áp dụng thuế suất ưu đãi 20% trong thời hạn 10 năm. Ngoài ra, nhà đầu tư còn được hưởng ưu đãi về thuế giá trị gia tăng và thuế xuất nhập khẩu theo quy định của pháp luật. Quyết định 362/QĐ-UBND ngày 22/02/2008 giải quyết những khó khăn vướng mắc của doanh nghiệp trong quá trình đầu tư thông qua tổ tư vấn của tỉnh một cách nhanh chóng (trong vòng 07 ngày làm việc), tạo điều kiện cho doanh nghiệp kinh doanh một cách thuận tiện nhất. Quyết định số 2038/QĐ-UBND ngày 01/10/2008 giúp việc đăng ký kinh doanh, cấp mã số thuế được thực hiện nhanh gọn trong vòng 05 ngày. Trung tâm xúc tiến đầu tư của tỉnh cung cấp thông tin đầu tư và hỗ trợ tư vấn pháp lý đầu tư miễn phí; đồng thời hỗ trợ quảng bá hình ảnh doanh nghiệp miễn phí trên website của tỉnh.   NGUỒN NHÂN LỰC Tỉnh có diện tích 6.871,5 km², gồm 7 nhóm đất chính với 13 loại đất, trong đó diện tích đất lâm nghiệp chiếm 51,3% tổng diện tích đất toàn tỉnh. Dân số 994.679 người, mật độ dân số đạt 130 người/km² (theo số liệu thống kê năm 2019). Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của cả tỉnh năm 2018 đạt 590.329 người, lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc theo thành phần kinh tế năm 2018 đạt 573.586 người là tỉnh khá thưa dân. Về đào tạo, Bình Phước có tỷ lệ phổ cập giáo dục ở mức 94%, tuy nhiên đào tạo chuyên môn ở cấp độ cao đẳng chiếm 2,2% đại học trở lên 5.4%, trung cấp nghề 5.1%.

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP CHƠN THÀNH I VÀ II  (BÌNH PHƯỚC)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP CHƠN THÀNH I VÀ II (BÌNH PHƯỚC)

TỔNG QUAN  KCN Chơn Thành nằm tại xã Thành Tâm, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước KCN. Được Bộ Xây dựng phê duyệt quy hoạch chi tiết KCN Chơn Thành giai đoạn I tại Quyết định số 283/QĐ-BXD ngày 24/02/2004. Công văn số 15/CP-KCN ngày 07/12/1999 của Thủ tương Chính phủ về việc Quy hoạch xây dựng Khu công nghiệp tại tỉnh Bình Phước. Dự án được chia làm 2 giai đoạn: KCN Chơn Thành I (120 ha) và KCN Chơn Thành II (76 ha). Quy mô: 200 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2054. Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng KCN Chơn Thành Giá thuê: 60 -80 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.04 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ  Khu công nghiệp Chơn Thành 1 tọa lạc tại huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước, ở vị trí giáp ranh tỉnh Bình Dương, cách trung tâm Tp.Hồ Chí Minh 82 km. + Phía Đông: giáp Quốc lộ 13, + Phía Tây: giáp với Khu Dịch vụ và nhà ở cho công nhân và KCN Bình Phước - Đài Loan. + Phía Nam: giáp với trục tỉnh lộ chạy dọc ranh giới giữa 2 tỉnh Bình Dương và Bình Phước + Phía Bắc: giáp với đường trục chính số 6 là của KCN đi ra QL13. + Cách trung tâm TP/TX: Đồng Xoài 40 km; TX Bình Long 37 km; TX Phước Long 87 km + Cách sân bay: Long Thành 104 km; Tân Sơn Nhất 80 km + Cách cảng: Sài Gòn: 82 km; Vũng Tàu 131 km + Ga đường sắt: Ngọc Phát Minh Hưng 9 km + Cách TP Hồ Chí Minh: 73 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Cây xanh: Diện tích cây xanh che phủ là 11% trên tổng diện tích quy hoạch. Hệ thống thoát nước mưa được bố trí khoa học theo quy định của chính phủ An ninh tốt, có các chốt an ninh ở cổng khu và các tuyến đường nội bộ. Địa hình: Tương đối bằng phẳng, phù hợp với việc xây dựng công trình xây dựng. Hệ thống giao thông: Có đường trục chính số 6 nối ra đường QL13 là tuyến đường quan trọng giữ vai trò là trục giao thông chính và tuyến đường sắt xuyên Á. Hệ thống cung cấp điện: Nguồn cấp điện cho KCN là nguồn điện lưới quốc gia tuyến 220Kv, xây dựng trạm 110/22KV phục vụ cho KCN. Hệ thống cung cấp nước: Sử dụng trạm cấp nước ngầm. Tiêu chuẩn nhà máy: không Công suất xử lý tối đa (m3/ ngày): 600 m3/ngày đêm Công suất xử lý nước thải hiện nay (m3/ ngày): 300 m3/ngày đêm. Hệ thống xử lý nước thải: Xây dựng hệ thống cống ngầm thoát nước thải theo tiêu chuẩn quốc giá, đảm bảo nước thải sau khi được xử ký có thể tái sử dụng hoặc đổ ra các sông an toàn không gây tác hại với môi trường. Hệ thống thông tin liên lạc: Hệ thống thông tin liên lạc được cung cấp bởi VNPT, Viettel, cho phép liên lạc quốc tế và làm việc trực tuyến an toàn ổn định chất lượng băng thông cao chế độ hop và làm việc online không bị lag, ngắt quãng. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Các trụ nước được đặt tại các trục đường gần vị trí các nhà máy. Cách trạm cứu hỏa tỉnh Bình Phước khoảng :12 km. Tiện ích, dịch vụ: Quy hoạch các khu vực dành xây dựng các công trình điều hành dịch vụ như là : Nhà hàng, bưu điện, ngân hàng, khu vui chơi thể thao giải trí văn hóa, dịch vụ ăn uống.   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ +  Xuất nhập khẩu, kim khí điện máy, + Sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ, + Sản xuất hàng may mặc, +  Sản xuất trang trí nội thất, vật liệu xây dựng, + Sx máy móc thiết bị nông –lâm - thổ - hải sản, + Sản phẩm điện tử, thiết bị tin học và linh kiện + Chế biến thực phẩm, nông sản, thủy hải sản + Và các lĩnh vực, ngành nghề khác … Chính sách thu hút đầu tư: Cơ sở hạ tầng đã được xây dựng, được hưởng chế đô ưu đãi khi đầu tư. Theo quy định của UBND tỉnh Bình Phước và chính sách của nhà nước.   NGUỒN NHÂN LỰC Tỉnh có diện tích 6.871,5 km², gồm 7 nhóm đất chính với 13 loại đất, trong đó diện tích đất lâm nghiệp chiếm 51,3% tổng diện tích đất toàn tỉnh. Dân số 994.679 người, mật độ dân số đạt 130 người/km² (theo số liệu thống kê năm 2019). Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của cả tỉnh năm 2018 đạt 590.329 người, lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc theo thành phần kinh tế năm 2018 đạt 573.586 người là tỉnh khá thưa dân. Về đào tạo, Bình Phước có tỷ lệ phổ cập giáo dục ở mức 94%, tuy nhiên đào tạo chuyên môn ở cấp độ cao đẳng chiếm 2,2% đại học trở lên 5.4%, trung cấp nghề 5.1%.

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP TÂN KHAI II (BÌNH PHƯỚC)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP TÂN KHAI II (BÌNH PHƯỚC)

TỔNG QUAN  KCN nằm tại xã Tân Khai, huyện Hớn Quản (trước đây thuộc huyện Bình Long), tỉnh Bình Phước. Được UBND tỉnh Bình Phước phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tại Quyết định số 1663/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2009 và được cấp Giấy chứng nhận đầu tư số 44221000083 ngày 22 tháng 12 năm 2009, Quyết định số 1107/QĐ-TTg ngày 21/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy hoạch phát triển các KCN ở Việt Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020. Quyết định số 1663/QĐ-UBND ngày 17/6/2009 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết KCN Tân Khai II, xã Tân Khai, huyện Bình Long, tỉnh Bình Phước. Quy mô: 344 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2059. Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển HHP. Giá thuê: 60 -80 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.04 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ  KCN nằm tại xã Tân Khai, huyện Hớn Quản (trước đây thuộc huyện Bình Long), tỉnh Bình Phước. Vị trí chiến lược để kinh doanh phát triển công nghiệp, địa hình bằng phẳng, thuận lợi về vận chuyển lưu thông hàng hóa do tiếp giáp với QL13. + Phía Đông: giáp Quốc lộ 13, + Phía Tây: giáp đất khu dân cư. + Phía Nam: giáp với đất dân cư. + Phía Bắc: giáp với đất khu dân cư và đất dịch vụ. + Cách trung tâm TP/TX: Đồng Xoài 43 km; TX Bình Long 27 km; TX Phước Long75 km + Cách sân bay: Long Thành 122 km; Tân Sơn Nhất 100 km + Cách cảng: Sài Gòn: 100 km; Vũng Tàu 150 km + Ga đường sắt: Ngọc Phát Minh Hưng 9 km + Cách TP Hồ Chí Minh: 91 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Cây xanh: Diện tích cây xanh trong KCN chiếm 39,17 ha, cây được trồng ở các trục đường chính và phụ, đảm bảo môi trường xanh sạch và không khi trong lành. Địa hình: Dốc nhẹ về phía Đông, tương đối bằng phẳng, phù hợp với việc xây dựng công trình khi triển khai dự án. Hệ thống giao thông: Có đường trục chính D1 nối KCN với QL13 là tuyến đường quan trọng giữ vai trò là trục giao thông chính. Hệ thống cung cấp điện: Nguồn cấp điện cho KCN là nguồn điện lưới quốc gia tuyến 220Kv sau đó xây dựng trạm 110/220Kv phục vụ riêng cho KCN. Hệ thống cung cấp nước: + Cấp nước : Giai đoạn đầu sử dụng nguồn nước ngầm từ các giếng khoan, giai đoạn sau sử dụng nguồn nước từ nhà máy nước ở hồ thủy điện Srok Phu Miên. + Thoát nước : Nước mưa thải ra suối, nước thải trong KCN từ các nhà máy, xí nghiệp được xử lý tập trung đạt tiêu chuẩn cho phép thải ra môi trường. Hệ thống xử lý nước thải: Xây dựng hệ thống cống ngầm thoát nước thải theo tiêu chuẩn quốc giá, đảm bảo nước thải sau khi được xử ký có thể tái sử dụng hoặc đổ ra các sông an toàn không gây tác hại với môi trường. Hệ thống thông tin liên lạc: Hệ thống thông tin liên lạc được đấu nối với tổng đài huyện Hớn Quản, thiết kế các tuyến cáp nhánh đấu nối với tủ phân phối cáp đưa vào từng khu vực trong KCN. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Các trụ nước được đặt tại các trục đường gần vị trí các nhà máy. Tiện ích, dịch vụ: Quy hoạch các khu vực dành riêng để bố trí các công trình dịch vụ như là: Nhà hàng, bưu điện, ngân hàng, khu vui chơi thể thao giải trí văn hóa. Bố trí các cụm bãi trải đều trong KCN để xây nhà kho, phòng cháy, chữa cháy…..   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ + Ngành công nghiệp nhẹ: Dệt, may, tơ, sợi (không nhuộm), thêu đan, giày, da (không thuộc da), phụ kiện ngành giày. + Thiết bị công nghệ thông tin và kỹ thuật cao, công nghệ sinh học + Sản phẩm điện gia dụng và công nghiệp, vật tư phụ tùng ngành điện gia dụng và công nghiệp; + Sản xuất dụng cụ thể dục thể thao, thiết bị dụng cụ y tế và trường học. + Các ngành công nghiệp nhẹ ít ô nhiễm môi trường + Sản phẩm điện tử, thiết bị tin học và linh kiện + Và các lĩnh vực, ngành nghề khác … Chính sách thu hút đầu tư: Tuỳ theo ngành nghề hoạt động của Nhà đầu tư sẽ hưởng ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp các mức khác nhau, nhưng thông thường sẽ được ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:  Miễn thuế 2 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo . Thời gian miễn thuế, giảm thuế: Được tính liên tục từ năm đầu tiên có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế. Thuế suất 17% trong thời gian 15 năm áp dụng . Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi: Được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu từ dự án đầu tư mới.   NGUỒN NHÂN LỰC Tỉnh có diện tích 6.871,5 km², gồm 7 nhóm đất chính với 13 loại đất, trong đó diện tích đất lâm nghiệp chiếm 51,3% tổng diện tích đất toàn tỉnh. Dân số 994.679 người, mật độ dân số đạt 130 người/km² (theo số liệu thống kê năm 2019). Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của cả tỉnh năm 2018 đạt 590.329 người, lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc theo thành phần kinh tế năm 2018 đạt 573.586 người là tỉnh khá thưa dân. Về đào tạo, Bình Phước có tỷ lệ phổ cập giáo dục ở mức 94%, tuy nhiên đào tạo chuyên môn ở cấp độ cao đẳng chiếm 2,2% đại học trở lên 5.4%, trung cấp nghề 5.1%.

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP ĐỒNG XOÀI III (BÌNH PHƯỚC)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP ĐỒNG XOÀI III (BÌNH PHƯỚC)

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Đồng Xoài III thuộc thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước, nằm cách trung tâm thị xã Đồng Xoài khoảng 4 km về phía Nam. Được thành lập theo quyết định số 82/QĐ-UBND Tỉnh Bình Phước ngày 14/01/2009. Giấy chứng nhận đầu tư số 8766687286 ngày 17/08/2016.Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số CG436719 ngày 05/04/2017.   Phê duyệt đánh giá tác động môi trường số 2945/QĐ-UBND Tỉnh Bình Phước ngày 09/11/2017. Quy mô: 120,33 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2066. Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần đầu tư và kinh doanh nhà Bình Phước Giá thuê: 51 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.4 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.3 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ Khu công nghiệp Đồng Xoài III nằm ở vị trí kinh tế chiến lược, sử dụng thuận tiện mạng lưới giao thông chính của vùng, đất đai xây dựng thuận lợi (thuộc chủ đầu tư), gần các đô thị lớn và các khu vực có tốc độ đô thị hóa nhanh của vùng, có điều kiện tự nhiên tốt, gần nguồn cung cấp lao động, nguyên vật liệu và tiêu thụ sản phẩm lớn, đó là những tiền đề và điều kiện thuận lợi căn bản để hình thành và phát triển khu công nghiệp Đồng Xoài III. + Phía Đông: giáp vườn điều, cao su và cách Tỉnh lộ 741 khoảng 500m. + Phía Tây: giáp vườn điều, cách suối Đá khoảng 500m. + Phía Nam: giáp với đường đất đi ra Tỉnh lộ 741 và giáp với khu công nghiệp theo quy hoạch hệ thống khu công nghiệp của Tỉnh. + Phía Bắc: giáp đường mòn đi ra quốc lộ 14, cách đường Hồ Chí Minh theo quy hoạch (đoạn tránh thị xã Đồng Xoài) khoảng 400m. + Cách trung tâm TP/TX: Đồng Xoài 5.5 km; TX Bình Long 56 km; TX Phước Long 52km + Cách sân bay: Long Thành 123 km; Tân Sơn Nhất 100 km + Cách cảng: Sài Gòn: 102 km; Vũng Tàu 150 km + Ga đường sắt: Ngọc Phát Minh Hưng 41 km + Cách TP Hồ Chí Minh: 97 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Cây xanh: Diện tích cây xanh trong KCN chiếm 8,9 ha, cây được trồng ở các trục đường chính và phụ, đảm bảo môi trường xanh sạch và không khi trong lành. Địa hình: Có địa hình tự nhiên thuộc dạng đồi, tương đối bằng phẳng, cao, địa chất công trình, tính chất cơ lý của đất tốt; việc xử lý nền móng sẽ ít tốn kém. Hệ thống giao thông: Đường dẫn vào khu công nghiệp hướng Đông Tây từ Tỉnh lộ 741, cạnh ranh phía Nam KCN, có lộ giới 36m.   Đường nội bộ: Gồm các đường số 1B; số 4; số 5A; số 6 và số 8: Lộ giới 24m.  Gồm các đường số 2, số 5B và số 7: Lộ giới 18,5m. Trong khu công nghiệp bố trí 1 bãi xe: phục vụ và sửa chữa cho các phương tiện giao thông, với quy mô diện tích 1,76ha. Hệ thống cung cấp điện: Nguồn cấp điện cho KCN là nguồn điện lưới quốc gia qua tuyến cao thế 110KV và trạm biến thế 110/22kV. Đấu nối trên tuyến 110KV Trị An – Đồng Xoài về cấp cho Đồng Xoài 3. Giá điện: thanh toán trực tiếp cho Công ty Điện Lực Bình Phước theo đơn giá nhà nước tại thời điểm sử dụng. Hệ thống cung cấp nước: Sử dụng nguồn nước cấp cho Khu công nghiệp được lấy về từ hệ thống cấp nước chung của thị xã Đồng Xoài với đường ống cấp nước trên tỉnh lộ 741. Hệ thống xử lý nước thải: Xây dựng hệ thống cống ngầm thoát nước thải có đường kính F300mm – F800mm đi qua các nhà máy xí nghiệp để thu gom nước thải đưa về trạm xử lý có công suất Q=4.000m3/ngày đặt tại vị trí có địa hình thấp (phía Bắc) của khu công nghiệp. Nước thải sau trạm xử lý đạt tiêu chuẩn loại A (QCVN 40:2011/BTNMT) được xả chung vào tuyến mương B2000 và dẫn ra Suối Đá là điểm đầu của suối Cái Bè, và dẫn ra Sông Bé. Hệ thống thông tin liên lạc: Hệ thống thông tin liên lạc cho Khu công nghiệp Đồng Xoài III – thị xã Đồng Xoài đáp ứng đầy đủ các dịch vụ cho các cơ quan nhà máy trong Khu Công Nghiệp. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Các trụ nước được đặt tại các trục đường gần vị trí các nhà máy. Tiện ích, dịch vụ: Đang cập nhật….   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ + Ngành công nghiệp nhẹ: Dệt, may, tơ, sợi (không nhuộm), thêu đan, giày, da (không thuộc da), phụ kiện ngành giày. + Thiết bị công nghệ thông tin và kỹ thuật cao, công nghệ sinh học + Sản phẩm điện gia dụng và công nghiệp, vật tư phụ tùng ngành điện gia dụng và công nghiệp; + Sản xuất dụng cụ thể dục thể thao, thiết bị dụng cụ y tế và trường học. + Các ngành công nghiệp nhẹ ít ô nhiễm môi trường + Sản phẩm điện tử, thiết bị tin học và linh kiện + Và các lĩnh vực, ngành nghề khác … Chính sách thu hút đầu tư: Tuỳ theo ngành nghề hoạt động của Nhà đầu tư sẽ hưởng ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp các mức khác nhau, nhưng thông thường sẽ được ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:  Miễn thuế 2 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo . Thời gian miễn thuế, giảm thuế: Được tính liên tục từ năm đầu tiên có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế. Thuế suất 17% trong thời gian 15 năm áp dụng . Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi: Được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu từ dự án đầu tư mới.   NGUỒN NHÂN LỰC Tỉnh có diện tích 6.871,5 km², gồm 7 nhóm đất chính với 13 loại đất, trong đó diện tích đất lâm nghiệp chiếm 51,3% tổng diện tích đất toàn tỉnh. Dân số 994.679 người, mật độ dân số đạt 130 người/km² (theo số liệu thống kê năm 2019). Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của cả tỉnh năm 2018 đạt 590.329 người, lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc theo thành phần kinh tế năm 2018 đạt 573.586 người là tỉnh khá thưa dân. Về đào tạo, Bình Phước có tỷ lệ phổ cập giáo dục ở mức 94%, tuy nhiên đào tạo chuyên môn ở cấp độ cao đẳng chiếm 2,2% đại học trở lên 5.4%, trung cấp nghề 5.1%.

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP ĐỒNG XOÀI II (BÌNH PHƯỚC)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP ĐỒNG XOÀI II (BÌNH PHƯỚC)

TỔNG QUAN KCN Đồng Xoài II nằm tại xã Tiến Thành, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.  Được thành lập theo Quyết định số 1107/QĐ-TTg ngày 21/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy hoạch phát triển các KCN ở Việt Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020. Quyết định số 2390/QĐ-UBND ngày 26/8/2009 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết KCN Đồng Xoài II, xã Tiến Thành, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước. Quy mô: 84,7 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2059. Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Quang Minh Tiến Giá thuê: 50 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.4 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ Vị trí chiến lược để kinh doanh phát triển công nghiệp, địa hình bằng phẳng, thuận lợi về vận chuyển lưu thông hàng hóa do tiếp giáp với QL14. + Phía Đông: giáp đất trồng cao su tư nhân + Phía Tây: giáp với khu dân cư và đất trồng cao su + Phía Nam: giáp với đất trồng cao su dọc suối Dinh. + Phía Bắc: giáp với khu dân cư, dịch vụ và QL 14. + Cách trung tâm TP/TX: Đồng Xoài 6.5 km; TX Bình Long 48.5 km; TX Phước Long 55.5 km + Cách sân bay: Long Thành 131.5 km; Tân Sơn Nhất 112.5 km + Cách cảng: Sài Gòn: 114.5 km; Vũng Tàu 158.5 km + Ga đường sắt: Ngọc Phát Minh Hưng 35 km + Cách TP Hồ Chí Minh: 104.5 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Cây xanh: Diện tích cây xanh trong KCN chiếm 8,9 ha, cây được trồng ở các trục đường chính và phụ, đảm bảo môi trường xanh sạch và không khi trong lành. Địa hình: Tương đối bằng phẳng, phù hợp với việc xây dựng công trình xây dựng công nghiệp và dân dụng. Hệ thống giao thông: Tuyến QL 14 giữ vai trò là trục giao thông chính, đường trục trung tâm nối từ QL 14 vào KCN, các đường chính như N2, N3, …. và các đường nội bộ. Hệ thống cung cấp điện: Sử dụng tuyến lưới điện quốc gia 22KV dọc theo QL 14, tại khu vực này phải xây dựng trạm biến thế trung gian 110/22KV để cấp điện cho toàn KCN. Hệ thống cung cấp nước: + Cấp nước: Giai đoạn đầu sử dụng nước ngầm từ các giếng khoan, giai đoạn sau sử dụng nguồn cấp nước của tỉnh chạy dọc theo QL 14. + Thoát nước: Nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn cho phép thải ra suôi Dinh. Hệ thống xử lý nước thải: Nhà máy xử lý nước thải đảm bảo tiêu chuẩn quốc gia, nước được xử lý 10.000m3/ngày đêm. Nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn cho phép thải ra suôi hiện hữu. Hệ thống thông tin liên lạc: Hệ thống liên lạc được đảm bảo cho nhà đầu tư, đấu nối với mạng viễn thông của bưu điện thị xã Đồng Xoài. Nhà cung cấp VNPT, Viettel cho phép làm việc và hợp trực tuyến 24/7 với độ ổn định cao, không bị lag, nghẽn mạng. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Các trụ nước được đặt tại các trục đường gần vị trí các nhà máy. Tiện ích, dịch vụ: Quy hoạch các khu vực dành xây dựng các công trình điều hành dịch vụ như là: nhà hàng, bưu điện, ngân hàng, khu vui chơi thể thao giải trí văn hóa, dịch vụ ăn uống, bố trí các trụ cứu hỏa dọc theo các tuyến đường.   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ + Ngành công nghiệp thủ công mỹ nghệ, đồ gỗ. + Ngành hóa mỹ phẩm, hương liệu, dược phẩm. + Ngành công nghiệp cơ khí, chế tạo, máy móc, tự động hòa, kỹ thuật cao. + Thiết bị điện tử, điện gia dụng, linh kiện. + Và các ngành nghề khác…. Chính sách thu hút đầu tư: Theo chính sách của nhà nước và của UBND tỉnh Bình Phước.   NGUỒN NHÂN LỰC Tỉnh có diện tích 6.871,5 km², gồm 7 nhóm đất chính với 13 loại đất, trong đó diện tích đất lâm nghiệp chiếm 51,3% tổng diện tích đất toàn tỉnh. Dân số 994.679 người, mật độ dân số đạt 130 người/km² (theo số liệu thống kê năm 2019). Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của cả tỉnh năm 2018 đạt 590.329 người, lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc theo thành phần kinh tế năm 2018 đạt 573.586 người là tỉnh khá thưa dân. Về đào tạo, Bình Phước có tỷ lệ phổ cập giáo dục ở mức 94%, tuy nhiên đào tạo chuyên môn ở cấp độ cao đẳng chiếm 2,2% đại học trở lên 5.4%, trung cấp nghề 5.1%.

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP ĐỒNG XOÀI I (BÌNH PHƯỚC)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP ĐỒNG XOÀI I (BÌNH PHƯỚC)

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Đồng Xoài I nằm tọa lạc tại xã Tân Thành và Đồng Xoài, TP. Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.  Đã được UBND tỉnh Bình Phước phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tại Quyết định số 2370/QĐ-UBND ngày 29/12/2006, đồ án quy hoạch chi tiết khu công nghiệp Đồng Xoài I tại Quyết định số 2370/QĐ-UBND. Quyết định số 1107/QĐ-TTg ngày 21/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy hoạch phát triển các KCN ở Việt Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020. Quy mô: 153,49 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2057. Chủ đầu tư: BQL KCN Đồng Xoài Giá thuê: 50 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.4 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ Khu công nghiệp Đồng Xoài I nằm tọa lạc tại xã Tân Thành, TP. Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước. Nằm trong khu vực có nhiều tuyến giao thông quan trọng chạy qua trong đó phải kể đến đường Hồ Chí Minh, Quốc lộ 14 và trục đường tỉnh ĐT 741. Đây là những lợi thế cực kỳ lớn đến KCN Đồng Xoài có thể giao thương hàng hóa dễ dàng. + Phía Đông: giáp cao su tư nhân + Phía Tây: giáp với khu dân cư và đất trồng cao su + Phía Nam: giáp với đất trồng cao su dọc suối Dinh. + Phía Bắc: giáp với khu dân cư, dịch vụ và QL 14. + Cách trung tâm TP/TX: Đồng Xoài 7 km; TX Bình Long 49 km; TX Phước Long 55 km + Cách sân bay: Long Thành 132 km; Tân Sơn Nhất 113 km + Cách cảng: Sài Gòn: 115 km; Vũng Tàu 159 km + Ga đường sắt: Ngọc Phát Minh Hưng 9,5km + Cách TP Hồ Chí Minh: 105 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Cây xanh: Diện tích cây xanh trong KCN chiếm 22,73 ha, cây được trồng ở các trục đường chính và phụ, đảm bảo môi trường xanh sạch và không khi trong lành. Hệ thống giao thông: Tuyến QL 14 giữ vai trò là trục giao thông chính, đường trục chính số 1 nối từ QL 14 vào KCN, các đường còn lại như số 2,3,4,5 và 7. Hệ thống cung cấp điện: Điện lưới quốc gia nguồn điện từ trạm 110/22Kv Đồng Xoài sau này, trạm biến thế riêng phục vụ cho KCN ( xây dựng các tuyến 22Kv khép vòng kín, bố trí 5 trạm hạ thế phục vụ cấp điện cho đèn đường). Hệ thống cung cấp nước: + Cấp nước : Giai đoạn đầu sử dụng nước ngầm từ các giếng khoan, giai đoạn sau sử dụng nguồn nước máy từ nhà máy cấp nước Đồng Xoài, xây dựng các đài nước để điều hòa nước trong KCN. + Thoát nước : Nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn cho phép thải ra suôi hiện hữu. - Hệ thống thông tin liên lạc : Đấu nối với mạng viễn thông của bưu điện thị xã Đồng Xoài. Hệ thống xử lý nước thải: Nhà máy xử lý nước thải đảm bảo tiêu chuẩn quốc gia, nước được xử lý 10.000m3/ngày đêm. Nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn cho phép thải ra suôi hiện hữu. Hệ thống thông tin liên lạc: Hệ thống liên lạc được đảm bảo cho nhà đầu tư, đấu nối với mạng viễn thông của bưu điện thị xã Đồng Xoài. Nhà cung cấp VNPT, Viettel cho phép làm việc và hợp trực tuyến 24/7 với độ ổn định cao, không bị lag, nghẽn mạng. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Các trụ nước được đặt tại các trục đường gần vị trí các nhà máy. Tiện ích, dịch vụ: Quy hoạch các khu vực dành xây dựng các công trình điều hành dịch vụ như là: nhà hàng, bưu điện, ngân hàng, khu vui chơi thể thao giải trí văn hóa, dịch vụ ăn uống, bố trí các trụ cứu hỏa dọc theo các tuyến đường.   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ + Ngành công nghiệp nhẹ. + Ngành công nghiệp thực phẩm đồ uống. + Ngành công nghiệp hóa mỹ phẩm, hương liệu, dược phẩm. + Ngành công nghiệp cơ khí, chế tạo. + Ngành công nghiệp vật liệu xây dựng cao cấp và trang trí nội ngoại thất. + Thiết bị điện tử, lắp ráp và sản xuất + Sản xuất bao bì, vật liệu công nghiệp + Và các ngành nghề khác…. Chính sách thu hút đầu tư: Theo chính sách của nhà nước và của UBND tỉnh Bình Phước.   NGUỒN NHÂN LỰC Tỉnh có diện tích 6.871,5 km², gồm 7 nhóm đất chính với 13 loại đất, trong đó diện tích đất lâm nghiệp chiếm 51,3% tổng diện tích đất toàn tỉnh. Dân số 994.679 người, mật độ dân số đạt 130 người/km² (theo số liệu thống kê năm 2019). Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của cả tỉnh năm 2018 đạt 590.329 người, lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc theo thành phần kinh tế năm 2018 đạt 573.586 người là tỉnh khá thưa dân. Về đào tạo, Bình Phước có tỷ lệ phổ cập giáo dục ở mức 94%, tuy nhiên đào tạo chuyên môn ở cấp độ cao đẳng chiếm 2,2% đại học trở lên 5.4%, trung cấp nghề 5.1%.

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP VÀ ĐÔ THỊ BECAMEX BÌNH PHƯỚC (VSIP BÌNH PHƯỚC)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP VÀ ĐÔ THỊ BECAMEX BÌNH PHƯỚC (VSIP BÌNH PHƯỚC)

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Becamex – Bình Phước thuộc địa bàn huyện Chơn Thành tỉnh Bình Phước, có diện tích 4,600 ha, trong đó khoảng 2,400 ha đất phát triển công nghiệp và 2,200 ha đất dịch vụ và đô thị. Với kinh nghiệm có được từ việc xây dựng thành công Khu công nghiệp VSIP Khu công nghiệp Mỹ Phước và Khu công nghiệp Bàu Bàng, Tổng Công ty Becamex IDC đã quy hoạch và xây dựng Khu công nghiệp Becamex – Bình Phước với những ưu điểm vượt trội. Song song với phát triển công nghiệp, Khu công nghiệp Becamex – Bình Phước cũng đang thu hút sự quan tâm của các nhà đầu tư bởi kiến trúc hiện đại, tiện nghi, phù hợp với cảnh quan khu vực tạo nên một tổng thể kiến trúc tuyệt đẹp và độc đáo. Mặt tiền đường chính rộng 62m, đường phụ rộng 5m chỉ cách Quốc lộ 14 khoảng 100m. Chính sự phù hợp, tiện nghi và thông thoáng đã tạo cảm giác thoải mái trong sinh hoạt và cũng rất thuận lợi cho việc kinh doanh. Pháp lý: Công văn số 1019/TTg-KTN ngày 03/7/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung KCN Becamex - Bình Phước, tỉnh Bình Phước vào quy hoạch phát triển KCN cả nước. Quyết định số 2793/QĐ-UBND ngày 22/12/2008 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết KCN Becamex – Bình Phước. Quy mô: 2.400 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2072. Chủ đầu tư: Công ty CP phát triển hạ tầng kỹ thuật Becamex – Bình Phước Giá thuê: … USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 1 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ Khu công nghiệp Becamex – Bình Phước có vị trí giao thông rất thuận lợi, nằm ngay trên tuyến Quốc lộ 14, thuộc vùng cửa ngõ giao thương quan trọng giữa Đông Nam bộ và miền Trung Tây nguyên. Dự án nằm cạnh khu vực tứ giác kinh tế trọng điểm phía Nam (Tp.Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bà Rịa-Vũng Tàu và Đồng Nai), cách TP.Hồ Chí Minh 80 Km và thành phố Thủ Dầu Một 60 Km về phía Bắc, Khu công nghiệp Becamex – Bình Phước có một vị trí địa lý kinh tế thuận lợi với các ưu điểm + Phía Đông: giáp với các khu dân cư thuộc KCN và dân cư Becamex. + Phía Tây: giáp với các khu dân cư thuộc KCN và dân cư Becamex. + Phía Nam: giáp khu xã An Long, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương. + Phía Bắc: giáp với các khu dân cư thuộc KCN và dân cư Becamex. + Cách trung tâm TP/TX: Đồng Xoài 40 km; TX Bình Long 31 km; TX Phước Long 80 km + Cách sân bay: Long Thành 122 km; Tân Sơn Nhất 98 km + Cách cảng: Sài Gòn: 98 km; Vũng Tàu 151 km + Ga đường sắt: Ngọc Phát Minh Hưng 9,5km + Cách TP Hồ Chí Minh: 91 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Để đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững của các nhà đầu tư và đóng vai trò hàng đầu trong lĩnh vực bất động sản công nghiệp, Becamex IDC đã và đang xây dựng một hệ sinh thái toàn diện theo mô hình One-Stop-Service. Tất cả các nhu cầu về làm việc, sinh sống và vui chơi của các nhà đầu tư và người lao động đều được đáp ứng đầy đủ với chất lượng tốt nhất. Hệ thống giao thông: Hệ thống đường chính & đường nội bộ: QL13 và QL14 là 2 tuyến đường quan trọng giữ vai trò là trục giao thông chính, ngoài ra còn có hệ thống đường chính và đường liên khu vực trong KCN, các nút giao thông trên tuyến BN1 và đường ĐT1, đường ĐT29 bố trí vòng xoay có bán kính 60m để đảm bảo an toàn giao thông cũng như cảnh quan của KCN. Hệ thống cung cấp điện: Điện lưới quốc gia cung cấp tới ranh giới các lô đất, đảm bảo đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng của các doanh nghiệp. Sử dụng nguồn điện lưới quốc gia qua đường dây cao thế 110KV từ nhà máy thủy điện Thác Mơ và trạm biến áp 500/220/100KV Tân Định tới,xây dựng 2 trạm biến áp 110/22KV đặt trong KCN. Hệ thống cung cấp nước: Nước sạch được xử lý theo tiêu chuẩn WHO và đơn vị chuyên trách cung cấp tới ranh giới các lô đất. Giai đoạn đầu sử dụng nước ngầm hoặc các nguồn nước tự nhiên khác sau này sử dụng nguồn chung cho các KCN và đô thị Chơn Thành trên cơ sở xây dựng nhà máy nước sử dụng nguồn nước từ Sông Bé hoặc từ hồ Phước Hòa. Hệ thống xử lý nước thải: Nhà máy xử lý nước thải (xử lý từ loại B sang A) với công suất lớn, đảm bảo tiếp nhận và xử lý đạt tiêu chuẩn theo quy định trước khi thải ra môi trường. Hệ thống thông tin liên lạc: đường dây điện thoại lắp đặt sẵn tới ranh giới các lô đất và cung cấp đầy đủ theo nhu cầu khách hàng, không giới hạn số lượng. Hệ thống cáp quang có thể nối kết với các ứng dụng viễn thông băng tầng rộng (ADSL) và hệ thống kênh thuê riêng (Lease Line). Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Đội phòng cháy chữa cháy chuyên nghiệp tại khu công nghiệp. Hệ thống vòi cung cấp nước dọc các trục đường nội bộ, lực lượng bảo vệ KCN 24/7 được huấn luyện nghiệp vụ PCCC và chống bạo động. Tiện ích, dịch vụ: Trung tâm hỗ trợ và tư vấn lao động: đặt tại khu công nghiệp nhằm hỗ trợ nhà đầu tư trong công tác tuyển dụng và tư vấn các chính sách về lao động; xúc tiến các chương trình tuyển dụng lao động, giới thiệu việc làm và tạo điều kiện hỗ trợ lao động trong khu công nghiệp. Khu Thương Mại – Dịch Vụ: cung cấp các dịch vụ hỗ trợ như khu nhà ở cho chuyên gia, ngân hàng, dịch vụ giao nhận, căn tin phục vụ cho công nhân, dịch vụ chăm sóc y tế, khu vui chơi giải trí,…. Dịch vụ hỗ trợ các thủ tục triển khai dự án đầu tư miễn phí: tư vấn và hỗ trợ nhà đầu tư chuẩn bị thủ tục và xin cấp giấy chứng nhận đầu tư và các thủ tục sau GCNĐT.   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ – Công nghiệp điện tử, tin học, thông tin truyền thông và viễn thông. – Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm và nông lâm sản. – Công nghiệp chế tạo máy, ô tô thiết bị phụ tùng. – Công nghiệp cơ khí chế tạo và cơ khí chính xác có xi mạ, xử lý nhiệt (không nhận gia công xi mạ). – Công nghiệp gốm sứ, thủy tinh, pha lê. – Công nghiệp sản xuất các loại khí công nghiệp, sơn công nghiệp. – Công nghiệp sản xuất thép các loại (không tái chế phế liệu). – Công nghiệp sản xuất dụng cụ y tế, quang học. – Công nghiệp sản xuất dụng cụ TDTT, đồ chơi trẻ em…. – Công nghiệp sợi, dệt, có nhuộm và may mặc. – Công nghiệp da, giả da, giày da (không thuộc da tươi). – Công nghiệp sản xuất dược phẩm, mỹ phẩm hóa chất, nông dược, thuốc thú y.. – Công nghiệp nhựa, xăm lốp, cao su (không chế biến mủ cao su tươi).. – Công nghiệp sản xuất gỗ, trang trí nội thất, vật liệu xây dựng. – Công nghiệp bao bì chế biến, in ấn, giấy (không sản xuất bột giấy từ tranh tre, nứa lá, rừng trồng..) – Công nghiệp sản xuất tái chế ắc quy, pin các loại (không nhập tái chế ắc quy). – Kho bãi và các hoạt động hỗ trợ cho vận tải, sản xuất công nghiệp. – Các loại hình dịch vụ hỗ trợ cho chuyên gia và người lao động trong KCN. Chính sách thu hút đầu tư: Đang cập nhật….   NGUỒN NHÂN LỰC Tỉnh có diện tích 6.871,5 km², gồm 7 nhóm đất chính với 13 loại đất, trong đó diện tích đất lâm nghiệp chiếm 51,3% tổng diện tích đất toàn tỉnh. Dân số 994.679 người, mật độ dân số đạt 130 người/km² (theo số liệu thống kê năm 2019). Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của cả tỉnh năm 2018 đạt 590.329 người, lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc theo thành phần kinh tế năm 2018 đạt 573.586 người là tỉnh khá thưa dân. Về đào tạo, Bình Phước có tỷ lệ phổ cập giáo dục ở mức 94%, tuy nhiên đào tạo chuyên môn ở cấp độ cao đẳng chiếm 2,2% đại học trở lên 5.4%, trung cấp nghề 5.1%.

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP MINH HƯNG SIKICO (BÌNH PHƯỚC)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP MINH HƯNG SIKICO (BÌNH PHƯỚC)

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Minh Hưng-Sikico có vị trí tại 655ha tại xã Đồng Nơ, huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước. Được Thủ tướng chấp thuận đầu tư xây dựng tại Công văn số 866/TTg-KTN ngày 26/5/2016 với quy mô diện tích là và phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu công nghiệp tỉnh Bình Phước đến năm 2020 tại công văn số 2162/TTg-KTN ngày 26/11/2015, trong đó chấp thuận bổ sung KCN Minh Hưng-Sikico với quy mô diện tích là 655ha. Quy mô: 655 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2058. Chủ đầu tư: Công ty TNHH Japfa Comfeed Việt Nam Giá thuê: 65-75 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.35 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ Khu công nghiệp Minh Hưng Sikico nằm tại vị trí chiến lược của tỉnh Bình Phước cũng như Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. KCN Minh Hưng Sikico kết nối trực tiếp với các tỉnh thành lớn, sân bay, cảng biển giúp đẩy mạnh việc vận chuyển hàng hoá và giao thương với các vùng lân cận. Ngoài ra, Khu công nghiệp Minh Hưng Sikico Bình Phước còn nằm trên trục giao thông chính kết nối với Tây Nguyên, là khu vực tiềm năng cung ứng vật liệu cho các ngành công nghiệp. + Phía Đông: giáp đường đất hiện hữu. + Phía Tây: giáp đường đất hiện hữu. + Phía Nam: giáp đường rừng tràm của Cty CP SXXDTM và NN Hải Vương. + Phía Bắc: giáp đường Minh Hưng - Đồng Nơ. + Cách trung tâm TP/TX: Đồng Xoài 40 km; TX Bình Long 31 km; TX Phước Long 80 km + Cách sân bay: Long Thành 122 km; Tân Sơn Nhất 98 km + Cách cảng: Sài Gòn: 98 km; Vũng Tàu 151 km + Ga đường sắt: Ngọc Phát Minh Hưng 9,5km + Cách TP Hồ Chí Minh: 91 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Với mục tiêu xây dựng khu công nghiệp theo mô hình khu công nghiệp phức hợp Công nghiệp xanh - Thương mại - Dịch vụ, quỹ đất khu công nghiệp Minh Hưng Sikico được phân bổ cho nhiều nhu cầu khác nhau. Các lô đất khu công nghiệp đã được chuẩn bị sẵn sàng để xây dựng Ứng dụng công nghệ 4.0 trong quản lý & Hỗ trợ khách hàng: Cảnh quan, cây xanh: Khu công nghiệp mới sở hữu không gian xanh tạo nên cảnh quan hài hòa, thanh lọc không khí… giúp cân bằng tinh thần, giảm stress và tăng năng suất lao động Hệ thống giao thông: Hệ thống đường chính & đường nội bộ: Được thiết kế với 4-6 làn xe, tải trọng tiêu chuẩn 12 tấn/trục, được đầu tư đồng bộ như: cây xanh, hệ thống chiếu sáng, PCCC, hệ thống cảnh báo giao thông & các tiện ích kỹ thuật ngầm khác. Hệ thống cung cấp điện: 2 trạm cung cấp điện được thiết kế với định mức: 110/22 kv Trạm 1: Từ trạm biến áp tại Chơn Thành dọc QL13 tới Đồng Nơ Trạm 2: Sẽ được nhanh chóng bổ sung. Hệ thống cung cấp nước: Nhà máy cấp nước GĐ1 có công suất 6000m3/ngày. Hệ thống thoát nước được cung cấp cho từng nhà đầu tư để đảm bảo sự đối lưu của hoạt động sản xuất tại đây. Hệ thống xử lý nước thải: Nước thải được xử lý từ loại B sang A với công suất nhà máy nước thải được trang bị lên đến 25.000 m3/ ngày – đêm Đối tác liên doanh & phụ trách vận hành bởi tập đoàn GS Hàn Quốc - tập đoàn đa quốc gia với hơn 50 năm kinh nghiệm thực hiện các dự án về môi trường trên thế giới.  Tổng thầu EPC bởi Koastal Eco Group Singapore  Sử dụng công nghệ sinh học trong xử lý nước thải, thân thiện với môi trường. Hệ thống thông tin liên lạc: Kết nối với hệ thống viễn thông Bình Phước bằng hệ thống cáp quang với hơn 5,500 thuê bao. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy:  Tại KCN được trang bị trạm cấp, tiếp nước và trạm xe chữa lửa, cứu thương… Trạm PCCC của khu vực cũng chỉ cách KCN 5km   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ Theo quyết định phê duyệt của Bộ Tài nguyên & Môi trường, Minh Hưng Sikico  được phép chào đón những Nhà đầu tư hoạt động trong các ngành, lĩnh vực: + Công nghiệp sạch: Điện tử, vi điện tử, dược phẩm, văn phòng phẩm + CN chế biến: Chế biến nông sản, lương thực, thực phẩm, tp chức năng, sx giấy + Công nghiệp thủ công mỹ nghệ: Sx gỗ, nội thất, trang trí, dệt may, thủy tinh, xây dựng + Cơ khí lắp ráp, chế tạo máy. + Điện, điện tử, viễn thông,  công nghệ thông tin. Bên cạnh là KCN duy nhất còn lại tại Bình Phước đủ điều kiện tiếp nhận ngành công nghiệp phát sinh nước thải & khí thải, MINH HƯNG SIKICO còn hướng tới sự đa dạng các ngành công nghiệp dựa trên các thế mạnh của tỉnh. Chính sách thu hút đầu tư: Thuế thu nhập doanh nghiệp (CIT):  Tỷ suất thuế thu nhập doanh nghiệp ưu tiên: 17% (Áp dụng trong 15 năm đầu tiên kể từ năm có doanh thu). Chính sách miễn thuế: 2 năm bắt đầu ngay sau khi doanh nghiệp có lợi nhuận. Tỷ suất thuế ưu đãi 8.5% 4 năm tiếp theo. Miễn thuế nhập khẩu đối với một số thiết bị, máy móc, nguyên liệu theo quy định. Giảm 25% tiền ký quỹ đảm bảo thực hiện dự án đầu tư.   NGUỒN NHÂN LỰC Tỉnh có diện tích 6.871,5 km², gồm 7 nhóm đất chính với 13 loại đất, trong đó diện tích đất lâm nghiệp chiếm 51,3% tổng diện tích đất toàn tỉnh. Dân số 994.679 người, mật độ dân số đạt 130 người/km² (theo số liệu thống kê năm 2019). Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của cả tỉnh năm 2018 đạt 590.329 người, lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc theo thành phần kinh tế năm 2018 đạt 573.586 người là tỉnh khá thưa dân. Về đào tạo, Bình Phước có tỷ lệ phổ cập giáo dục ở mức 94%, tuy nhiên đào tạo chuyên môn ở cấp độ cao đẳng chiếm 2,2% đại học trở lên 5.4%, trung cấp nghề 5.1%.

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP MINH HƯNG III (BÌNH PHƯỚC)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP MINH HƯNG III (BÌNH PHƯỚC)

TỔNG QUAN KCN Minh Hưng III – được thành lập vào năm 2008 dưới hình thức công ty cổ phần với các cổ đông sáng lập là các công ty thành viên trực thuộc Tập đoàn Công nghiệp cao su Việt Nam. KCN được xây dựng với tiêu chí trở thành KCN tiêu chuẩn của tỉnh Bình Phước, thân thiện với môi trường. Đến nay, KCN Minh Hưng III đã hoàn thành cơ sở hạ tầng, thu hút hơn 20 dự án trong và ngoài nước với tỷ lệ lấp đầy hơn 90%. Hiện KCN đang triển khai mở rộng KCN giai đoạn 2 với diện tích mở rộng khoảng 577ha. Quy mô: 291.52 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2058. Chủ đầu tư: Công ty CP KCN cao su Bình Long (tập đoàn cao su Việt nam) Giá thuê: … USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.35 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ Khu công nghiệp Minh Hưng III tọa lạc tại xã Minh Hưng, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam với hệ thống giao thông thông suốt: Đường quốc lộ 13 đi thành phố Hồ Chí Minh và sang Campuchia. Đường quốc lộ 14 liên thông với các tỉnh Tây Nguyên Khi đường Hồ Chí Minh hoàn thành sẽ nối liền với các tỉnh miền Tây Nam bộ Đặc biệt dự án đường sắt Xuyên Á đi qua sẽ mở ra nhiều triển vọng cho việc giao lưu hàng hóa không chỉ riêng cho tỉnh Bình Phước mà còn cho cả khu vực miền Đông Nam bộ. + Cách trung tâm TP/TX: Đồng Xoài 40 km; TX Bình Long 27km ; TX Phước Long 75 km + Cách sân bay: Long Thành 115 km; Tân Sơn Nhất 91 km + Cách cảng: Sài Gòn: 95 km; Vũng Tàu 143 km + Ga đường sắt: Ngọc Phát Minh Hưng 2km + Cách TP Hồ Chí Minh: 84 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Địa hình : Tương đối bằng phẳng có địa chất phù hợp với việc quy hoạch xây dựng công trình. Khu vực dân cư : Nằm giáp với khu dân cư xã Minh Hưng và cách Trung tâm thị trấn Chơn Thành 7km. Hệ thống giao thông: Đường chính (N11) rộng 51m, đường nội bộ rộng 24~39m, đường tải trọng xe 30 tấn, hệ thống Giao thông trong KCN kết hợp với hệ thống bên ngoài KCN tạo thành một hệ thống giao thông hoàn chỉnh, thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa. Hệ thống cung cấp điện: Hệ thống điện 220kV do điện lực Bình Phước cấp, sẽ được kéo đến chân hàng rào các nhà máy xí nghiệp, được hỗ trợ từ trạm biến áp 110/22kV. Hệ thống cung cấp nước: Hệ thống cấp nước cho KCN công suất 9.000m3/ ngày đêm Hệ thống xử lý nước thải: Đối với doanh nghiệp: xử lý nước thải đạt chuẩn B trước khi thải ra hệ thống xử lý nước thải tập trung của KCN Đối với KCN: Hệ thống xử lý nước thải đạt công suất 8.550m3/ngày đêm, xử lý đạt chuẩn A TCVN5949:2005 Hệ thống thông tin liên lạc: Đáp ứng các nhu cầu về hội họp và làm việc trực tuyến toàn cầu ổn định, an toàn. (Đơn vị cung cấp dịch vụ: VNPT và Viettel Bình Phước) Hệ thống phòng cháy và chữa cháy:  Cách trạm cứu hỏa khu vực huyện Chơn Thành 2km.   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ + Công nghệ chế biến gỗ, giày, trang trí nội thất. + Sản xuất cao su kỹ thuật cao, mỹ phẩm, dược phẩm,.. + Công nghiệp kỹ thuật & kỹ thuật cao. + Cơ khí lắp ráp, chế tạo máy. + Điện, điện tử, viễn thông,  công nghệ thông tin. + Dệt may. + Vật liệu xây dựng: sản xuất kính, gốm sứ,.. + Thực phẩm nông nghiệp: sản xuất chế biến các sản phẩm nông nghiệp, thủy sản, hàng thủ công mỹ nghệ, .. + Các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng Chính sách thu hút đầu tư: Ưu đãi thuế: Miễn thuế TNDN trong 2 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế & giảm 50% số thuế phải nộp cho 4 năm tiếp theo. Thuế GTGT: Thuế VAT áp dụng đối với hàng hóa & dịch vụ tiêu thụ tại Việt Nam & được thu thông qua sản xuất, thương mại & phân phối dịch vụ Thuế suất áp dụng là 0%; 5% & 10% Thuế suất 0% áp dụng đối với việc xuất khẩu hàng hóa & các dịch vụ nhất định, bao gồm hàng hóa & dịch vụ cung cấp cho các khu chế xuất. Thuế XNK: Miễn thuế XNK với hàng hóa là máy móc thiết bị, xe chuyên dụng để tạo tài sản cố định. Nguyên vật liệu, vật tư để sản xuất hàng hóa xuất khẩu. Vật tư  xây dựng trong nước chưa sản xuất được. Miễn thuế xuất khẩu đối với hàng hóa được sản xuất để xuất khẩu.   NGUỒN NHÂN LỰC Tỉnh có diện tích 6.871,5 km², gồm 7 nhóm đất chính với 13 loại đất, trong đó diện tích đất lâm nghiệp chiếm 51,3% tổng diện tích đất toàn tỉnh. Dân số 994.679 người, mật độ dân số đạt 130 người/km² (theo số liệu thống kê năm 2019). Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của cả tỉnh năm 2018 đạt 590.329 người, lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc theo thành phần kinh tế năm 2018 đạt 573.586 người là tỉnh khá thưa dân. Về đào tạo, Bình Phước có tỷ lệ phổ cập giáo dục ở mức 94%, tuy nhiên đào tạo chuyên môn ở cấp độ cao đẳng chiếm 2,2% đại học trở lên 5.4%, trung cấp nghề 5.1%.

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP MINH HƯNG - HÀN QUỐC (BÌNH PHƯỚC)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP MINH HƯNG - HÀN QUỐC (BÌNH PHƯỚC)

TỔNG QUAN KCN Minh Hưng – Hàn Quốc nằm tại xã Minh Hưng, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước. Được UBND tỉnh Bình Phước phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết (giai đoạn I) tại Quyết định số 63/QĐ-UBND ngày 15/01/2007 và được điều chỉnh tại Quyết định số 2368/QĐ-UBND ngày 24/8/2009 và (giai đoạn II) tại Quyết định số 1024/QĐ-UBND ngày 27/4/2009. Giấy chứng nhận đầu tư số 44222000004 ngày 15 tháng 01 năm 2007. Quy mô: 392.28 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2057. Chủ đầu tư: Công ty TNHH C&N Vina Giá thuê: … USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.35 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ  KCN Minh Hưng Hàn Quốc nằm tại xã Minh Hưng, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước. Phía Đông và phía Nam giáp với khu dân cư xã Minh Hưng, phía Tây giáp với QL13, phía Bắc giáp với đất trồng cây cao su. + Cách thành phố Hồ Chí Minh 90 km, + Cách trung tâm thị xã Đồng Xoài 44 km + Cách sân bay: Long Thành 115 km; Tân Sơn Nhất 91 km + Cách cảng: Sài Gòn: 95 km; Vũng Tàu 143 km + Ga đường sắt: Ngọc Phát Minh Hưng 2km + Cách TP Hồ Chí Minh: 84 km - Địa hình : Tương đối bằng phẳng có địa chất phù hợp với việc quy hoạch xây dựng công trình. - Khu vực dân cư : Nằm giáp với khu dân cư xã Minh Hưng và cách Trung tâm thị trấn Chơn Thành 7km.   THÔNG TIN CHI TIẾT Cây xanh, cảnh quan: Hơn 16% diện tích là đất trồng cây xang và mặt nước, hướng đến môi trường trong lành, sinh thái trong khu công nghiệp. Hệ thống giao thông: Có QL13 là tuyến đường quan trọng giữ vai trò là trục giao thông chính có lộ giới 60m với 6 làn xe, giao thông trong KCN gồm các tuyến đường D1 nối với QL13 và các tuyến đường còn lại từ D2 đến D9. Hệ thống cung cấp điện: Sử dụng nguồn điện quốc gia qua tuyến 22KV dọc theo QL13, xây dựng trạm biến thế trung gian 110/22KV phục vụ riêng cho KCN, trong KCN cũng xây dựng 2 tuyến trung thế 22KV và 3 trạm biến áp độc lập để phục vụ hệ thống đèn chiếu sáng. Hệ thống cung cấp nước: + Cấp nước : Giai đoạn đầu sử dụng nguồn nước ngầm được khai thác tại chỗ, giai đoạn sau sử dụng nguồn nước từ nhà máy theo quy hoạch chung của tỉnh, đấu nối với hệ thống cấp nước trong KCN, xây dựng đài nước, các bể chứa và các trạm bơm để điều hòa nước phục vụ trong KCN. + Thoát nước : Nước mưa thải ra suối Sa Cát, nước bẩn trong KCN từ các nhà máy, xí nghiệp được xử lý tập trung đạt tiêu chuẩn cho phép thải ra suối hiện hữu. Hệ thống xử lý nước thải: Đối với doanh nghiệp: Xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn loại B trước khi thải ra hệ thống xử lý nước thải tập trung của KCN Đối với KCN: Hồ xử lý nước thải với công suất 10.000m3/ngày đêm, nước thải sẽ được xử lý đạt tiêu chuẩn A theo tiêu chuẩn TCVN40:2011BTNMT trước khi thải ra suối. Hệ thống thông tin liên lạc: Được đấu nối với tổng đài huyện Hớn Quản, thiết kế các tuyến cáp nhánh đấu nối với tủ phân phối cáp đưa vào từng khu vực trong KCN. Đáp ứng các nhu cầu về hội hợp và lắm việc trực tuyến toàn cầu ổn định, an toàn. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy:  đang chờ cập nhật… Dịch vụ, tiện ích: Cung cấp cho nhà đầu tư những phương tiện hỗ trợ của một KCN phát triễn hoàn chỉnh với đầy đủ các dịch vụ: ngân hàng, bưu điện, khách sạn, khu thể thao, nhà hải quan (Thủ tục xuất nhập khẩu ngay tại khu công nghiệp giúp tiết kiệm chi phí và thời gian)   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ Những năm gần đây, khu công nghiệp Minh Hưng - Hàn Quốc đang có xu hướng đẩy mạnh thu hút các nhà đầu tư nước ngoài. Trong đó, các dự án đến từ Nhật Bản đang được ưu tiên. + Dự án điện tử, viễn thông + Sản xuất dây cáp điện, máy chế biến + Dự án sản xuất văn phòng phẩm + Sản xuất hóa chất, mỹ phẩm + Dự án tái chế, xử lý chất thải rắn các loại + Dệt nhuộm, xi mạ, ... + Đặc biệt được tiếp nhận các ngành nghề ô nhiễm(trừ chế biến mũ cao su và thuộc da) Chính sách thu hút đầu tư: Doanh nghiệp được hưởng tất cả các ưu đãi theo chính sách của nhà nước, tỉnh Bình Phước nói ching và KCN MINH HƯNG nói riêng.   NGUỒN NHÂN LỰC Tỉnh có diện tích 6.871,5 km², gồm 7 nhóm đất chính với 13 loại đất, trong đó diện tích đất lâm nghiệp chiếm 51,3% tổng diện tích đất toàn tỉnh. Dân số 994.679 người, mật độ dân số đạt 130 người/km² (theo số liệu thống kê năm 2019). Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của cả tỉnh năm 2018 đạt 590.329 người, lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc theo thành phần kinh tế năm 2018 đạt 573.586 người là tỉnh khá thưa dân. Về đào tạo, Bình Phước có tỷ lệ phổ cập giáo dục ở mức 94%, tuy nhiên đào tạo chuyên môn ở cấp độ cao đẳng chiếm 2,2% đại học trở lên 5.4%, trung cấp nghề 5.1%.

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP TÂN ĐỨC (BÌNH THUẬN)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP TÂN ĐỨC (BÌNH THUẬN)

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Tân Đức Bình Thuận, thuộc địa Xã Tân Đức, huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận, theo Quyết định số 230/QĐ-TTg ngày 23/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ. Quy mô: 300 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2072. Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Sonadezi Bình Thuận Giá thuê: … USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : …. USD/m2/năm Giá nước sạch: …. USD/m3 Giá xử lý nước thải: …. USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ Khu công nghiệp Tân Đức là nằm ngay cạnh QL1A và giữa QL1A với đường cao tốc Phan Thiết-Dầu Giây, cách tỉnh Đồng Nai 3km và cách TP.HCM 130km, cách Phan Thiết 60km, Đường thủy cách cảng Thị Vải khoảng 90km. + Giáp Quốc lộ 1A + Cách cao tốc Dầu Giây-Phan Thiết: 3 km. + Cách Thị xã Lagi: 30 km. + Cách TP. Phan Thiết: 80 km; + Cách nhà ga: 87 km; + Cách sân bay: Phan Thiết 81 km; Long Thành 79 km; Tân Sơn Nhất 131 km + Cách cảng: Bình Thuận 62 km, Vĩnh Tân: 180 km; Cái Mép 81 km + Cách TP Hồ Chí Minh: 134 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Cây xanh, cảnh quan: Hơn 16% diện tích là đất trồng cây xang và mặt nước, hướng đến môi trường trong lành, sinh thái trong khu công nghiệp. Hệ thống giao thông: Quy hoạch giao thông KCN được bố trí theo dạng chữ nhật, trong đó có một tuyến chính xuyên suốt với diện tích chiếm 8,82%. Các tuyến đường chính rộng 40m với 3 làn xe, các tuyến phụ diện tích 21-23m với 2 làn xe. Hệ thống cung cấp điện: đang chờ cập nhật… Hệ thống cung cấp nước: đang chờ cập nhật… Hệ thống xử lý nước thải: đang chờ cập nhật…   Hệ thống thông tin liên lạc: đang chờ cập nhật… Hệ thống phòng cháy và chữa cháy:  đang chờ cập nhật…   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ   Khu công nghiệp Tân Đức là Khu công nghiệp tập trung, đa ngành nghề, thu hút các ngành công nghiệp sử dụng công nghệ hiện đại xử lý triệt để các chất thải không gây ô nhiễm môi trường, trọng tâm là các loại hình công nghiệp như: + Sản xuất sản phẩm dệt may; + Sản xuất máy móc thiết bị cơ khí, vật liệu xây dựng, + Lắp ráp linh kiện điện tử, cơ khí, + Dược phẩm, thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng… + Và các ngành nghề theo quy định hiện hành, không thu hút các ngành nghề có tính chất ô nhiễm cao, dễ gây ô nhiễm môi trường. Chính sách thu hút đầu tư: Đang cập nhật…   NGUỒN NHÂN LỰC Dân số trung bình của tỉnh năm 2017 đạt 1.230.417 người, tăng 0,63% so với năm 2016, trong đó dân số thành thị 483.655 người, chiếm 39,31%; dân số nông thôn 746.762 người, chiếm 60,69%; dân số nam 615.823 người, chiếm 50,05%; dân số nữ 614.594 người, chiếm 49,95%. Tỉnh Bình Thuận mỗi năm có 25.000 học sinh, sinh viên tốt nghiệp các trường dạy nghề , Đại học & Cao đẵng ra trường. Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên toàn tỉnh năm 2017 là 720,9 ngàn người, tăng 0,63% so năm 2016 ( tăng 4,53 ngàn người ). Lao động trong độ tuổi đang làm việc trong các ngành kinh tế năm 2017 là 704,6 ngàn người, tăng 1% so năm 2016. Hiện nay do công nghiệp của tỉnh chưa phát triển mạnh, nên khoảng 15.000 lao động đã đi làm việc tại TPHCM & các tỉnh lân cận, như Bình Dương, Đồng Nai...Theo khảo sát của trung tâm dạy nghề & giới thiệu việc làm, khoảng 70% trong số lao động nêu trên có nguyện vọng trở về sinh sống và làm việc tại Bình Thuận,   Dự án đang được triển khai...

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP SÔNG BÌNH (BÌNH THUẬN)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP SÔNG BÌNH (BÌNH THUẬN)

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Sông Bình, thuộc địa Xã Sông Bình, huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận, nằm cách trục quốc lộ 28B 700m, đường sắt Bắc Nam 0,5km, Quốc lộ 1A 10km, trung tâm thành phố Phan Thiết khoảng 50 km và cách Cảng nước sâu Vĩnh Tân (Tuy Phong) 60km. Dự án được UBND tỉnh đã ban hành 2568/QĐ-UBND ngày 21/10/2013 về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp chế biến tập trung khoáng sản Sông Bình, huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận. Theo đó, phạm vi khu vực quy hoạch có tứ cận: Quy mô: 305 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2063. Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Rạng Đông Giá thuê: … USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : …. USD/m2/năm Giá nước sạch: …. USD/m3 Giá xử lý nước thải: …. USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ Xã Sông Bình, huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận, nằm cách trục quốc lộ 28B 700m, Quốc lộ 1A 10km, cách trung tâm thành phố Phan Thiết khoảng 50 km và cách Cảng nước sâu Vĩnh Tân (Tuy Phong) 60km, nằm gần nguồn nguyên liệu quặng titan lớn. + Phía Bắc: giáp đất Công ty Lâm Nghiệp. + Phía Nam: giáp đất  sản xuất của dân. + Phía Đông: giáp đất Công ty Lâm Nghiệp + Phía Tây: giáp đất Công ty Lâm Nghiệp. + Cách TP. Phan Thiết: 65 km; + Cách nhà ga: 67 km; + Cách sân bay: Phan Thiết 64 km + Cách cảng: Bình Thuận 65 km, Vĩnh Tân: 77 km + Cách TP Hồ Chí Minh: 258 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Địa hình: Địa hình bằng phẳng, địa chất ổn định, đất nền có cường độ chịu lực cao thuận lợi cho việc xây dựng công trình công nghiệp. Hệ thống giao thông: Quy hoạch giao thông KCN được bố trí theo dạng chữ nhật, trong đó có một tuyến chính xuyên suốt rộng 50 m liên kết từ Quốc lộ 28B kết nối các khu chức năng, các tuyến còn lại kết nối với tuyến chính tạo thành một hệ thống đường thông suốt đảm bảo phương tiện giao thông tiếp cận đến từng lô đất, tổng chiều dài đường giao thông nội bộ là 17.51 km. Hệ thống trục chính: Bề rộng phần xe chạy 19m, 6 làn đường. Hệ thống giao thông nội bộ: Bề rộng phần xe chạy 12m, 4 làn đường. Hệ thống cung cấp điện: Đã có 1 trạm biến áp công suất 110KV/22KV nằm tuyến đường D3 được đấu nối từ đường dây 110 KV Đại Ninh – Phan Rí vào KCN Sông Bình, đây là nguồn cung cấp điện phục vụ sản xuất cho KCN. Tổng công suất 02 giai đoạn là 126 MVA (giai đoạn đến 2015, công suất 63 MVA; giai đoạn 2016-2020, công suất 63 MVA); đường dây điện 22KV nối từ trạm 63 MVA (tổng công suất 02 giai đoạn là 120 MVA) trên chạy dọc theo các trục đường trong KCN cung cấp cho các nhà máy. Hệ thống cung cấp nước: Nước sạch được cung cấp với công suất 11.000 m3 mỗi ngày từ nhà máy nước sạch. Nước được cung cấp tới hàng rào nhà máy bằng hệ thống ống cấp nước tiêu chuẩn quốc tế. Hệ thống xử lý nước thải Nước thải công nghiệp và dịch vụ phải được thu gom về hệ thống xử lý nước thải tập trung (30.000 m3 ngày/đêm) của KCN và xử lý đạt tiêu chuẩn cột A theo Qui chuẩn QC40:2011/BTNMT. Hệ thống thông tin liên lạc: Hệ thống thông tin liên lạc cho KCN sẽ được ghép nối vào mạng viễn thông của tỉnh Bình Thuận, thông qua hệ thống bưu điện địa phương và bố trí đấu nối đến tận cổng nhà máy trong KCN. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy:  KCN trang bị 2 xe PCCC với đội ngũ cán bộ chuyên nghiệp nhằm đảm bảo an toàn tuyệt đối cho toàn KCN. Trạm PCCC TP. Phan Thiết cách KCN 10 km, trang bị hơn 20 xe PCCC với đội ngũ cán bộ, chiến sĩ chuyên nghiệp, chỉ trong vòng 10 phút là đến KCN, nhằm bảo vệ hiệu quả tính mạng và tài sản trong KCN.   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ Ngành nghề chế biến: Là KCN duy nhất có ngành nghề chế biến sâu khoáng sản titan với 03 nhóm sản phẩm chính: + Xỉ titan, Rutin nhân tạo, Zircon mịn và siêu mịn. + Pigment (dioxittitan), các hợp chất zircon (như zircon oxychloride) + Titan xốp, tian kim loại, hợp kim titan. Chính sách thu hút đầu tư: Đang cập nhật…   NGUỒN NHÂN LỰC Dân số trung bình của tỉnh năm 2017 đạt 1.230.417 người, tăng 0,63% so với năm 2016, trong đó dân số thành thị 483.655 người, chiếm 39,31%; dân số nông thôn 746.762 người, chiếm 60,69%; dân số nam 615.823 người, chiếm 50,05%; dân số nữ 614.594 người, chiếm 49,95%. Tỉnh Bình Thuận mỗi năm có 25.000 học sinh, sinh viên tốt nghiệp các trường dạy nghề , Đại học & Cao đẵng ra trường. Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên toàn tỉnh năm 2017 là 720,9 ngàn người, tăng 0,63% so năm 2016 ( tăng 4,53 ngàn người ). Lao động trong độ tuổi đang làm việc trong các ngành kinh tế năm 2017 là 704,6 ngàn người, tăng 1% so năm 2016. Hiện nay do công nghiệp của tỉnh chưa phát triển mạnh, nên khoảng 15.000 lao động đã đi làm việc tại TPHCM & các tỉnh lân cận, như Bình Dương, Đồng Nai...Theo khảo sát của trung tâm dạy nghề & giới thiệu việc làm, khoảng 70% trong số lao động nêu trên có nguyện vọng trở về sinh sống và làm việc tại Bình Thuận,    

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP HÀM KIỆM II (BÌNH THUẬN)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP HÀM KIỆM II (BÌNH THUẬN)

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Hàm Kiệm II, thuộc địa phận xã Hàm Mỹ và xã Hàm Kiệm, huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận. KCN Hàm Kiệm II là một khu công nghiệp trọng điểmcủa tỉnh Bình Thuận  được thiết kế quy hoạchvới môi trường Xanh –Sạch – Đẹp theo tiêu chuẩn quốc tế. Quy mô: 433,26 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2056. Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Đầu tư Bình Tân. (Bita’s) Giá thuê: 40 -45USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.3 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ KCN Hàm Kiệm II nằm trên trục lộ giao thông Bắc – Nam, cách QL1A 600 mét ; cách đường dẫn lên đường Cao tốc TP.Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây – Phan Thiết 2 km. Địa hình bằng phẳng.. + Phía Nam cách Quốc lộ 1A khoảng 650m; + Phía Đông giáp Khu Công Nghiệp Hàm Kiệm I; + Phía Tây cách đường đi Ba Bàu khoảng 550 mét; + Phía Bắc giáp đất sản xuất nông nghiệp, cách tuyến đường sắt Bắc Nam khoảng 2 Km. + Cách TP. Phan Thiết: 33 km; + Cách nhà ga: 7 km; + Cách sân bay: Phan Thiết 33 km + Cách cảng: Bình Thuận 14 km + Cách TP Hồ Chí Minh: 185 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Cảnh quan, môi trường: Khu công nghiệp được thiết kế xây dựng theo tiêu chuẩn xanh, thân thiện với môi trường, quy hoạch hiện đại, hệ thống xử lý nước thải được xây dựng theo công nghệ tiên tiến, nước thải qua xử lý đạt tiêu chuẩn A trước khi được thải ra môi trường. Hệ thống giao thông: 2 trục chính có lộ giới rộng 67m nối liền với Quốc lộ 1A. Hệ thống giao thông nội bộ có lộ giới rộng 44m, 32m và 24m. Được trải thảm nhựa bê tông, được thiết kế chịu tải H30 theo tiêu chuẩn Việt Nam. Hệ thống cung cấp điện: Nguồn điện cung cấp cho Khu công nghiệp lấy từ: Lưới điện quốc gia 110 Kv , và trạm biến áp tại khu công nghiệp có công suất 126 MVA. Hệ thống cung cấp nước: Hiện nay các dự án trong KCN được cấp nước bởi Nhà máy nước Phan Thiết có công suất 39.792 m3/ngày. Hệ thống xử lý nước thải Nhà máy xử lý nước thải có công xuất 6.000m3/ngày đêm, trong đó giai đoạn 1: 2.000m3/ngày đêm đã đi vào hoạt động. Doanh nghiệp xử lý ra cột B – tiêu chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT, Nhà máy xử lý nước thải tập trung của KCN xử lý nước thải ra cột A – tiêu chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT. Hệ thống thông tin liên lạc: Mạng cáp quang, internet tốc độ cao được cung cấp bởi Viettel, VNPT, các dịch vụ bưu chính viễn thông sẽ được thực hiện từ VNPT Bình Thuận. Mạng điện thoại 15.000 số kết nối hệ thống viễn thông của tỉnh Bình Thuận Hệ thống phòng cháy và chữa cháy:  KCN trang bị 2 xe PCCC với đội ngũ cán bộ chuyên nghiệp nhằm đảm bảo an toàn tuyệt đối cho toàn KCN. Trạm PCCC TP. Phan Thiết cách KCN 10 km, trang bị hơn 20 xe PCCC với đội ngũ cán bộ, chiến sĩ chuyên nghiệp, chỉ trong vòng 10 phút là đến KCN, nhằm bảo vệ hiệu quả tính mạng và tài sản trong KCN. Tiện ích, dịch vụ: Trạm y tế được xây dựng với đội ngũ y bác sĩ có trình độ chuyên môn trong việc khám, chữa bệnh, sơ cấp cứu, luôn túc trực nhằm đảm bảo xử lý tốt các vấn đề liên quan đến sức khỏe, tính mạng của lao động trong toàn KCN.   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ Khu công nghiệp Hàn Kiệm hướng đến các ngành công nghiệp dịch vụ cơ bản, cụ thể như sau: + Kéo sợi – dệt may + Chế biến thực phẩm đóng hộp, nước giải khát; sản xuất hàng tiêu dùng, hàng gia dụng + Cơ khí lắp ráp, sản xuất cấu kiện cơ khí; chế biến gỗ gia dụng + Thủ công mỹ nghệ; sản xuất gạch men, gốm sứ phục vụ trang trí nội thất + Công nghiệp lắp ráp đồ điện tử, điện gia dụng, linh kiện máy tính, cảm biến + Chiết nạp khí hóa lỏng (LPG); dịch vụ kho bãi, sản xuất phân bón, đối với phân hữu cơ + Sản xuất dược liệu; sản xuất vật liệu xây dựng, bê tông và các sản phẩm từ bê tông, xi măng và thạch cao…. Chính sách thu hút đầu tư: Hưởng ưu đãi thuế 10-20% lên đến 15 năm. Hoàn thành thủ tục nhanh chóng qua Dịch vụ một cửa. Nguồn lao động dồi dào. Cơ sở hạ tầng hoàn thiện với đầy đủ các hạng mục. Hệ thống giao thông thuận tiện.   NGUỒN NHÂN LỰC Dân số trung bình của tỉnh năm 2017 đạt 1.230.417 người, tăng 0,63% so với năm 2016, trong đó dân số thành thị 483.655 người, chiếm 39,31%; dân số nông thôn 746.762 người, chiếm 60,69%; dân số nam 615.823 người, chiếm 50,05%; dân số nữ 614.594 người, chiếm 49,95%. Tỉnh Bình Thuận mỗi năm có 25.000 học sinh, sinh viên tốt nghiệp các trường dạy nghề , Đại học & Cao đẵng ra trường. Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên toàn tỉnh năm 2017 là 720,9 ngàn người, tăng 0,63% so năm 2016 ( tăng 4,53 ngàn người ). Lao động trong độ tuổi đang làm việc trong các ngành kinh tế năm 2017 là 704,6 ngàn người, tăng 1% so năm 2016. Hiện nay do công nghiệp của tỉnh chưa phát triển mạnh, nên khoảng 15.000 lao động đã đi làm việc tại TPHCM & các tỉnh lân cận, như Bình Dương, Đồng Nai...Theo khảo sát của trung tâm dạy nghề & giới thiệu việc làm, khoảng 70% trong số lao động nêu trên có nguyện vọng trở về sinh sống và làm việc tại Bình Thuận, KCN Hàm Kiệm II thuộc vùng III (vùng kinh tế xã hội khó khăn) nên chi phí tiền lương thấp hơn thấp hơn TP Hồ Chí Minh  & Hà Nội khoảng 23% và  các tỉnh lân cận 15%. mức lương tối thiểu vùng III là 2.900.000 và mức lương công nhân đang làm việc tại các Công ty trong KCN trung bình từ 3tr-4tr  

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP HÀM KIỆM I (BÌNH THUẬN)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP HÀM KIỆM I (BÌNH THUẬN)

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Hàm Kiệm I, thuộc địa phận xã Hàm Mỹ và xã Hàm Kiệm, huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận. Được ban hành Quyết định số 3427/QĐ-UBND ngày 27/12/2006 về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp Hàm Kiệm I. Quyết định giao đất số 3706 QĐ/UBND ngày 25/10/2005 của Chủ tịch UBND Tỉnh Bình Thuận. Giấy chứng nhận đầu tư số 48221000007, ngày 17/04/2007 và Giấy chứng nhận đầu tư thay đổi lần 2, ngày 16/06/2013 do Ban quản lý các KCN Bình Thuận cấp. Quy mô: 146.2 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2063. Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần TV-TM-DV Địa ốc Hoàng Quân Bình Thuận. Giá thuê: 40-50 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.3 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ Thuộc địa giới hành chính Xã Vĩnh Hảo, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận; Phía Bắc: giáp Đất dự án - Khu dân cư Vĩnh Hải; Phía Đông: giáp Quốc lộ 1A; Phía Tây: giáp khu vực khai thác nước khoáng Vĩnh Hảo; Phía Nam: giáp khu vực dịch vụ suối khoáng Vĩnh Hảo. + Phía Đông: Cách đường ĐT 707 khoảng 1.300m; + Phía Tây: Giáp Khu công nghiệp Hàm Kiệm II; + Phía Nam: Cách Quốc lộ 1A khoảng 650m; + Phía Bắc : Giáp đất sản xuất nông nghiệp, cách tuyến đường sắt Bắc – Nam khoảng 2 km. + Cách TP. Phan Thiết: 33 km; + Cách nhà ga: 7 km; + Cách sân bay: Phan Thiết 33 km + Cách cảng: Bình Thuận 14 km + Cách TP Hồ Chí Minh: 185 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Địa hình, địa chất: Hệ thống giao thông: Đường chính 45m, đường nội bộ từ 24-35m, được trải thảm nhựa bê tông, được thiết kế chịu tải H30 theo tiêu chuẩn Việt Nam. Hệ thống cung cấp điện: Nguồn 110/22KV, công suất 2*65MVA có thể nâng công suất khi cần.  Hệ thống cung cấp nước: Hiện nay các dự án trong KCN được cấp nước bởi Nhà máy nước Phan Thiết có công suất 18.000m3/ngày đêm; đến năm 2020, Nhà máy nước Khu công nghiệp Hàm Kiệm (cách KCN 01 km) có công suất 20.000m3/ngày đêm sẽ phục vụ cho các dự án trong KCN. Hệ thống xử lý nước thải Nhà máy xử lý nước thải có công xuất 6.000m3/ngày đêm, trong đó giai đoạn 1: 2.000m3/ngày đêm đã đi vào hoạt động. Doanh nghiệp xử lý ra cột B – tiêu chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT, Nhà máy xử lý nước thải tập trung của KCN xử lý nước thải ra cột A – tiêu chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT. Xử lý rác và khí thải: Các doanh nghiệp ký hợp đồng trực tiếp với Công ty TNHH MTV Công trình đô thị Phan Thiết. Hệ thống thông tin liên lạc: Mạng cáp quang, internet tốc độ cao được cung cấp bởi Viettel, VNPT, các dịch vụ bưu chính viễn thông sẽ được thực hiện từ VNPT Bình Thuận. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy:  Hệ thống phòng cháy, chữa cháy đạt tiêu chuẩn quốc gia, các trụ nước PCCC cách nhau 150m, F 100mm. Tiện ích, dịch vụ: Khu dân cư Hàm Kiệm, hải quan, ngân hàng, bệnh viện, trung tâm thương mại, trường học, trường dạy nghề, khu resort…    LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ Khu công nghiệp Hàn Kiệm hướng đến các ngành công nghiệp dịch vụ cơ bản, cụ thể như sau: +Công nghiệp chế biến thủy sản. + Công nghiệp may mặc - giày da. + Chế biến thức ăn gia súc, gia cầm, tôm cá... + Sản xuất lắp ráp máy công, nông ngư cụ... + Công nghiệp lắp ráp điện - điện tử. + Sản xuất hàng tiêu dùng (hàng gia dụng, bao bì các loại). + Công nghiệp cơ khí, lắp ráp phương tiện vận tải. + Dịch vụ trung chuyển và kho bãi. + Xuất nhập khẩu (thanh long, thủy sản). Chính sách thu hút đầu tư: Khu công nghiệp Hàm Kiệm I nằm trong địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn, nhà đầu tư được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo Nghị định số 218/2013/NĐ-CP của Chính phủ; được ưu đãi về thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp trong 10 năm. Chủ đầu tư KCN hỗ trợ tư vấn pháp lý và dịch vụ đăng ký kinh doanh, đăng ký đầu tư. Nhà đầu tư được giảm 50% chi phí thiết kế nếu chọn các công ty trong hệ thống Hoàng Quân làm đơn vị tư vấn thiết kế.   NGUỒN NHÂN LỰC Dân số trung bình của tỉnh năm 2017 đạt 1.230.417 người, tăng 0,63% so với năm 2016, trong đó dân số thành thị 483.655 người, chiếm 39,31%; dân số nông thôn 746.762 người, chiếm 60,69%; dân số nam 615.823 người, chiếm 50,05%; dân số nữ 614.594 người, chiếm 49,95%. Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên toàn tỉnh năm 2017 là 720,9 ngàn người, tăng 0,63% so năm 2016 ( tăng 4,53 ngàn người ). Lao động trong độ tuổi đang làm việc trong các ngành kinh tế năm 2017 là 704,6 ngàn người, tăng 1% so năm 2016.

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP TUY PHONG (BÌNH THUẬN)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP TUY PHONG (BÌNH THUẬN)

TỔNG QUAN Khu công nghiệp Tuy Phong (TPIP) thuộc địa phận Xã Vĩnh Hảo, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận. Được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500, Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và được phép cho mời gọi đầu tư (đã có nhà đầu tư được cấp Giấy Chứng nhận Đầu tư). TPIP nằm giữa vương quốc điện gió và điện mặt trời Bình Thuận-Ninh Thuận có vị trí tiếp cận thuận lợi với đường Cao tốc, Quốc lộ, Đường sắt và Cảng biển Quốc tế. Rất phù hợp các doanh nghiệp: Xuất nhập vận chuyển nguyên liệu, thành phẩm, hàng hóa thường xuyên qua cảng biển, đường sắt, đường bộ; Doanh nghiệp sản xuất, thương mại, dịch vụ, logistic liên quan lĩnh vực năng lượng tái tạo; Công nghiệp phụ trợ cho ngành năng lượng; Các doanh nghiệp sử dụng nhiều điện trong quá trình sản xuất. Quy mô: 150 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2063. Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tân Đại Tiền Bình Thuận. Giá thuê: 50 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.3 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ huộc địa giới hành chính Xã Vĩnh Hảo, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận; Phía Bắc: giáp Đất dự án - Khu dân cư Vĩnh Hải; Phía Đông: giáp Quốc lộ 1A; Phía Tây: giáp khu vực khai thác nước khoáng Vĩnh Hảo; Phía Nam: giáp khu vực dịch vụ suối khoáng Vĩnh Hảo. + Phía Đông: giáp Khu công nghiệp Phan Thiết hiện hữu; + Phía Tây: giáp đồng ruộng xã Phong Nẫm và xã Hàm Liêm; + Phía Nam: giáp Công viên Phong Nẫm 15 ha; + Phía Bắc: giáp đường đi trung tâm xã Hàm Liêm. + Cách TP. Phan Thiết: 93 km; + Cách nhà ga: 102 km; + Cách sân bay: Phan Thiết 92 km + Cách cảng: Vĩnh Tân: 20 km; Bình Thuận 107 km + Cách TP Hồ Chí Minh: 194 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Địa hình, địa chất: Địa chất cứng, thuận lợi cho việc xây dựng, cường độ đất trung bình đạt 2.5kg/cm2 Địa hình tương đối bằng phẳng, độ dốc san nền là 0.5 %, độ dốc địa hình là 0.8%. Hệ thống giao thông: Đường chính có lộ giới 35m, đường nội bộ 24 – 28m, tải trọng H30, đảm bảo cho container và các phương tiện khác của doanh nghiệp lưu thông và vận chuyển hàng hóa được dễ dàng và thuận tiện. Hệ thống cung cấp điện: Nguồn 110/22KV, Công suất 40 MW có thể nâng công suất khi cần.  Hệ thống cung cấp nước: Nhà máy nước: Nhà máy nước KCN có công suất 7.500m3/ngày đêm. Hệ thống ống chính F 200mm – 300mm và ống nhánh F 150mm - F 100mm Hệ thống xử lý nước thải Nước mưa được thoát qua hệ thống cống tròn bê tông cốt thép, đáp ứng yêu cầu thoát nước mưa của các nhà máy và  Khu công nghiệp. Công suất 4.000 m3/ngày đêm. Giai đoạn 1 được đầu tư xây dựng với công suất 2.000 m3/ngày đêm. Nhà đầu tư thứ cấp xử lý nội bộ nước thải ra cột B – tiêu chuẩn QCVN 40: 2011/BTNMT. KCN tiếp tục xử lý nước thải ra cột A – tiêu chuẩn QCVN 40: 2011/BTNMT Xử lý rác và khí thải: Các doanh nghiệp ký hợp đồng trực tiếp với Công ty TNHH MTV Công trình đô thị Phan Thiết. Hệ thống thông tin liên lạc: Mạng cáp quang, internet tốc độ cao, các dịch vụ bưu chính viễn thông sẽ được thực hiện từ VNPT Bình Thuận. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy:  Hệ thống phòng cháy, chữa cháy đạt tiêu chuẩn quốc gia, các trụ nước PCCC cách nhau 150m, F 100mm. Tiện ích, dịch vụ: Vị trí KCN nằm trên địa bàn TP. Phan Thiết nên rất thuận lợi về hệ thống hạ tầng giao thông, hệ thống hạ tầng xã hội khác như: nhà ở cho công nhân lao động, chợ, trường học, bệnh viện, khu vui chơi giải trí và các dịch vụ khác...   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ Khu công nghiệp Tuy Phong hướng đến các ngành công nghiệp dịch vụ cơ bản, cụ thể như sau: + Các ngành chế biến công nghiệp phục vụ nông, lâm, ngư nghiệp + Nhóm ngành sản xuất dược phẩm mỹ phẩm và thiết bị y tế. + Nhóm ngành công nghiệp cơ khí lắp ráp + Ngành công nghiệp cán thép, nhôm + Và một số ngành công nghiệp khác… Chính sách thu hút đầu tư: Thuế thu nhập DN: Được hưởng ưu đãi với mức thuế suất 10% trong thời hạn 15 năm, miễn thuế 04 năm và giảm 50% của 09 năm tiếp theo. Được hưởng ưu đãi với mức thuế suất 17% trong thời hạn 10 năm, miễn thuế 02 năm và giảm 50% của 04 năm tiếp theo với DN mới. Thuế XNK: Dự án đầu tư được miễn thuế nhập khẩu máy móc, thiết bị để tạo tài sản cố định; miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để gia công sản phẩm xuất khẩu; miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu.   NGUỒN NHÂN LỰC Dân số trung bình của tỉnh năm 2017 đạt 1.230.417 người, tăng 0,63% so với năm 2016, trong đó dân số thành thị 483.655 người, chiếm 39,31%; dân số nông thôn 746.762 người, chiếm 60,69%; dân số nam 615.823 người, chiếm 50,05%; dân số nữ 614.594 người, chiếm 49,95%. Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên toàn tỉnh năm 2017 là 720,9 ngàn người, tăng 0,63% so năm 2016 ( tăng 4,53 ngàn người ). Lao động trong độ tuổi đang làm việc trong các ngành kinh tế năm 2017 là 704,6 ngàn người, tăng 1% so năm 2016.

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP PHAN THIẾT (BÌNH THUẬN)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP PHAN THIẾT (BÌNH THUẬN)

TỔNG QUAN KCN Phan Thiết thuộc xã Hàm Liên - huyện Hàm Thuận Bắc và xã Phong Nẫm - Tp.Phan Thiết - tỉnh Bình Thuận nằm ngay ngã tư quốc lộ 1A và quốc lộ 28, cách TP Phan Thiết 2 km, cách TP.HCM 200 km, cách thành phố Nha Trang khoảng 250 km, cách thành phố Đà Lạt 150 km.  Ngày 10/4/2007, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 942/QĐ-UBND về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng khu công nghiệp Phan Thiết. Quy mô: 108 Ha. (dự án được chia làm 2 giai đoạn GĐ 1: 68ha và GĐ 2: 40.7ha) Thời hạn thuê: Đến năm 2057. Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thép Trung Nguyên. Giá thuê: 22 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.15 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ Vị trí KCN nằm trên địa bàn TP. Phan Thiết nên rất thuận lợi về hệ thống hạ tầng giao thông, hệ thống hạ tầng xã hội khác như: nhà ở cho công nhân lao động, chợ, trường học, bệnh viện, khu vui chơi giải trí và các dịch vụ khác... + Phía Đông: giáp Khu công nghiệp Phan Thiết hiện hữu; + Phía Tây: giáp đồng ruộng xã Phong Nẫm và xã Hàm Liêm; + Phía Nam: giáp Công viên Phong Nẫm 15 ha; + Phía Bắc: giáp đường đi trung tâm xã Hàm Liêm. + Cách TP. Phan Thiết: 20 km; + Cách nhà ga: 3.2 km; + Cách sân bay: Phan Thiết 20 km + Cách cảng: Bình Thuận 2.9 km + Cách TP Hồ Chí Minh: 194 km THÔNG TIN CHI TIẾT Hệ thống giao thông Hệ thống trục chính: rộng 15m, lề đường mỗi bên rộng 18m Hệ thống nội bộ: rộng 8m, lề đường mỗi bên rộng 8m. Hệ thống cung cấp điện: Hệ thống điện do Công ty Điện lực Việt Nam cung cấp với công suất đặt máy là nguồn 110/22KV.  Hệ thống cung cấp nước: Nguồn nước lấy từ nhà máy nước của Thành phố Phan Thiết) Khối lượng nước (m3/ngày.đêm):1.600. Hệ thống xử lý nước thải Hệ thống xử lý sinh học công suất xử lý tối đa (m3/ngày): 1.000 Công suất xử lý nước thải hiện nay (m3/ngày): 600Tiêu chuẩn nhà máy: Nước thải đầu ra đạt Cột B, QCVN 40:2011/BTNMT. Xử lý rác và khí thải: Các doanh nghiệp ký hợp đồng trực tiếp với Công ty TNHH MTV Công trình đô thị Phan Thiết. Hệ thống thông tin liên lạc: Dịch vụ bưu chính viễn thông được cung cấp bởi các nhà cung cấp hàng đầu tại Việt Nam như FPT, VNPT, Viettel, đáp ứng các nhu cầu về hội họp, làm việc trực tuyến với sự ổn định và an toàn cao nhất. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy:  Hệ thống phòng cháy, chữa cháy đạt tiêu chuẩn quốc gia, các trụ cứu hỏa được bố trí dọc theo trục đường chính KCN. Tiện ích, dịch vụ: Vị trí KCN nằm trên địa bàn TP. Phan Thiết nên rất thuận lợi về hệ thống hạ tầng giao thông, hệ thống hạ tầng xã hội khác như: nhà ở cho công nhân lao động, chợ, trường học, bệnh viện, khu vui chơi giải trí và các dịch vụ khác...   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ Khu công nghiệp Phan Thiết hướng đến các ngành công nghiệp dịch vụ cơ bản, cụ thể như sau: + Các ngành chế tạo, lắp ráp thiết bị thuộc ngành điện tử- tin học + Công nghiệp sản xuất bao bì các loại, nhựa tổng hợp, sản phẩm từ vật liệu composite + Các ngành cơ khí chế tạo, lắp ráp máy đông lực, máy dụng cụ + Chế tạo sữa chữa công cụ, máy móc, thiết bị cho ngành công nông ngư nghiệp + Và một số ngành công nghiệp khác… Chính sách thu hút đầu tư: Thuế thu nhập DN: Được hưởng ưu đãi với mức thuế suất 10% trong thời hạn 15 năm, miễn thuế 04 năm và giảm 50% của 09 năm tiếp theo. Được hưởng ưu đãi với mức thuế suất 17% trong thời hạn 10 năm, miễn thuế 02 năm và giảm 50% của 04 năm tiếp theo với DN mới. Thuế XNK: Dự án đầu tư được miễn thuế nhập khẩu máy móc, thiết bị để tạo tài sản cố định; miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để gia công sản phẩm xuất khẩu; miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu.   NGUỒN NHÂN LỰC Dân số trung bình của tỉnh năm 2017 đạt 1.230.417 người, tăng 0,63% so với năm 2016, trong đó dân số thành thị 483.655 người, chiếm 39,31%; dân số nông thôn 746.762 người, chiếm 60,69%; dân số nam 615.823 người, chiếm 50,05%; dân số nữ 614.594 người, chiếm 49,95%. Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên toàn tỉnh năm 2017 là 720,9 ngàn người, tăng 0,63% so năm 2016 ( tăng 4,53 ngàn người ). Lao động trong độ tuổi đang làm việc trong các ngành kinh tế năm 2017 là 704,6 ngàn người, tăng 1% so năm 2016.

Xem chi tiết
KHU CÔNG NGHIỆP NINH THỦY (KHÁNH HÒA)
Đang cập nhật trạng thái dự án

KHU CÔNG NGHIỆP NINH THỦY (KHÁNH HÒA)

TỔNG QUAN Khu Công Nghiệp Ninh Thủy nằm trong đặc khu kinh tế Vân Phong gần trung tâm thành phố Nha Trang. Khu Công Nghiệp có diện tích 207.9 ha với các lô đất cho thuê được phân sẵn, khu dịch vụ tiện ích, trạm xử lý nước thải và mạng lưới phân phối dịch vụ tới tận hàng rào của nhà đầu tư.  Đây là trung tâm sản xuất tiếp theo ở miền Nam Việt Nam được hưởng các ưu đãi về thuế tốt nhất khu vực, giao thông thuận tiện, nguồn nhân lực dồi dào, thời tiết ôn hòa quanh năm, điều kiện nền và đất ổn định, gần khu dân cư. Ngoài ra, một khu dịch vụ tiện ích gồm tổ hợp văn phòng thương mại, khu nhà ở, khách sạn và khu bán lẻ được xây dựng theo chuẩn quốc tế nhằm đáp ứng nhu cầu của nhân viên và chuyên gia làm việc tại Khu Công Nghiệp. Quy mô: 207,9 Ha. Thời hạn thuê: Đến năm 2063. Chủ đầu tư: Công ty TNHH Hoàn Cầu Vân Phong. Giá thuê: 35 USD/m2/ 50 năm. Phí dịch vụ quản lý : 0.4 USD/m2/năm Giá nước sạch: 0.4 USD/m3 Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3 Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh   VỊ TRÍ Khu công nghiệp Ninh Thủy giáp ven biển tại phía Nam của KKT Vân Phong, thuộc phường Ninh Thủy, thị xã Ninh Hòa. Cách Quốc lộ 1A 8 km; Cách ga Hòa Huỳnh 18 km; Cách cảng Hòn Khói 10 km; liền kề Cảng tổng hợp Nam Vân Phong; Cách sân bay quốc tế Cam Ranh 75 km. + Cách TP. Nha Trang: 49 km; TP: Cam Ranh: 90 km + Cách nhà ga: Nha Trang 48 km; + Cách sân bay: Cam Ranh 90 km + Cách cảng: Vân Phong 2 km + Cách TP Hồ Chí Minh: 483 km   THÔNG TIN CHI TIẾT Hệ thống giao thông: Hệ thống giao thông đường bộ nối liền giữa Cảng với Sân bay quốc tế Cam Ranh, các Ga đường sắt. Hàng hóa xuất nhập thông qua Cảng theo quốc lộ 1A để đến các tỉnh phía Bắc và phía Nam của tỉnh Khánh Hòa, theo quốc lộ 26B đến các tỉnh Tây Nguyên. Cảng Nam Vân Phong mang lại lợi ích về thương mại rất lớn cho các doanh nghiệp trong khu công nghiệp Ninh Thủy nói riêng và cho các doanh nghiệp tại khu vực nói chung. Hệ thống cung cấp điện: Hệ thống điện do Công ty Điện lực Việt Nam cung cấp với công suất đặt máy là 110/22KV - (2x40)MAV. Trong thời gian tới, nhà máy điện 500MVA do tập đoàn của Nhật đầu tư tại cùng khu vực sẽ nâng cao độ tin cậy cung cấp điện cho khu công nghiệp.  Hệ thống cung cấp nước: Nguồn nước lấy từ đập Tiên Du sức chứa 9.000.000m3 cung cấp cho khu công nghiệp Ninh Thuỷ với công suất cam kết là 20.000m3/ngày. Hệ thống xử lý nước thải Hệ thống xử lý sinh học công suất 6.000m3/ngày và sẽ được nâng lên 80% lượng nước tiêu thụ hàng ngày . Nước sau khi xử lý đạt loại A theo tiêu chuẩn QCVN 40/2011/BTNMT. Xử lý rác và khí thải: Rác thải được các nhà máy trong khu công nghiệp ký hợp đồng phân loại thu gom và vận chuyển rác ra khỏi khu công nghiệp tránh gây ô nhiễm môi trường. Hệ thống thông tin liên lạc: Dịch vụ bưu chính viễn thông được cung cấp bởi các nhà cung cấp hàng đầu tại Việt Nam như FPT, VNPT, Viettel, đáp ứng các nhu cầu về hội họp, làm việc trực tuyến với sự ổn định và an toàn cao nhất. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy:  Hệ thống phòng cháy, chữa cháy đạt tiêu chuẩn quốc gia, các trụ cứu hỏa được bố trí dọc theo trục đường chính KCN. Tiện ích, dịch vụ: Trung tâm tiện ích được thiết kế tại khu vực phía đông nam của khu công nghiệp, bao gồm tổ hợp văn phòng thương mại, khu nhà ở, khách sạn và khu bán lẻ để đáp ứng dịch vụ và nhu cầu tại chỗ cho công nhân và nhân viên làm việc tại khu công nghiệp.   LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ Khu công nghiệp Ninh Thủy hướng đến các ngành công nghiệp dịch vụ cơ bản, cụ thể như sau: + Cơ khí lắp ráp, sản xuất phụ tùng, linh kiện điện tử + Sản xuất tiêu dùng, hàng thủ công mỹ nghệ + Công nghiệp dệt may + Chế biến thực phẩm và các sản phẩm nông nghiệp + Và một số ngành công nghiệp khác… Chính sách thu hút đầu tư: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) 10% trong 15 năm khi bắt đầu hoạt động kinh doanh; riêng dự án thuộc lĩnh vực công nghệ cao, thuế suất thuế TNDN 10% trong suốt thời gian thực hiện dự án. Miễn thuế TNDN 4 năm từ khi có thu nhập chịu thuế, giảm 50% cho 9 năm tiếp theo. Các cơ sở kinh doanh bị lỗ: được chuyển lỗ trừ vào thu nhập chịu thuế, thời gian chuyển lỗ không quá 5 năm. Giảm 50% thuế thu nhập cá nhân đối với người có thu nhập cao. Miễn thuế nhập khẩu (NK) 5 năm từ khi bắt đầu sản xuất đôi với nguyên liệu sản xuất, vật tư linh kiện và bán thành phẩm trong nước chưa sản xuất được. Miễn thuế NK thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải tạo tài sản cố định, phương tiền đưa đón công nhân trong nước chưa sản xuất hoặc sản xuất chưa đáp ứng yêu cầu Được hưởng ưu đãi về các loại thuế khác áp dụng đối với địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.    NGUỒN NHÂN LỰC Lao động: Tổng dân số của Khánh Hòa vào năm 2019 là 1.231.107 người (đứng thứ 32/63 tỉnh, thành phố trong cả nước), trong đó nam chiếm 49,75%, nữ chiếm 50,25%; tỷ lệ tăng dân số bình quân năm giai đoạn 2009 - 2019 là 0,6%/năm. Về độ tuổi năm 2009 toàn tỉnh có 526.061 người dưới 25 tuổi (45% dân số), 450.393 người từ 25 đến 50 tuổi (39% dân số) và 183.150 trên 50 tuổi (16%). Dân số Khánh Hòa thuộc nhóm dân số trẻ, được phổ cập giáo dục ở mức cao só với mặt bằng cả nước, nhân lực có trình độ chuyên môn đa dạng, điểm hạn chế là phân bố lao động ở các khu vực không đồng đều, dân cư tập trung phần đông ở các thành phố Nha Trang và Cam Ranh. Giáo dục: Tỷ lệ DS từ 15 tuổi trở lên biết đọc, biết viết (biết chữ) là 96,2%. Tỷ lệ này đối với nam là 97,2%, nữ 95,3%. Phân theo khu vực thành thị và khu vực nông thôn lần lượt là 98,2% và 94,8%. Tỷ lệ DS trong độ tuổi đi học phổ thông nhưng hiện không đi học phổ thông là 9%, đối với khu vực thành thị là 5,7%, khu vực nông thôn 11,3%. Khánh Hòa có 6 trường Đại học và Học viện, 4 trường cao đẳng và các trường trung cấp nghề. Nguồn nhân lực từ các tỉnh vệ tinh: Khánh Hòa là tỉnh ven biển phía nam, giáp các tỉnh: Lâm Đồng, Đắk Lắk, Phú Yên, Ninh Thuận. Khu vực có tỷ lệ dân cư đông thuận lợi cho việc phát triển kinh tế du lịch và công nghiệp dịch vụ, nguồn nhân lực khu vực được đào tạo chuyên môn và lao động phổ thông đa dạng, mức thu nhập bình quân trung bình từ 400 -500 usd/tháng. Các DN thuận lợi trong việc tuyển dụng và tìm kiếm nhân lực.  

Xem chi tiết

DỊCH VỤ NỔI BẬT CỦA IPPLAND

Bán nhanh - Cho thuê dễ - Ký gửi miễn phí

Tiếp cận khách hàng đã được xác thực nhu cầu, khả năng tài chính. Miễn phí tư vấn pháp lý & hỗ trợ định giá bán / cho thuê phù hợp.

Ký Gửi

Tìm Mua và Thuê Như Ý

Tìm kiếm theo tiêu chí, đảm bảo an toàn pháp lý

Đặt hàng